Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Ebook bài tập kế toán tài chính trong các doanh nghiệp PGS TS phạm quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 62 trang )


Chủ biên: PGS.TS Phạm Quang

NHA xuất

bản đại học kinh tế quốc

HÀ NÔI-2011

DAN



Bài tập K ế toán tài chinh trong các doanh ríghiệp

LỜỈ NÓ Ỉ Đ Ầ U
(cho lần xuất bản thứ 3)
Sau lần xuất bản lần thứ 2, Bộ môn K ế toán - Khoa K ế toán - Trường
Đại học Kinh t ế quốc dân đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các
thầy, cô giáo giảng dạy môn K ể toán tài chính và sinh viên Chuyên
ngành K ế toán - Kiểm toán cho cuốn Bài tập K ế toán tài chính. Đ ể
đáp ứng tốt hơn về tài liệu giảng dạy môn K ế toán tài chính cho sinh
viên chuyên ngành K ế toán - Kiểm toán, Bộ môn K ế toán đ ã tổ chức
chỉnh lý nội dung của cuốn Bài tập K ế toán tài chính.
Tập thể tác giả biên soạn cuốn hài tập K ế toán tài chính bao gồm:
- PGS.TS. Phạm Quang;
- PGS.TS. Nguyễn Thị Lời;
- r s . Trần Quy Liên;
- PGS. TS Phạm Thị Bích Chi;
- TS. Nguyễn Thanh Quý;
- TS. Trần Văn Thuận;


- TS. Phạm Thành Long;
- GV. Trần Đức Vinh.
Chu biên: PGS.TS Phạm Quang.
Tập thể tác giả biền soạn cuốn bài tập này chân thành cảm ơn
những ý kiến đóng góp của các thầy, cô, các bạn sinh viên trong thời
gian qua, chúng tôi mong muốn tiếp tục nhận được ỷ kiến đóng góp của
các bạn cho lần xuất bản này.
Chúng tôi xin chán thành cảm ơn!

Khoa Kế toán



Bàỉ tập Kế toán tài chính trong cảc doanh nghiệp
BÀI S Ố 1

Công ty TVT tính thuê' GTGT theo phưoỉng pháp khấu trừ có tài
liệu như sau (Đơn vị l.OOOđ):
1. Ngày 25/1/N, Công ty mua thiết bị sản xuất đưa vào lắp đặt, số
tiền phải trả người bán ghi trên hoá đơn gồm cả thuế GTGT 10% là
385.000.' Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 7.350 trong đó
thuê'GTGT10%.
2. Ngày 5/2/N, thanh toán tiền công lắp đặt cho Công ty PLO
bằng chuyển khoản. Số tiền ghi trên Giấy báo Nợ là 13.200. Số tiền
ghi trên hoá đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.
3. Ngày 7/2/N, Công ty thanh toán chi phí chạy thử bầng tiền mặt
3.000.
4. Ngày 9/2/N, Công ty thanh toán cho người bán thiết bị bằng
chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%.
5. Ngày 10/2/N, bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng.

Biết thiết bị sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Công ty
xác định thòi gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất, biết thiết bị này được
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
3. Tính mức khấu hao của thiết bị sản xuất trong 1 tháng và số
khấu hao của thiết bị sản xuất làm tăng tổng mức khấu hao TSCĐ
trong tháng 2/N, biết tháng 2/N có 28 ngày và thiết bị sản xuất được
tính khấu hao theo phưcmg pháp đường thẳng.
4. Tính số khấu hao của thiết bị sản xuất làm tăng tổng mức khấu
hao TSCĐ trong tháng 3/N.
5. Giả sử đến 15/3/(N+6), Công ty tiến hành nhượng bán thiết bị
sản xuất với giá hoá đoii có thuế GTGT 10% là 175.000, đã thu bằng
chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh toán F’ằiig tiền mặt 3.500.
Hãy xác định giá trị hao mòn, giá trị còn lại
•’ thiết bị tính đến
15/3/(N+6) và định khoản nghiệp vụ nhượng bán .!ĩiết bị.

Khoa Kế toán


Bàí tập K ế toán tài chính trong các doanh nghiêp

6. Giả sử đến 10/9/(N+4), thiết bị sản xuất bị hư hỏng, Công ty
tiến hành sửa chữa với chi phí phát sinh như sau:
- Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho: 25.000.
- Chi phí điện nước mua ngoài phục vụ sửa chữa đã thanh toán bằng

tiền mặt theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 3.300.
- Tiền công sửa chữa phải trả theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT
10% là 13.200.
Việc sửa chữa thiết bị đã hoàn thành trong tháng 9/N+4 và Công
ty quyết định phân bổ chi phí sửa chữa trong thời gian 4 tháng, bắt đầu
từ tháng 9/N+4. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong quá
trình sửa chữa thiết bị.
7. Giả sử đến 18/6/N+7, Công ty tiến hành thuê Công ty M sửa
chữa nâng cấp thiết bị sản xuất. Hoá đơn do Công ty M phát hành có
cả thuế GTGT 10% là 154.000. Nguồn vốn đầu tư nâng cấp lấy từ nguồn
vốn kinh doanh. Ngày 15/7/(N+7), thiết bị được bàn giao đưa vào sử
dụng, Công ty xác định thời gian sử dụng sau nâng cấp là 6 năm. Hãy
định khoản nghiệp vụ nâng cấp thiết bị và xác định mức khấu hao
trong 1 tháng của thiết bị sau nâng cấp.
8- Thực hiện yêu cầu 3 và 4 khi Công ty TVT tính khấu hao thiết
bị trên bằng phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh.
BÀI S Ố 2

Anh (chị) Hãy tự nêu tình huống về tăng tài sản cố định hữu hình
do mua sắm trong một công ty dệt đủ để ghi các bút toán liên quan
đến tăng tài sản cố định hữu hình.
BÀI S Ố 3

Anh (chị) hãy tự nêu tình huống về tăng tài sản cố định hữu hình
do xây dựng cơ bản trong một công ty may đủ để ghi các bút toán tập
hợp chi phí xây dựng phát sinh, tăng tài sản và kết chuyển nguồn.
BÀI S Ố 4

Cho các nghiệp vụ liên quan đến sửa chữa TSCĐ tại Công ty TVT
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau (Đơn vị: l.OOOđ):


Khoa K ế toán


BêA tệp Kè^toân lảl phtnh trang các doanh nghiệp
1. Chi sửa chữa thường xuyên thiết bị sản xuất được tập hợp bao
gồm:
- Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho; 7.500
- Tiền công sửa chữa phải trả người lao động: 2.600
2. Quá trình sửa chữa lớn thiết bị quản lý theo kế hoạch như sau:
- Công ty trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị trong thòfi gian 5
tháng, từ tháng 5 đến tháng 9/N, mỗi tháng 6.000.
- Tháng 10/N, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh bao gổm: Giá
trị phụ tùng thay thế xuất kho 18.000; chi phí điện nước thanh toán bằng
tiền mặt 3.300, trong đó thuế GTGT 10%; tiền công thuê ngoài phải trả
theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 12.100.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành trong tháng 10/N.
- Phần dự toán thiếu được hạch toán vào chi phí của tháng 10/N.
3. Quá trình sửa chữa lớn thiết bị sản xuất ngoài kế hoạch như sau:
- Thăng 11/N, thiết bị sản xuất của Công ty bị hư hỏng đột xuất.
- Chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm: Giá trị phụ tùng thay thế
xuất kho 24.000; chi phí điện sửa chữa phải thanh toán 4.400, trong đó
thuế GTGT 10%; tiền công sửa chữa đã thanh toán bằng chuyển
khoản theo giá hoá đcín có cả thuế GTGT 10% là 13.200.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành tháng 11/N.
- Chi phí sửa chữa thiết bị được phân bổ trong 8 tháng, bắt đầu từ
tháng 11/N.
4. Quá trình sửa chữa nâng cấp thiết bị sản xuất như sau:
- Ngày 5/12/N, Công ty làm thủ tục nằng cấp thiết bị sản xuất theo
phương thức thuê ngoài. Thiết bị sản xuất có nguyên giá 180.000, đã

hao mòn tính đến hết tháng 11/N là 120.000. Thiết bị này có thời gian
sử dụng dự kiến ban đầu là 10 năm.
- Ngày 9/12/N, < ịg ty trả trước tiền cho người sửa chữa bằng
chuyển khoản 35.000
- Ngày 5/1/N+1, Công ty nhận bàn giao thiết bị sửa chữa hoàn
thành và đưa vào sử dụng. Số tiền phải trả người sứa chữa theo hoá
đofn có thuế GTGT 10% là 66.000. Công ty xác địỉ. ; íliời gian sử dụng
sau nâng cấp của thiẽt bị là 6 năm.
- Ngày 10/1/N +l, Công ty thanh toán cho ngưỜ! sửa chữa bằng
Khoa Kếtoán

iỊị ị ị ịịịỊịịi Ịlịị.


Bài tập K ế toán tải chính trong các doanh nghiệp

,

liền mặt sau khi trừ tiền ứng trước.
Yêu cơn:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản 4 trường hợp phát sinh
nghiệp vụ sửa chữa lài sản cố dịnh nêu trên?
2. Nếu trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch mà số tiền trích
trước mỗi tháng là 7.000 thì khi sửa chữa lớn hoàn thành phần dự toán
thừa được hạch toán như thế nào?
3. Đối với trường hợp sửa chữa lớn ngoài kế hoạch thì tháng 12/N
kế toán sẽ ghi sổ như thế nào?
4. Đối với trường hợp nâng cấp TSCĐ, thời điểm nâng cấp vào
ngày 5/12/N sẽ ảnh hưởng đến tổng mức khấu hao TSCĐ tháng 12/N
là bao nhiêu? Khi đưa TSCĐ nâng cấp hoàn thành vào sử dụng trong

tháng 1/N+l sẽ ảnh hưởng đến tổng mức khấu hao của tháng
1/(N+1) là bao nhiêu?
5. Khái quát phương pháp hạch toán sửa chữa TSCĐ?
BÀI S Ố 5

Công ty TQL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các
nghiệp vụ liên quan đến thuê tài sản như sau (Đơn vị: l.OOOđ):
A. Thuê hoạt động:
1. Ngày 2/4/N, hợp đồng thuê thiết bị sản xuất trong 1 năm được
ký giữa Công ty với Công ty PTL. Giá trị thiết bị ghi trên hợp đồng là
370.000. Công ty TQL đã nhận và đưa thiết bị vào sử dụng. Các chi phí
ban đầu liên quan đến việc cho thuê do Công ty PTL thanh toán bằng
tiền mặt 2.310, trong đó thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, các chi phí
này do Công ty PTL chịu.
2. Ngày 30/4/N, Công ty TQL nhận được hoá đơn GTGT thuê thiết
bị do Công ty PTL phát hành, số tiền ghi trên hoá đcín có cả thuế
G TGT10% là9.350.
3. Ngày 5/5/N, Công ty TQL thanh toán tiền thuê thiết bị cho
Công ty PTL bằng chuyển khoản và đã nhận được Giấy báo Nợ của
ngân hàng.
Yêucầuì.
1.
Định khoản các nghiệp vụ trên tại Công ty TQL và PTL, biết
8

Khoa K ế toán


Bài tập K ế toán Ệàí chính trong các doanh nghiệp


rằng Công ty PTL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
2. Nghiệp vụ giao tài sản khi cho thuê vào 2/4/N và nhận tài sản
khi hết hạn hợp đổng vào l/4/(N + l) đối với Công ty PTL được ghi sổ
như thế nào?
3. Khi kết thúc hợp đồng thuê vào l/4/(N +l), trả lại thiết bị cho
Công ty PTL thì Công ty TQL sẽ ghi sổ như thế nào?
4. Giả sử thiết bị cho thuê được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, đưa vào sử dụng từ l/4/(N-2) và có thời gian sử dụng dự
kiến là 10 năm. Hãy xác định khấu hao thiết bị cho thuê và ghi bút
toán khấu hao thiết bị tháng 4/N tại Công ty PTL?
B. Thuê tài chính:
1. Ngày 20/3/N, Công ty TQL đàm phán với Công ty cho thuê tài
chính về việc ký họfp đổng thuê tài sản,, chi phí đàm phán thanh toán
bằng tiền mặt 4.500.
2. Ngày 1/4/N, Công ty TQL ký hợp đồng thuê tài chính một
phương tiện vận tải dùng cho công tác quản lý với Công ty cho thuê
tài chính. Theo hợp đồng, nợ gốc phải trả về thuê tài chính được xác
định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà Công ty cho thuê đã trả khi
mua TSCĐ để cho thuê là 840.000, trong đó số nợ gốc phải trả trong
năm N là 63.000, mỗi tháng 7.000. Công ty TQL đã nhận phưcíng tiện
do Công ty cho thuê bàn giao. Thời hạn của hợp đồng thuê là 10 năm,
thời gian sử dụng dự kiến của phương tiện cùng loại thuộc sở hữu của
Công ty TQL là 12 năm. Công ty TQL sẽ có quyền sở hữu phương
tiện khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng.
3. Ngày 29/4/N, Công ty TQL nhận được hoá đơn thanh toán tiền
thuê tài chính do Công ty cho thuê phát hành, số nợ gốc phải trả
7.000, thuế GTGT 700 và lãi tiền thuê 600. Công ty TQL chưa thanh
toán cho Công ty cho thuê.
4. Ngày 30/4/N, Công ty TQL tính trích khấu hao phương tiện vận
tải đi thuê tài chính và xác định nợ gốc phải trả của tháng 5/N là

7.000.
5. Ngày 5/5/N, Công ty TQL thanh toán hoá đơn tháng 4/N cho
Công ty cho thuê bằng chuyển khoản.

Khoa Kế toán


Bải tập K ế toán tải chtnh trong cấc doatHi nghiệp

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thuê
tài chính TSCĐ tại Công ty TQL?
2. Nếu ngày 29/4/N, Cồng ty TQL đã thanh toán cho Công ty cho
thuê bằng tiền mặt thì kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
3. Nếu hợp đồng thuê tài chính quy định khi hết thời hạn của hợp
đồng, Công ty TQL không được nhận quyền sở hữu phương tiện thuê,
hãy xác định mức khấu hao mà Công ty TQL phải trích theo phương
pháp đường thẳng trong 1 tháng đối với phương tiện này.
4. Nếu nợ gốc phải trả về thuê tài chính được xác định theo giá
mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê
là 924.000, trong đó số nợ gốc có thuế GTGT phải trả trong năm N là
69.300, mỗi tháng 7.700 thì kế toán sẽ ghi sổ như thế nào?
5. Nếu khi hết hạn thuê theo hợp đổng là 10 năm, Công ty TQL
được nhận quyền sở hữu phương tiện thuê và không phải thanh toán
tiền cho Công ty cho thuê thì kế toán Công ty TQL sẽ hạch toán như
thế nào?
6. Trưòỉng hợp Công ty TQL chỉ thuê trong thời gian 8 năm và giá
trị hiện tại của khoản tiền thuê chưa kể thuế GTGT là 600.000 thì
nguyên giá và thời gian khấu hao của tài sản thuê là bao nhiêu?
BÀI S Ố 6


Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình
hình về TSCĐ đâu tháng 4/N như sau (Đcm vị: l.OOOđ):
-S ố d ư T K 2 1 1 : 3.270.000
- Số dư của TK 2141:865.000
- Khấu hao TSCĐ trích tháng 3/N của Công ty là 78.000, trong đó
của bộ phận sản xuất là 45.000, của bộ phận bán hàng là 14.000, còn
lại của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau {Đơn
vị: l.OOOd)

iO

KhoaKếtoárt


______ Bậl t||ĩ tcẩtoán tải &htnh trong cảc doanh nghiệp______

1. Ngày 2/4, mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất theo giá
hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 242.000. Sau khi trừ tiền ứng trước
165.000 và chiết khấu thanh toán được hưỏmg 1% tính trên tổng giá
thanh toận, Công ty đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Chi phí trước sử dụng thanh toán bằng tiền mặl 8.400, trong đó thuế
GTGT 10%. Thiết bị được đầu từ bằng Quỹ đầu tư phát triển và có
thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
2. Ngày 5/4, mua một phưoíng tiện yận tải dùng cho bộ phận bán
hàng theo phưcíng thức trả chậm. Tổng số tiền phải thanh toán theo
hợp đồng là 290.000, trong đó giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là
275.000. Thời gian trả chậm là 10 tháng, bắt đầu từ tháng 4/N, tất cả
được thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã thanh toán lần đầu

29.000. Phương tiện vận tải có thòd gian sử dụng dự kiến 8 năm, được
đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
3. Ngày 9/4, nhận bàn giao nhà xưởng từ người nhận thầu theo giá
hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 396.000. ?au khi trừ tiền ứng trước
190.000. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nhà xưởng được
đầu tư bằng Nguồn vốn XDCB và có thời gian sử dụng dự kiến là 25
năm.
4. Ngày 12/4, mua thiết bị sản xuất chuyểẩ cho bộ phận lắp đặt.
Giá thiết bị mua theo giá hoá đofn có cả thuế ỖTGT 10% là 341.000.
Công ty đã thanh toán giá trị thiết bị mua không có thuế GTGT bằng
liền vay dài hạn ngân hàng, số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh
loán được hưởng 1,2% lính trên tổng giá thanh toán Công ty đã thanh
toán cho người bán bằng tiền mặt.
5. Công ty tính ra lương phải trả bộ phận lắp đặt thiết bị 8.500 và
thanh toán các chi phí lắp đặt khác bằng tiền 1.500. Thiết bị lắp đặt
hoàn thành, bàn giao và đưa vào'sử dụng ngày 16/4, Công ty xác định
thòi gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 10 năm.
6. Ngày 18/4, Công ty thanh lý một thiết bị văn phòng có nguyên
giá 160.000 đã khấu hao hết vào tháng 3/N. Chi phí thanh lý bằng tiền



Khoa Kếtoận

ĩỉ


Bầì tập K ế toán lài ohTnh trong các doanli nghiệp

:


mật 2.500. Tiền thanh lý thu bằng chuyển khoản 7.700, trong đó thuế
GTGT 10%. Biết thiết bị có tỷ lệ khấu hao năm là 12%.
7. Ngày 22/4, Công ty góp vốn liên doanh với Công ty B để thành
lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát c bằng một dây chuyền sản xuất
có nguyên giá 385.000, tỉ lệ khấu hao 12,5%/năm, hao mòn lũy kế
tính đến hết tháng 3/N là 76.000. Giá trị vốn góp theo thoả thuận là
325.000, tỷ lệ vốn góp của Công ty TVT tại c là 25%.
8. Ngày 25/4, Công ty nhượng bán một phương tiện vận tải dùng
cho quản lý có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, nguyên giá 420.000,
hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 3/N là 190.000. Chi phí nhượng bán
thanh toán bằng tiền mặt 3.850, trong đó thuế GTGT 10%. Tiền
nhượng bán đã thu bằng chuyển khoản 264.000, trong đó thuế GTGT
10 %.

9. Ngày 26/4, Công ty chuyển thành phẩm thành TSCĐ. Biết giá
thành sản xuất của thành phẩm này là 18.000, giá bán thông thường có
thuế GTGT 10% là 26.400. TSCĐ này có thời gian sử dụng dự kiên là
3 năm, sử dụng cho bộ phận quản lí.
10. Ngày 27/4, kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị văn phòng có
nguyên giá là 80.000, đã khấu hao đến hết tháng 3/N là 45.000 nhưng
chưa xác định được nguyên nhân. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao năm
là 9%.
11. Ngày 28/4, doanh nghiệp nhận lại một phần vốn góp liên
doanh từ cơ sở liên doanh đồng kiểm soát p một phưcmg tiện vận tải
dùng cho bộ phận bán hàng theo giá Ihoả thuận là 320.000. Phương
tiện vận tải có thời gian sử dụng dự kiến Ịà 8 năm.
12. Ngày 30/4, doanh nghiệp quyết định xử lý giá trị của TSCĐ
thiếu ở nghiệp vụ 10 như sau: yêu cầu bộ phận sử dụng bồi thường
5.000 (được trừ trực tiếp vào lưofng tháng 04/N), số còn lại tính vào chi

phí trong kỳ.
Yêu cẩu:
1. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/N. Biết

12

Khoa K ế toán


Bài tập K ế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp

tháng 3/N không có biến động TSCĐ và tất cả tài sản cô' định của
doanh nghiệp đều tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, kể cả bút toán khấu háo tài sản cố định theo kết quả
tính toán ở yêu cầu 1.
3. Tính giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình cuối tháng 4/N.
4. Giả sử tháng 5/N không có biến động TSCĐ, lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/N.
5. Nghiệp vụ 8 bên mua TSCĐ sẽ hạch ioán như thế nào, biết rằng
TSCĐ được bù đắp bằng Quỹ đầu tư phát triển?
6. Giả sử thiết bị ở nghiệp vụ 1 được tính khấu hao theo phưofng
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy lập Bảng tính khấu hao cho
thiết bị đó.
7. Cho biết đối với nghiệp vụ 11 Công ty p sẽ định khoản như thế
nào, giả sử phưcfng tiện vận tải có nguyên giá 445.000, hao mòn luỹ
kế tính đến hết tháng 3/N là 125.000 và thời gian sử dụng dự kiến là
12 năm?
8. Khái quát bằng mô hình phương pháp kế toán các trường hợp
tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp.

BÀI S Ố 7

Công ty TKO hạch toán độc lập, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có số dư đầu tháng 9/N của một số tài khoản TSCĐ như
sau (Đơn vị: l.OOOđ):
-TK 211: 4.650.000
-T K 212: 850.000
-T K 2141: 1.290.000
-T K 2142: 380.000
Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh t ế phát sinh như sau:
1.

Ngày 4/9, hoàn thành nhập khẩu một dây chuyền sản xuất với

giá mua 850.000, đã thanh toán cho người xuất khẩu bằng chuyển

Khoa K ế toán

ỉ?


Bài tập K ế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp

khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10%. Công ty đã nộp các khoản thuế bằng chuyển khoản. Chi
phí liên quan đến nhập khẩu thanh toán bằng tiền mặt 15.000. Thời gian
sử dụng dự kiến của dây chuyền là 15 năim
2. Ngày 7/9, nhận điều chuyển một thiết bị quản lý có nguyên giá
190.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 55.000, giá đánh
giá lại của thiết bị là 120.000. Chi phí tiếp nhận thanh toán bằng tiền

mặt 7.350, trong đó thuế GTGT 5%. Thời gian sử dụng dự kiến của
thiết bị này là 6 năm.
3. Ngày 10/9, thanh lý một phưcỉng tiện vận tải có nguyên giá
390.000, đã khấu hao hết từ tháng 7/N. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt
4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Phế liệu thu hồi nhập kho theo giá
đánh giá của Hội đồng thanh lý là 7.400. Biết thời gian sử dụng dự
kiến của thiết bị này là 13 năm.
4. Ngày 14/9, Công ty mang một thiết bị sản xuất có nguyên giá
265.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 70.000 đi trao đổi
lấy một thiết bị quản lý. Giá trao đổi của thiết bị mang đi theo thoả
thuận là 207.000. Giá trao đổi của thiết bị nhận về theo thoả thtiâtti là
185.000, Số chênh lệch được thanh toán bằng ch u yál khỡản. ThM
gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, của thiết bị quản
lý là 6 năm. Thuế suất thuế GTGT ghi trén hai hoá đcfn ià 10%.
5. Ngày 15/9, nhận được hoá đơn của Công ty cho thuê tài chính
với tổng số tiền thanh toán là 92.000, trong đó thuế GTGT là 8.000,
tiền lãi thuê tài chính là 6.500. Biết số tiền phải trả Công ty cho thuê
ghi nhận khi thuê tài sản không có thuế GTGT và đơn vị chưa thanh
toán tiền cho Công ty cho thuê.
6. Ngày 18/9, mua đưa vào sử dụng một thiết bị bán hàng theo giá
hoá đcfn có cả thuế GTGT 10% là 231.000. Công ty đã thanh toán giá
hoá đơn không có thuế GTGT cho người bán bằng tiền vay dài hạn
ngân hàhg. Số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng
1% tính trên tổng giá thanh toán, Công ty đã trả bằng chuyển khoản.

Khoa K ế toán


Bài tập K ế toán tài chỉnh trong các doanh nghiệp


Chi phí vận chuyển thiết bị thanh toán bằng tiền mặt theo giá hoá đơn
có cả thuế GTGT 5% là 6.300. Thiết bị bán hàng có thời gian sử dụng
dự kiến là 10 năm.
7. Ngày 22/9, Công ty nhượng bán một phưcmg tiện vận tải của bộ
phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 470.000, thời gian sử dụng
dự kiến 15 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 95.000. Chi
phí nhượiig bán thanh toán bằng tiền mặt 6.500. Tiền nhượng bán thu
bằng chụvển khoản 396.000, trong đó thuế GTGT 10%.
8. Ngày 24/9, Công ty góp vốn liên doanh với Công ty p để thành
lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát z một thiết bị sản xuất có
nguyên giá 380.000, thời gian sử dụng dự kiến 14 năm, hao mòn luỹ
kế tính đến hết tháng 8/N là 125.000. Giá trị vốn góp được chấp nhận
là 246.000. Tỉ lệ lợi ích của công ty trong liên doanh đồng kiểm soát
này là 40%.
9. Ngày 26/9, Công ty kiểm kê phát hiện thiếu một thiết bị văn
phòng có nguyên giá 65.000, thời gian sử dụng dự kiến 4 năm, hao
mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 39.000. Công ty quyết định xử lý
giá trị thiết bị thiếu như sau: Yêu cầu bộ phận văn phòng bồi thường
bằng cách trừ lương tháng 9/N 6.000, số còn lại được bù đắp bằng
Quỹ dự phòng tài chính.
10. Ngày 29/9, trả tiền cho Công ty cho thuê bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N, biết tổng
số khấu hao trích tháng 8/N là 135.000, trong đó khấu hao của bộ phận
sản xuất là 85.000, của bộ phận bán hàng 22.000, của bộ phận quản lý
doanh nghiệp 28.000 và tháng 8/N không có biến động TSCĐ?
2. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/N, giả sử
tháng 10/N không có biến động TSCĐ?
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, kể cả bút toán trích khấu hao tài sản cố định theo kết

quả tính toán ở yêu cầu 1?
^5S^ S^ ^ SSSS= ^ ^ SS= ^ = S^ ^ ^ SSa^ = S5BaiSSSỊỊSỊ5S

Khoa Kế toán

ĩĩ


Bàl tập K ế toán tàl chính trong các doanh nghiệp

4. Giả sử thiết bị bán hàng ở nghiệp vụ 6 được tính khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy lập Bảng tính khấu
hao cho thiết bị đó?
5. Nếu ở nghiệp vụ 5, số tiền phải trả Công ty cho thuê được ghi
nhận khi thuê tài sản có cả thuế GTGT thì kế toán sẽ ghi sổ như thê'
nào?
6. Nghiệp vụ 4, bên trao đổi sẽ hạch toán như thế nào nếu nguyên
giá của thiết bị quản lý là 240.000, thời gian sử dụng dự kiến 8 năm,
hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 54.000?
7. Nghiệp vụ 2, bên điều chuyển sẽ ghi sổ như thế nào?
8. Nếu Công ty TKO hạch toán phụ thuộc thì nghiệp vụ 2 được
hạch toán như thế nào? Vì sao?
9. Nếu ở nghiệp vụ 1, TSCĐ nhập khẩu dùng cho hoạt động
không chịu thuế GTGT thì kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
10. Cho biết giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài
chính cuối tháng 9/N?
BÀI S Ố 8

Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp
vụ sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị trong một công ty may.

BÀI S Ố 9

Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp
vụ nhượng bán 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm máy móc thiết
bị trong một công ty cơ khí đủ để ghi các bút toán: giảm tài sản cố
định, chi phí và thu nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán.
BÀI S Ố 10

Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp
vụ sửa chữa lớn ngoài kế hoạch 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm
máy móc thiết bị trong một công ty xây lắp đủ để ghi các bút toán: tập
hợp và kết chuyển, phân bổ chi phí sửa chữa.

lí'

Khoa Kẽ'toán


Bàỉ tập K ế toán tài chính trong các doanh nghiệp
BÀI S Ố 11

Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp
VI sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 tài sản cô' định hữu hình thuộc nhóm
miy móc thiết bị trong một công ty dệt đủ để ghi các bút toán: trích
trrớc, tập hợp và kết chuyển chi phí sửa chữa.

BÀI S Ố 12

Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp
VI sửa chữa nâng cấp 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm nhà cửa

trong một công ty sản xuất xi măng đủ để ghi các bút toán: tập hợp và
két chuyển chi phí sửa chữa, kết chuyển nguồn.

BÀI S Ố 13

/. Tại một doanh nghiệp, có vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg ,
đen giá 42.000 đ/kg, đang đi dường 1.500 kg, đơn giá: 41.000đ/kg.
//. Trong kỳ vật liệu A có tình hình biến động như sau:
1. Xuất 2.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
2. Hàng đi đường về nhập kho đủ 1.500 kg.
3. Xuất 3.000 kg cho sản xuất sản phẩm.
4. Mua nhập kho 3.200 kg, đơn giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế
1(% là 41.500 đ. Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển bốc
d(' bằng tiền mặt 960.000đ.
5. Xuất trả lại 200kg vật liệu A mua ở nghiệp vụ 4 do* không đảm
bcO

chất lượng
6. Xuất 2.700 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng, mua 1.900 kg vật liệu A. Tổng giá

nua đã bao gồm thuế GTGT 10%

88.825.000đ, chi phí bảo quản

cỉưa thanh toán cả thuế GTGT 10% là 418.000đ.
8. Xuất 2.200 kg cho sản xuất sản phẩm.
9. Mua 2.600 kg vật liệu A, cuối kỳ chứng từ đã về, hàng chưa

Khoa Kế toán



Ị i i tập K ế toán tảỉ Chĩnh trortg các doanh nghiệp

về, đcm giá cả thuế GTGT 10% 45.100 đ, tiền hàng đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
10.
Nhận vốn góp liên doanh lOOOkg vật liệu A đã nhập kho theo
đơn giá thoả thuận là 42.500đ
III. Yêu cầu:
1.

Trong điều kiện doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ, tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo các phương pháp:
- Nhập trước-xuất trước
- Nhập sau-xuất trước
- Giá đơn \ậ bình quân cả kì dự trữ
- Giá đơn vị bình quân sau mỏi lần nhập
- Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Hệ số giá (biết giá hạch toán = giá vật liệu tồn đầu kỳ)
2.

Tính giá thực tế vật liệu xuất kho biết doanh nghiệp tính thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Nhập trước-xuất trước
- Nhập sau-xuất trước
- Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ
3.

Định khoản và phản ảnh vào hệ Ihống tài khoản liên quan trong
cả hai trường hợp tính thuế GTGT nêu trẽn và phưcmg pháp tính giá
lựa chọn.

BÀI S Ố 14

Tài liệu: Đầu tháng 6/N; DN X có tình hình như au: (Đơn vị tính:
l.OOOđ):
- Vật liệu chmh tồn kho theo giá thực tế: 56.000.000 đ; Trong đó:
+ Vật liệu "M": 2.000 kg; Đơn giá hạch toán: 15.000 đ/kg.
+ Vật liệu "N": 5.000 m; Đơn giá hạch toán: 4.000 đ/m.
- Vật liệu M đang đi đường: ó.OOOkg; giá thanh toán: 14.300 đ/kg.

's

Khoa K ế toán


Bèđ tập Kấtoẫn tàl chinh trong cảc dổanh nghiệp

Trong tháng có tình hình như sau:
1- Nhận được hoá đơn mua 6.000 m VL "N" mà DN đã làm thủ tục
nhập kho trong tháng trước theo giá hạch toán. Giá mua ghi trên hoá
đơn chưa có thuế GTGT là: 5/m.
2- Nhập kho vật liệu M (Đã nhận được hoá đơn từ tháng trước).
-Số lượng ghi trên hoá đom; 6.000 kg; Số lượng thực nhập: 5.500 kg.
-Thiếu trong định mức: 300 kg.
-Thiếu ngoài định mức yêu cầu người áp tải phải bồi thường: 200
kg3- Mua và nhập kho VL "N" từ các hoá đơn nhận được trong tháng:
-Số lượng ghi trên hoá đơn: 35.000 m ; Giá mua ghi trên hoá đơn

chưa có thuế GTGT; 3.800 đ/m; thực nhận: 36.000 m; trong đó, số thừa
giữ hộ cho bên bán: 1.000 m;
- Hoá đơn trên chưa trả tiền cho người bán.
4. Mua và nhập kho VL M từ các hoá đơn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên hoá đơn: 43.000 kg; Giá mua ghi trên hoá đơn
chưa có thuế GTGT: 16/kg; Thực nhập; 42.500 kg; Thiếu trong định
mức: 500 kg; Các hoá đơn trên đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
5. Xuất vật liệu M: 40.000 kg; Trong đó:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm; 30.000 kg;
- Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 kg (Giá
do hội đồng liên doanh xác nhận: 16/ kg, tỉ lệ lợi ích của DN trong liên
doanh là 25^%)
6. Xuất vật liệu N: 30.000 m:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm: 20.000 m;
-Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 m (Giá do
hội đổng liên doanh xác nhận: 4,5/m, tỉ lệ lợi ích của DN trong lié t
doanh là 25%)
7. Do VL M nhập kho ở nghiệp vụ 4 kém phẩm chất, người bán
chấp nhận giảm giá cho DN 10% trả bằng chuyển khoản.
Khoa Kế toán

Ĩ5


Bài tập K ế toán tảỉ Chĩnh trong các doanh nghiệp______

Yêu cầu:
1- Tính giá vật liệu iheo phương pháp hệ số giá; biết rằng: DN tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Thuế suất GTGT của VL M
là 10% ;củaV L N là: iO%.

2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản trong trường hợp chấp
nhận điều kiện của yêu cầu 1.
3. Tính giá vật liệu khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp giá
đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ và so sánh với kết quả của yêu cầu 1, từ
đó cho biết Doanh nghiệp nên chọn phưcíng pháp nào? Biết rằng, tồn
kho đầu kỳ của VL M: 33.600, của VL N: 22.400.
4. Thực hiện lại yêu cầu 1 và 3 khi VL M và VL N được sử dụng
để sản xuất mặt hàng không chịu thuế GTGT.

BÀỈ SỐ 15
Anh (Chị) hãy tự cho tài liệu về tồn kho đầu kỳ, 6 nghiệp vụ nhập
kho, 6 nghiệp vụ xuất kho xen kẽ Iihau của một danh điểm vật liệu
trong một công ty may và tiến hành tính giá theo một phương pháp
thích hợp, định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ đã cho.
BÀI SỐ 16
Tài liệu: Đầu tháng 6/N; DN X có tình hình như sau: (Đơn vị tính:
l.OOOđ):
- CCDC tồn kho theo giá Ihực tế; 32.000.000 đ; Trong đó;
+ c c A: 500 cái; Đơn giá hạch toán: 40/cái.
+ c c B: 100 cái; Đơn giá hạch toán: 100/cái.
- Giá thực tế c c , DC xuất dùng chưa phân bổ; 36.000 (trong đó:
phân bổ dài hạn 20.000, phân bổ ngắn hạn: 16.000).
- c c A đang đi đường: 400 cái; đơn giá chưa có thuế GTGT:
41/cái.
Trong tháng có tình hình như sau:

20

KhoaKếtoần



i

, Băì tập K ế toán tềl chính trong cao doanh nghiệp

1. Nhập kho c c "A" (Đã nhận được hoá đcfn từ tháng trước).
- Số lượng ghi trên hoá đơn: 400 cái;
- Số lượng thực nhập: 350 cái;
- Thiếu ngoài định mức yêu cầu người áp tải phải bồi thường; 50 cái.
2. Nhận được hóa đơn mua 100 cái c c “A” đã nhập kho từ tháng
trước theo giá hạch toán, giá mua ghi trên hóa đcfn chưa có thuế
GTGT: 42/cái.
3. Mua và nhập kho CCDC từ các hoá đofn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên hoá đơn: 1500 c c A và 900 c c B (Đã nhập
kho đủ); Đcm giá mua chưa có thuế GTGT: 42/CC A; 90/CC B.
- Hoá đơn đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng trước đây (thuộc loại phân bổ
ngắn hạn) vào chi phí s x chung: 4.000.
5. Xuất kho c c A: 1.000 cái; Sử dụng ở bộ phận SX: 800 cái; ở bộ
phận bán hàng: 200 cái; thời gian sử dụng dự kiến: 8 tháng.
6. Xuất kho 900 c c B sử dụng ở bộ phận SX; thời gian sử dụng
dự kiến: 20 tháng.
7. Bộ phận bán hàng báo hỏng 300 cái c c B xuất dùng từ tháng
4/N -l, số c c này đã được phân bổ hết vào chi phí. Phế liệu thu hổi
bán thu bằng tiền mặt đã có thuế GTGT 10%: 2.200.
Yêu cầu:
1. Tính giá CCDC theo phương pháp hệ số giá; biết rằng DN tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Thuế suất GTGT của c c A
và c c B là 10%.
2. Định khoản


phản ánh vào tài khoản (biết DN áp dụng kì kế

toán theo tháng).
3. Cho biết tình hình tồn kho CCDC cuối tháng 6/N.
4. Nếu ở nghiệp vụ 5, 6 Doanh nghiệp áp dụr

nhương pháp phân

bổ 50% thì kế toán ghi sổ như thế nào?

ías^SSSB^^^SSBaBBSSS^^^SvaBMBS5BSfiBS5&^^
Khoa Kế toán


Bàí tập Kế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp
BÀI S Ố 17

Tài liệu: Đầu tháng 6/N; Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có tình hình như sau (đơn vị tính: 1.OOOđ)
- Nguyên liệu chính tồn kho theo giá hạch toán: 500.000; giá thực
tế: 540.000.
- Vật liệu phụ tồn kho theo giá hạch toán: 80.000; giá thực tế:

88.000.
- Công cụ dụng cụ tồn kho theo giá hạch toán: 50.000; giá thực tế:
45.000.
Trong tháng 6/N có cấc nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhập kho nguyên liệu chính theo giá hạch toán: 1.500.000; giá
thực tế bao gồm:

- Giá mua ghi trên các hóa đơn đã có thuế GTGT 10%: 1.650.000
(trong đó hóa đơn nhận được trong tháng 1.100.000; hóa đơn nhận
được từ các tháng trước: 550.000)
- Chi phí vận chuyển đã có thuế giá trị gia tăng 10%: 88.000).
2. Nhận được hóa đơn mua nguyên liệu chính đã nhập kho từ
tháng 5 theo giá hạch toán: 100.000; giá hóa đơn có thuế GTGT 10%

121.000.
3. Nhập kho vật liệu phụ mua trong tháng theo giá hạch toán:
120.000; giá hóa đoìi đã có thuế giá trị gia tăng 10%: 143.000.
4. Nhập kho công cụ dụng cụ mua trong tháng theo giá hạch toán:
110.000; giá mua ghi trên hóa đơn có thuế GTGT 10%: 110.000. Chi
phí vận 'chuyển trả bằng chuyển khoản: 4.400 (trong đó thuế GTGT:
400).
5. Xuất kho nguyên liệu chính theo giá hạch toán: 1.600.C00,
trong đó:
- Sử dụng để cb’^ lến sản phẩm ở phân xưởng 1; 800.000.
- Sử dụng để chế biến sản phẩm ở phân xưởng 2: 700.000.
- Bán ra ngoài: 100.000. Giá bán đã có thuếGTGT 10%: 143.009.
33

Khoa Kê' toán


______ Bải tệp K ế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp

6. Xuất kho vật liệu phụ theo giá hạch toán: 180.000, trong đó:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm ở phân xưởng 1: 60.000.
- Sử dụng để chế biến sản phẩm ở phân xưởng 2: 70.000.
- Sử dụng để bảo dưỡng thiết bị sản xuất ở phân xưởng 1: 15.000.

- Sử dụng để bảo dưỡng thiết bị sản xuất ở phân xưởng 2: 16.000.
- Sử dụng để sửa chữa lófn thiết bị bán hàng: 9.000.
- Phục vụ cho hoạt động bán hàng: 4.000.
- Phục vụ cho quản lý doanh nghiệp: 6.000.
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ theo giá hạch toán: 150.000, trong
đc:
- Sử dụng ở phân xưỏmg 1: 48.000; thời gian sử dụng dự kiến: 6
thmg.
- Sử dụng ở phân xưởng 2: 35.000; thời gian sử dụng dự kiến: 5
thmg.
- Sử dụng cho hoạt động bán hàng: 60.000; thời gian sử dụng dự
kiến: 30 tháng.
- Sử đụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: 7.000; phân bổ 1
lầr.

Yêu cầu:
1. Lập bảng kê tính giá nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
2. Lập bảng phân bổ nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất trong
thmg.
3. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
4. Cho biết tình hình tồn kho nguyôn, vật liệu, công cụ, dụng cụ
lúc cuối tháng.

BÀI S Ố 18

Doanh nghiệp sản xuất H, áp dụng tính thuế GTGT theo phương
phip khấu trừ và kế toán vật liệu A theo phương pliáp KKĐK có tình
hìrh như sau (đơn vị tính 1.000 đ):

Khoa Kể toắn



Bài tập K ế toán tài chtnh trong các doanli nghiệp

I. Tình hình vật liệu A đầu kỳ;
- Tổn kho: lO.OOOkg, đơn giá 35
- Đang đi đường: 7.000kg, đơn giá 35 (về nhập kho đầu tiên trong
tháng)
n. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Nhận được hóa đom mua 13.000 kg vật liệu A từ Công ty T,
đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 36, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã thanh toán hóa đơn này bằng tiền gửi ngân hàng. Vật
liệu A của hóa đơn này đã nhập kho trong kỳ.
2. Nhận được hóa đơn mua 20.000 kg vật liệu A từ Công ty V,
đơn giá chưa có thuế GTGT: 35,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho
Công ty V từ kỳ trước: 10.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, doanh
nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền mặt. Vật liệu A của hóa
đơn này đã nhập kho trong kỳ.
3.Nhận được hóa đơn mua 30.000 kg vật liệu A từ Công ty Q,
đcfn giá mua chưa có thuế GTGT: 35,2. Doanh nghiệp đã tiền cho
Công ty Q bằng tiền mặt: 10.000. Số còn lại trả bằng tiền vay ngắn
hạn. Số vật liệu A của hóa đơn này được chuyển thẳng đến phân
xưởng sản xuất để chế biến sản phẩm.
4.
Nhận được hóa đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ Công ty p,
đơn giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng: 35,8. Doanh nghiệp chưa trả
tiền và đến cuối tháng số vật liệu A của hóa đơn này chưa về đến
doanh nghiệp.
in . Kết quả kiểm kê vật liệu A cuối kỳ.
- Vật liệu A tồn kho: 20.000 kg.

- Vật liệu A đang đi đường: 10.000 kg (thuộc nghiệp vụ 4).
Yêu cầu:
1. Tính giá vật liệu A xuất dùng và tổn kho theo các phương pháp
- Nhập trước - Xuất trước
- Nhập sau - Xuất trước
'

Khoa K ế toán


×