Băl tập K ế toărĩ tàl chính trortg các doanh nghiệp______
BÀI S Ố 45
Đầu tháng 3/N, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: 80.000USD, tỷ
giá ghi sổ: 20AJSD.
Yêu cẩu:
1. Anh (chị) hãy nêu 6 nghiệp vụ thu, 6 nghiệp vụ chi ngoại tệ gửi
ở ngân hàng với tỷ giá của các nghiệp vụ thu là khác nhau. Biết rằng:
ỉượng ngoại tệ gửi ngân hàng lúc cuối kỳ là 72.128 USD.
2. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ồ trên trong trường hợp đcm vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
3. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập sau - xuất trước.
4. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (Chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
5. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vạ> mà
Anh (Chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại lệ
xuất theo phưcmg pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
BÀI S Ố 46
Cơng ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun có sơ' dư
của Tài khoản Phải trả người bán 331 đầu tháng 10/N như sau (Đơn
vị: 1.000 đồng)
+ TK 331 - A (Dư Có): 370.000
+ TK 331 - B (Dư Nợ): 160.000
+ TK331 -C (D ư C ó); 290.000
+ TK 331 - D (Dư Nợ): 180.000
<'2
Khoa K ế toán
Bâl tập K ế io á n lải chlỉih trong oác doanlN nghiệp
Trong tháng lOIN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Cơng ty thanh tốn cho Cơng ty A bằng chuyển khoản 295.000.
Chiết khấu thanh tốn nhận bằng tiền mặt 1% trên số tiền thanh toán.
2. Công ty mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của Cơng ty
giá hóa đơn co cả thuế GTGT 10% là 275.000.
c theo
3. Công ty trả trước tiền hàng cho Công ty B bằng chuyển khoản
210.000.
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của Cơng ty D theo giá hóa
đcíii có cả thuế GTGT 10% là 242.000. Chi phí vận chuyển thanh tốn
bằng tiền mặt 5.250, trong đó thuế GTGT 5%. Sau khi trừ số tiền trả
trước, sơ' cịn lại được thanh tốn trong tháng 12/N.
5. Cơng ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, Công ty
chấp nhận giảm giá 2% và đã phát hành hóa đơn GTGT cho công ty.
c
6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả
trước của Công ty B theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 341.000.
7. Cơng ty B thanh tốn số tiền cịn lại cho Cơng ty bằng chuyển
khoản.
8. Cơng ty thanh tốn nợ cho Cơng ty c 475.000 bằng tiền vay
ngắn hạn ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại Công ty TVT.
2. Cho biết tình hình cơng nợ giữa Cơng ty TVT với người bán cuối
tháng 10/N.
3. Tại Công ty D sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
the nào, biết D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và giá vốn
thành phẩm xuất bán là 185.000.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty c , biết
c tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tổn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá vốn của thành phẩm
Khoa Kế toán
63
Bải tập K ế tốn tài chính trong các doanh nghiệp
xuất bán là 205.000.
5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty B, biết
B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thưịìig xun và giá vốn thành phẩm xuất
bán la 265.000.
6. Trình bày nguyên tắc và phương pháp hạch toán thanh toán với
người bán.
BÀI S Ố 47
Cơng ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư
của Tài khoản Phải thu khách hàng 131 đầu tháng 12/N như sau (Đơn
vị: 1.000 đồng)
+ TK 131 - M (Dư Nợ): 320.000
+ TK 1 3 1 - N (Dư Có): 150.000
+ TK 131 - p (Dư Nợ); 270.000
+ TK 131 - Q (Dư Có): 190.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty bán sản phẩm cho Công ty p theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 176.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 128.000. Điều
kiện thanh tốn là tín dụng thương mại 40 ngày với chiết khấu thanh
tốn 0,85%.
2. Cơng ty M thanh tốn tiền hàng 225.000 bằng chuyển khoản.
Công ty chấp nhận chiết khấu thanh tốn 0,8% và đã thanh tốn bằng
tiền mặt.
3. Cơng ty bán sản phẩm cho Công ty Q theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 264.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 206.000. Sau
khi trừ tiền ứng trước, số cịn lại Q sẽ thanh tốn vào tháng 1/(N+1).
4. Công ty nhận trước tiền hàng của Công ty N bằng tiền mặt
135.000.
í
Khoa K ế tốn
5. Công ty p khiếu nại về một số sản phẩm đã mua, Công ly chấp
nhận giảm giá 2,5% trừ vào số nợ phải thu và đã phát hàiih hóa đơn
GTGT điểu chỉnh giá cho p.
6. Cồng ty bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của Công ty
N. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 230.000, giá vốn của thành
phẩm xuất kho là 195.000.
7. Công ty p thanh tốn tồn bộ số' tiền hàng cịn nợ tháng trước
bằng tiền mặt.
8. Cơng ty thanh tốn số tiền nhận trước cịn lại cho Cơng ty N
bằng chuyển khoản.
u cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại Công ty TVT.
2. Cho biết tình hình cơng nợ giữa Cơng ty TVT với người mua
cuối tháng 12/N.
. ^
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty N.4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty M.
5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty p.
6. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty Q.
7. Trình bày ngun tắc và phương pháp hạch toán thanh toáil với
người mua.
Tài liệu b ổ sung: Các Công ty M, N, p và Q là các doanh nghiệp
thương mại, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI S Ố 48
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hoạt động
sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số dư của
một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng)
yiưi-iiiililliiilliii
Bàí tệp K ế tỗn tài chinh trong các doanli n
-T K 133:47.500
- TK 3333 - Thuế nhập khẩu (Dư Có); 95.000
Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh t ế phát sinh như sau:
1. Công ty thu mua nhập kho một lơ ngun vật liệu theo giá hóa
đcm có cả thuế GTGT 10% ià 187.000. Chi phí vận chuyển thanh tốn
bằng tiền mặt 5.250, trong đó thuế GTGT 5%. Tiền mua nguyên vật
liệu đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 0,9% chiết khấu
thanh tốn được hưcmg.
2. Cơng ty thanh tốn tồn bộ số thuế nhập khẩu cịn nợ ngân sách
bằng chuyển khoản.
3. Công ty xuất kho sản phẩm có giá vốn 245.000 bán trực tiếp
cho khách hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 280.000.
Điều kiện thanh tốn thỏa thuận ỉà tín dụng thương mại 30 ngày với
chiết khấu thanh tốn 1%.
4. Cơng ty nhượng bán một thiêì bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên
giá 370.000, giá trị hao mòn lũy kế đến hết tháng 6/N là 240.000. Chi
phí nhượng bán bằng tiển mặt 4.500. Tiền nhượng bán thu bằng
chuyển khoản theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% ỉà 165.000. Biết
thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đườiig thẳng và có thời
gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
5. Công ty đề nghị người bán cho trả lại một sỏ' nguyẽn vật liệu đã
rnui do kém phẩMi chất và đã được người bán chấp rừiận. Hóa đơn do
Cơng ty pháĩ hàmh có thuế GTGT 10% Ịà 13.200. Người bán đã thanh
■: 'in cho Cổng ty bằn;', chuyển khoản.
6. Công ty xuất kho sản phẩm bán cho khách hàiỉg, giá vốn thành
phẩm xuất bán là 164.000, giá bán theo hóa đofn có cả thuế GTGT 10%
là 209.000. Tiền hàiig được trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả ở
tháng 6/N.
7. Khách hàng khiếu nại về một số sản phẩm đã mua bị kém phẩm
chất, Công ty chấp nhận giảm giá trừ vào sơ' nợ của khách hàng. Hóa
^
KhoaKếto^n
^?gÌ|ỉỉ^ỉiÌỊỊịiỊỊỊị|ị|p|Ìg
ịÌlịlpỉiiiiíịiỊii
|ì:i
Bài tập Kê'tbán tải chlỉth ti^ong crảc doanh nsỊiÌệp
.
g g B B g g iiig ig e ^ ^
đcín điều chỉnh giá do Cơng ty phát hành có thuế GTGT 10% là 8.250.
8. Cơng ty hồn thành nhập khẩu một ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF
nhập khẩu 25.000 USD. Thuế suâì thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế
TTĐB hàng nhập khẩu 30% và thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá thực tế trong ngày 20,1/USD, tỷ giá tính thuế quy định của
hải quan là 20,05AJSD.
9. Cơng ty nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT ô tô
nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.
10. Công ty thu mua một lơ ngun vật liệu nhập kho theo giá hóa
đơn 154.000. Theo quy định, thuế suất thuế GTGT của loại nguyên
vật liệu này là 10%. Biết người bán tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp. Cơng ty đã thanh tốn cho người bán bằng tiền mặt.
11. Cơng ty thanh tốn tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất
trong tháng theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 34.100 bằng
chuyển khoản.
12. Cơng ty thanh tốn tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền
mặt theo giá hóa đơn 14.300. Biết thuế suất thuế GTGT dịch vụ ãn
uống là 10% và người cung cấp dịch vụ tính thuế GTGT theo phưcfng
pháp trực tiếp.
Yêu cẩu:
1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong
tháng 7/N và tổng số thuế GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N.
2. Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh trong tháng 7/N.
3. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra
theo quy định của Luật thuế GTGT và ghi bút toán khấu trừ thuế
GTGT?
4. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
5. Trình bày phương pháp tính thuế GTGT theo phưcmg pháp
khấu trừ và phương pháp trực tiếp? Với cùng một bộ dữ liệu về hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một tháng mà tính thuế
Khoa Kế tốn
ỊlỉỉỊílỉỊlỊịỊlịỉỊiiiỊiÌỈÌỈÌiÌlỉillliiiiiiỉiiiiliíililliiiii
Bài tập K ấ toầft tài chíiih trprtg cầc doatih nghiệp
GTGT theo hai phương pháp thì số thuế GTGT phải nộp có chênh
lệch nhau khơng? Vì sao?
6. Cho biết các điều kiện cần và đủ để được khấu trừ thuế GTGT?
7. Trình bày phương pháp tính và phương pháp hạch tốn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
8. Trình bày đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế
TTĐB? Một doanh nghiệp thưcfng mạì khơng phát sinh nghiệp vụ
nhập khẩu mà kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB thì có thuộc
đối tượng nộp thuế TTĐB khơng? Trình bày phương pháp hạch tốn
thuếTTĐB?
9. Trình bày phương pháp hạch tốn thuế GTGT theo phưcmg pháp
khấu trừ và trực tiếp?
10. Trình bày khái niệm, phương pháp tính và phương pháp hạch
tốn thuế thu nhập doanh nghiệp?
BÀI S Ố 49
Công ty A và Công ty B cùng thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh
doanh sản phẩm X, tình hình chi phí của từng Cơng ty phát sinh cho
việc thực hiện Hợp đồng như sau (đv: 1.000 đ):
1. Chi phí cửa Cơng ty A:
-Chi phí ngun liệu trực tiếp; 1.300.000, thuế GTGT tương ứng:
130.000.
-Chi phí nhân cơng trực tiếp: 600.000
-Chi phí sản xuất chung: 800.000, thuế GTGT tương ứng:
40.000.
2. Chi phí của Cơng ty B:
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp; 1.500.000, thuế GTGT tương ứng:
150.000.
-Chi phí nhân cơng trực tiếp; 300.000.
-Chi phí sản xuất chung: 500.000, thuế GTGT tưcỉng ứng: 20.000.
loa Kê' toán
Bài tập K ế toán tài chinh trong các doanh nghiệp______
Hãy định khoản và ghi vào tài khoản của mỗi Cơng ty theo các
tình huống sau:
1. Hợp đổng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia sản phẩm,
mỗi bên gánh chịu 50% chi phí và hưởng 50% sản phẩm. Công ty A
đã bàn giao cho Công ty B; 1.000 sản phẩm X và nhập kho 1.000 sản
phẩm. Công ty B đã bán 1.000 sp X cho khách hàng theo giá đã có
thuế GTGT 10%: 3.300/sp. Hai bên thanh lỷ Hợp đồng, Cơng ty B trả
số tiền cịn thiếu cho Công ty A bằng chuyển khoản.
2. Hợp đồng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia doanh thu,
mỗi bên gánh chịu 50% chi phí, Cơng ty A đã bán toàn bộ 2.000 sản
phẩm X thu tiền bằng chuyển khoản theo giá đã có thuế GTGT 10%;
3.300/sp. Hai bên thanh lý họfp đồng và Công ty A thanh tốn số tiền
cịn thiếu cho Cơng ty B bằng chuyển khoản.
3. Hợp đồng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia lợi nhuận.
Công ty B chuyển 2.000 bán thành phẩm và bảng kê chi phí phát sinh
tại Cơng ty cho Công ty A. Công ty A đã chế biến được 2.000 sản
phẩm X và bán thu tiền bằng chuyển khoản theo giá đã có thuế GTGT
10%: 3.300/sp. Hai bên thanh lý hợp đồng và Công ty A thanh tốn số
tiền cịn. thiếu cho Cơng ty B bằng chuyển khoản, theo Hợp đồng mỗi
bên được hưởng 50% lợi nhuận.
BÀI S Ố 50
Tinh hình bất động sản của Cơng ty A tại ngày 1/1/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000.000 đ)
-Bất động sản chủ sở hữu sử dụng, nguyên giá: 10.000, giá trị hao
mịn: 2.000, tỷ iệ khấu hao bình qn năm: 4% trong đó:
+Sử dụng ở bộ pKận sản xuất, nguyên giá: 6.000, giá tn hao mòn:
1. 200 .
+ Sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá: 1.000, giá trị hao
mòn: 200.
Bảí tập Kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp
+ Sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá: 3.000, giá trị hao mồn: 600.
- Bất động sản đầu tư, nguyên giá; 4.200, giá trị hao mịn: 2.000,
trong đó:
+ Nhà R cho Công ty T thuê hoạt động: 3.000, giá trị hao mòn:
2.000, tỷ lệ khấu hao năm 4%.
+ Quyền sử dụng 500
đất V đang chờ tăng giá, nguvên giá:
1.200 (trong đó tiền chuyển quyền sử dụng đất đã nộp Nhà nước:
1. 000 ).
- Hàng hoá bất động sản (1.000
và nhà L), giá gốc của nhà L:
2.000 (đang nâng cấp), tiền chuyển quyền sử dụng đất: 200.
- Chi phí nâng cấp bất động sản L dở dang: 600.
Trong năm N, Công ty A có tình hình như sau:
1. Ngày 15/1/N, Cơng ty T trả tiền thuê hoạt động nhà R cho kỳ
thuê từ 1/1/N đến 31/12/N+3 bằng chuyển khoản: 660 trong đó thuế
GTGT; 60.
2. Ngày 1/2/N, Cơng ty A mua quyền sử dụng 10.000 vcĩẩấi Q để
xây dựng cơ sở hạ tầng cho thuê (dự án P). Tiền sử dụng đất phải nộp
Ngân sách Nhà nước: 0,2 /m l
3. Ngày 15/2/N, Công ty A vay dài hạn ngân hàng: 1.200 để thanh
toán tiền sử dụng đất cho Nhà nước ở nghiệp vụ 2.
4. Ngày 20/2/N, ứng trước tiền cho Công ty X để thực hiện dự án
p bằng chuyển khoản; 500.
5. Ngày 15/3/N, Công ty A mua của Công ty K một căn nhà có
diện tích đất là 50 m2 để làm văn phòng đại diện, giá bán nhà và
chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 300 (trong đó giá
nhà 200, giá chuyển quyền sử dụng đất là 100). Tiền sử dụng đất mà
Công ty K đã nộp Nhà nước: 0,2/m^ thuế suất thuế GTGT: 10% .'Tỷ lệ
khấu hao năm của nhà: 4%.
6. Ngày 12/4/N, Công ty A chấp nhận và thanh toán khối lưcmg
70
Khoa Kế toán
Bàì tập Kế toăn tái chinh trong các doanh rtghỉệp
cơng việc nâng cấp bất động sản (nhà L) bằng chuyển khoản: 440
(trong đó thuế GTGT: 40). Cơng việc nâng cấp nhà L đã hồn thành.
7. Ngày 15/6/N, Cơng ty A bán nhà L cùng với quyền sử dụng
1.000 đất cho Công ty z , giá nhà: 3.200; tiền chuyển quyền sử
dụng đất: 500 (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT: 10%.
Cơng ty z đã thanh tốn tồn bộ số tiền trên cho doanh nghiệp bằng
chuyển khoản.
8. Ngày 20/7, chuyển một cửa hàng cho Công ty V thuê theo hợp
đồno thuê hoạt động trong thời hạn 5 năm, nguyên giá: 1.000, hao
mịn luỹ kế tính đến ngày 1/1/N: 200. Cơng ty V trả tiền thuê cho năm
đầu tiên bằng chuyển khoản: 77 (trong đó thuế GTGT; 7).
9. Ngày 15/8/N, nhượng bán quyền sử dụng 500
V cho Công
ty X giá chưa có thuế GTGT; 3.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán, Cồng ty X đã trả tiền cho Công ty A
bằng chuyển khoản.
10. Ngày 20/9, Công ty A chấp nhận khối lượng thực hiện dự án p
cho Công ty X, số tiền: 1.100, dự án p đã hoàn thành. Sau khi trừ tiền
ứng trước và tiền chiết khấu thanh tốn 1%, Cơng ty A thanh tốn cho
Cơng ty X bằng tiền vay dài hạn.
11. Ngày 12/10. Công ty A bán 5.000
mặt bằng thuộc dự án p
cho Cơng ty Q, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 0,4/m^. Công ty Q
đã trả tiền cho Công ty A bằng chuyển khoản.
12. Ngày 15/11, Cơng íy A sử dụng 1.000 m" thuộc dự án p để
xây dựng một phân xưởng sản xuất mới.
13. Ngàv 16/12.
ng ty A cho Công ty T thuê 2.000
đất thuộc
dự án p với thời hạí J năm. Giá th chưa có thuế GTGT 10% của 1
năm: 100. Giá cho thuê đất tương ứng của Nhà nước; 60. Cơng ty T
trả tiền th năm thứiihâì cho Công ty A bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệpivụ,tK N ào tài khoả’1 tiên
cơ sở giả thiết kỳ kế tốn cỏa Cơng ty A được xác định theo nâm
dương lịch.
2. Tính tốn khấu hao bất động sản đẩu tư, bất động sản chủ sở
hữu sử dụng trong năm N.
3. Xác định kết quả kinh doanh bất động sản.
4, Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của phẩn thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
5, Khái qt mơ hình vể kế tốn đẩu tư, kinh doanh bất động sản.
BÀI S Ố 51
Đẩu tháng 1/N, Công ty A có tình hình như sau: (đv: 1.000.000 đ)
Oối tác
Vốn điổu lệ
SỐ lượng CP
Tổng số tién
Tổng gá
đẩu tư
của dối tác
nắm giữ
theo mệnh giá
thựcíố
Cơng ty B
10.000
Cổng ty c
........... 20.000
Cơng ty b
15.000
Cơng ty E
Cơng ty f
........... 25”00Ĩ“
51.000
5.100
5,500
10,000
50.000
5.000 .......4.800
25.000
2.500 ........... 2,600
16.000 ....................' ĩ o M '
ĩ.d
1,200
Trong nâm N, Cồng ty có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua 60,000 cổ phiếu thường của Cồng ty H, tổng mộnh giá:
6.000. Tổng giá mua: 6.100; chi phí mua: 10; tất cả đã trả bằng chuyổn
khoản; Vốn điểu lệ của Công ty H: 10.000.
2. Nhận được thông bốo của hội đổng quản trị Công ty F, tỷ lộ cổ
tức của cổ phiếy thường trong nãm N-1 là 10%.
3. Mua thêm 50.000 cổ phiếu thưèttig của Công ty F ở Sở Giao
địch chứng khc ^*^.TỔng gỉá mua: 4.600; chi phí mua: 20; Tất cả đã
thanh tốn bằng
vay ngắn h p .
4. Nhận đượt ĩhông bấo eủa Hội đồng quản trị Công ty E, tỷ lộ cổ
tức cổ phiếu thưêttg lầ: 10%.
Bài tệp K ế tốn tảí chình trong các doanh nghiệp______
5. Nhượng bán 20.000 cổ phiếu của Công ty E cho Công ty Q,
tểng giá bán: 1.900; Công ty Q thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
6. Theo hợp đồng liên doanh ký với Công ty z về việc thành lập
Công ty liẽn doanh I (tỉ lệ lợi ích của mỗi bên liên doanh là 50%),
Công ly A đã chuyển vốn vào Cơng ty I như sau:
-TSCĐ hữu hình, ngun giá: 2.500; khấu hao luỹ kế: 500; giá
thoả thuận: 1.800.
-TSCĐ vô hình, nguyên giá; 1.800; khấu hao luỹ kế: 600; Giá thoả
thuận: 1.500.
-Tién măt: 50;
-Tiền gửi ngân hàng: 150.
7. Bán 30.000 cổ phiếu của Công ty B cho Công ty L. Tổng giá
bán; 4.000; Cơng ty L đã thanh tốn cho Công ty A bằng tiền gửi ngân
(ịiàng.
(
8. Nhận âệỊỢc thông báo của Hội đồng quản trị của Công ty B, tỷ
lệ cổ tức của cổ phiếu thường năm N-1 là: 12%.
9.
Nhận được thông báo của Hội đổng quản lậ của Công ty c , lợi
J^uận liên c^anh của Công ty c chia cho Công ty A là: 120; Công ty
A quyết địĩĩh bổ sung số thu nhập đó vào vốn đầu tư cho Công ty c .
, , ^ 10. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị Công ty D, tỷ lệ
,ỹổ tức cổ phiếu thường là: 15%.
11. Nhận được cổ tức của các Công ty B, D, E, F, bằng chuyển
khoản.
12. Nhượng bán toàn bộ vốn đầu t'ư liên doanh tại Công ty c cho
Công ty z với tổng giá bán là 11.000. Chi phí nhượng bán đã chi ra
bằng tiển mặt: 30.
Yêu cầu:
1.
đối tác đổụ
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản. Biết các
dầu kỳ khồng tăng thêm vốn điều lộ.
Bãi tập Kê toăn tải chính trong các doanh nghiệp
2. Giả sử cuối năm N, giá cả các loại cổ phiếu mà Công ty A đang
nắm giữ trên thị trường chứng khoán như sau: (Đv: 1.000 đ)
Cổ phiếu của
Giá thị trưịfng ngày 31/12/N
Cơng ty B
100/cp
Cơng ty D
100/cp
Cơng ty E
90/cp
Cơng ty F
110/cp
Cơng ty H
120/cp
Hãy xác định mức trích dự phịng giảm giá đầu tư tài chính và ghi
vào tài khoản.
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tài chính trong năm N.
4. Khái qt bằng mơ hình về kế tốn hoạt động đầu tư vào công
ty con, công ty liên kết.
BÀI S Ố 52
Đầu năm N, tình hình cổ phiếu, trái phiếu mà Công ty X đang
nắm giữ như sau:
- Tinh hình cổ phiếu đầu tư dài hạn (đv: 1.000 đ);
Loai• cổ
Số
phiếu
lượng
Mệnh
Giá
Mức trích
Tỷệ
giá1
gốc1
dự phịng
qun
cp
cp
cho 1 cp
biểu quyết
Cơng ty B
5.000
500
400
100
2%
Cơng ty c
10.000
1.000
900
0
25%
Cơng ty D
8.000
500
560
50
16%
Cơng ty E
26.000
1.000
1.200
20
52%
Cơng ty F
12.000
500
450
0
48%
74
KhoaKếtốn
Bài tệp K ế tốn tảí chính trong cảc doanh nghiệp
,
-Tinh hình trái phiếu:
Loại trái
Số
Mệnh giá 1
Giâ gốc 1
Thời điểm
phiếu
lượng
trái phiếu
cổ phiếu
đáo hạn
X
1.000
500
505
6/2/N
Y
5.000
100
990
22/5/N+3
3.000
1.000
1 060
15/4/N
z
■
Trong năm có tình hình như sau:
1.Nhận được thông báo của Công ty c về tỷ lệ chia cổ- tức trong
năm N-1 là; 12%.
2. Mua 35.000 cổ phiếu của Công ty B, mệnh giá; 500/cp; giá mua
thực tế: 450/cp (đã trả bằng tiền gửi ngân hàng).
3. Nhận được thông báo của Công ty B, tỷ lệ cổ tức trong năm N1 là 5%.
4. Nhận được tiền cổ tức của Cơng ty
chuyển khoản.
B và
Cơng ty
c
bằng
5. Thanh tốn trái phiếu X đáo hạn, tiền gốc: 505/tp, tiền lãi:
30/tp, đã nhận tiền bằng chuyển khoản.
6. Nhượng bán 3.000 trái phiếu Y, giá bán 950/trái phiếu đã thu
tiền bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh tốn bằng tiền
mặt: 20.000.
7. Bán 300 cổ phiếu của Công ty D, giá bán 510/cổ phiếu đã thu
được tiền bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán
cho người mua.
8. Mua 2.000 trái phiếu T, mệnh giá: 1.000/tp, thời hạn 5 năm, lãi
trả trước theo tỷ lệ: 25%, Công ty X đã thanh tốn bằng chuyển
khoản: 800/trái phiếu. Chi phí phát sinh trong quá trình mua số trái
phiếu trên là; 5.000 (đã trả bằng tiền mặt).
9. Mua 2.000 cổ phiếu của Công ty F, mệnh giá: 500/cp; giá mua
520 đã trả bằng tiền vay ngắn hạn. Q ii phí phát sinh trong q
trình mua số cổ phiếu này đã thanh toán bằng tiền mặt: 30.000.
Khoa Kế toán
______ Bàí tập K ế lốn tảí chính trong các doanh nghiệp_______
10. Bán 16.000 cổ phiếu của Công ty E, giá bán: 1.250/cp đã thu
tiền bằng chuyển khoản sau khi chiết khấu thanh toán 1% cho khách
hàng.
11. Bán 4.000 cổ phiếu của Công ty D, giá bán 550/cp, khách
hàng trả bằng tiền mặt: 30%, bằng chuyển khoản; 70%.
12. Nhận lãi bàng chuyển khoản từ số trái phiếu Y còn lại theo lỷ
lệ 6% trên mệnh giá.
13. Mua 50.000 cổ phiếu của Công ty B, mệnh giá: 500/cp; giá
mua: 460/cp, Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn sau khi trừ
1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
14. Giá bán của các loại chứng khốn mà Cơng ty X đang nắm giữ
tại ngày 31/12/N, như sau:
- Cổ phiếu Công ty B: 480/cp
- Cổ phiếu Công ty C: 800/cp
- Cổ phiếu Công ty D: 530/cp
- Cổ phiếu Công ty E: 1.220/cp
- Cổ phiếu Công ty F; 400/cp
- Trái phiếu Y; 995/tp
- Trái phiếu T: 820/tp
Yêu cẩu:
1. Với kỳ kế toán năm, hãy định khoản và phản ánh các nghiệp vụ
trên vào tài khoản.
2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tài chính. Biết rằng các
đơn vị mà Cơng ty X đang nắm giữ cổ phiếu không thay đổi quy mô
vốn điều lệ.
3. Kế tốn Cơng ty B phải ghi các bút toán như thế nào ở nghiệp
vụ 3 ,4 .
4. Công ty T (đơn vị phát hành trái phiếu ở nghiệp vụ 9) sẽ phải
ghi những bút tốn gì?
5. Khái qt bằng mơ hình về hoạt động kinh doanh cổ phiếu, trái
phiếu.
Bàỉ tập Kê' toán tài chinh trong các doanh nghiệp
BÀI S Ố 53
I. Đầu năm N - 1, TK 139 của Cơng ty X khơng có số dư.
II. Ngày 31/12/N -l, tình hình nợ xấu của Cơng ty X như sau: (Đcín
vỊ tính: 1.000.000 đ)
1. Phải thu Cơng ty TNHH A (khách hàng): 500; Công ty A đã
tuyên bố phá sản, tỷ lệ thu hồi nợ ước tính từ cơng ty A là 40%.
2. Phải thu Công ty tư nhân B (khách hàng); 300; chủ doanh
nghiệp đã bỏ trốn, Công ty X xác định tỷ lệ dự phòng: 100%.
3. Phải thu Công ty TNHH c (khách hàng): 200; quá hạn thanh
tốn 6 tháng, Cơng ty X xác định tỷ lệ dự phịng: 30%.
4. ứng trước tiền cho Cơng ty TNHH D (người bán); 100; Công
ty D đã tuyên bố phá sản, tỷ lệ trích dự phịng là 30%.
III. Trong năm N, Cơng ty X có tình hình như sau:
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân (khách hàng B) đã bị cơ quan pháp
luật bắt giữ và xét xử, theo quyết định của tồ án, Cơng ty B thanh
tốn tồn bộ số nỢ cho Công ty X (đã nhận được bằng tiền mặt).
2. Tổ thanh tốn nợ của Cơng ty A trả tiền cho Cơng
tyX:200
bằng chuyển khoản; sơ' nợ cịn lại của Công ty A đã được Công ty X
làm thủ tục xố nợ.
3. Tổ thanh tốn nợ của Cơng ty D trả tiền cho Công ty X: 60
bằng chuyển khoản; số nợ cịn lại của Cơng ty D đã được Cơng ty X
làm thủ tục xố nợ.
IV. Tình hình nợ xấu cuối năm N:
1. Phải thu Công ty TNHH c (khách hàng): 200; q hạn thanh
tốn trên 1 năm, Cơng ty X xác định tỷ lệ dự phòng: 50%.
2. Phải thu Cơng ty TNHH E (người bán); 300; q hạn thanh
tốn 4 tháng, Công ty X xác định tỷ lệ dự phịng: 30%.
3. Ký quỹ ngắn hạn ở Cơng ty TNHH L: 100; Công ty L đã tuyên
bố phá sản, tỷ lệ thu hồi nợ ước tính từ cơng ty L là 40%.
Yêu cẩu:
Khoa Kế toán
77
Băí tập K ế tốn tài chTnh trortg các doanli nghiệp
1. Tính dự phịng phải thu khó địi và ghi các định khoản kế toán
cần thiết ở thời điểm 31/12/ N- I.
2. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong năm N
vào tài khoản.
3. Tính dự phịng phải thu khó địi và ghi các định khoản kế toán
cần thiết ở thời điểm 31/12/ N.
4. Khái quát bằng mơ hình về kế tốn dự phịng phải thu khó địi.
BÀI S Ố 54
Cơng ty M chun kinh doanh hàng N, đầu tháng 6/X, sô' lượng
hàng N tồn kho: lO.OOOkg, trị giá mua: 80.000đ/kg, hàng mua đang đi
đường: 6.000 kg, trị giá mua: 85.000đ/kg, chi phí mua hàng chưa phân
bổ: 20.000.000đ.
Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 2/6, xuất kho 4.000 kg hàng N để bán, giá bán chưa có
thuế GTGT: 120.000 đ/kg, thuế suâĩ thuế GTGT: 10%. Khách hàng đã
trả bằng chuyển khoản: 200.000.000đ, số còn lại trả sau.
2. Ngày 5/6, nhập kho 6.000 kg hàng N đang đi đường đầu kỳ.
3. Ngày 14/6, mua 4.000kg N, giá mua chưa có thuế GTGT:
84.000đ/kg, thuế GTGT: 8.400đ/kg (đã thanh toán 50% bằng tiền vay
ngắn hạn). Số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng (chưa
được chấp nhận thanh toán), ơ i i phí vận chuyển đã thanh tốn bằng
chuyển khoản: 5.500.000 đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
4. Ngày 15/6, xuất kho 8.000 kg hàng N để gửi bán, chi phí vận
chuyển chưa trả tiền: 7.700.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
5. Ngày 17/6, chấp nhận cho khách hàng trả lại l.OOOkg N thuộc lô
hàng đã bán ở ngày 12/5/X, giá bán chưa có thuế GTGT: 130.000 đ/kg,
giá vốn: 82.000 đ/kg, Công ty M đã trả tiền cho khách hàng bằng
chuyển khoản. Hàng đã nhận lại nhập kho.
6. Ngày 20/6, khách hàng chấp nhận thanh tốn lơ hàng ngày
14/6, giá bán chưa có thuế GTGT: 120.000 đ/kg, khách hàng trả tiển
Khoa Kê'toán
Bàỉ tập Kếtoận làl ohtnh tronâ các dỡantii ngNệp
bằng chuyển khoản.
7. Ngày 21/6, mua 5.000kg N, giá mua chưa thuế GTGT: 86.000đ/kg,
thuế GTGT: 8.600 đ/kg (chưa trả tiền). Số hàng này được chuyển
thẳng cho khách hàng. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng chuyển
khoản: 6.600.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%), khách hàng đã
chấp nhận thanh toán, giá bán chưa có thuế GTGT 120.000đ/kg.
8. Ngày 25/6, khách hàng chấp nhận mua 5.000 kg hàng N ở
nghiệp vụ 4, giá bán chưa có thuế GTGT: llO.OOOđ/kg, số cịn lại
khách hàng từ chối mua Công ty đã nhập lại kho.
9. Ngày 30/6, kế tốn xác định cịn ,4.000kg hàng N đã nhận được
hóa đơn nhưng chưa nhập kho, giá mua: 88.000đ (chưa có thuế
GTGT), hóa đcín này đã được thanh tốn bằng tiền vay ngắn hạn. Chi
phí vận chuyển đă thanh toán bằng tiền mặt; 6.600.000 đ (đã bao gồm
thuếGTGT5%).
Yêu cầu:
1. Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí mua
hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
2. Hãy xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp Nhập trước “
Xuất trước.
3. Hãy xác định giá vốn theo phương pháp Nhập Sau - Xuất trước.
4. Hãy xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp giá đơn vị
bình quân cả kỳ dự trữ.
5. Quán triệt nguyên tắc thận trọng, với lài liệu đã cho, anh (chị)
khuyên Công ty M nên lựa chọn phương pháp tính giá nào?
6. Chấp nhận điều kiện của yêu cầu 3, định khoản và phản ánh
vào tài khoản, biết rằng các bút toán liên quan đến kết quả tính giá và
bút tốn kết chuyển được thực hiện vào ngày 30/6. Xác định lợi nhuận
gộp của tháng 6/X
7. Khái qt bằng mơ hình kế tốn về lưu chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Khoa Kế toán
i
Bàl tập Kếtoăn tài chính troiìg các doanh nghiệp
BÀI S Ố 55
Siêu thị X kinh doanh bán lẻ hàng hóa tổng hợp thực hiện kiểm kê
hàng và thu tiền cuối ngày bán hàng (Đơn vị tính; l.OOOđ)
Câu ỉ :
Tiền thu bán hàng cuối ngày: 210.000, trong đó thu bằng tiền mặt:
150.000, thu qua thẻ thanh toán: 40.000, thu bằng séc (nộp thẳng vào
ngân hàng): 20.000.
Tổng hợp thông tin từ các thẻ quầy trong ngày 1/6/N như sau:
Mặt
Tổn đáu ngày Nhập trong ngày Tổn cuối ngày
ĐV tính
ĐG
hàng
SL
GVĐV
SL
GVĐV
SL
GVĐV
170
A
Hộp
15
16
150
330
20
B
Chai
200
17
120
16
250
22
Lo
700
20
20
300
400
25
D
Cái
800
72
70
200
400
78
Chiếc
500
75
80
300
200
80
Đơi
400
50
100
50
400
55
Gói
300
40
35
400
500
35
Tấm
200
H
30
200
29
100
34
41
Thùng
300
40
200
400
50
I
500
K
Bơ
25
1100
26
800
32
u cẩu:
1. Xác định số lượng và giá vốn hàng bán ra trong ngày khi Siêu thị
sử dụng phương pháp Bình quân cả ngày, Nhập trước - Xuất trước,
Nhập Sau - Xuất trước và cho nhận xét về sự chênh lệch.
2. Xác định doanh thu và tiền thu bán hàng trong ngày, biết rằng
các mặt hàng trên đều có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT: 10%, đcfn
giá ghi ở bảng trên là giá chưa thuế và siêu thị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản trong trưòfng hợp Siêu
thị thực hiện quy chế tiền hàng thiếu sê yêu cầu nhân viên bán hàng
trong ca phải bồi thường (bằng cả 2 phưoíng pháp KKTX và KKĐK)
4. Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản trong trưòmg hợp
tiền bán hàng thu bằng tiền mặt của ca này là: 235.000.
80
Khoa K ế toán
, B ãí ìtập Kấtôn tài chỉnh trong các doanh nghiệp
Câu 2:
1. Từ Bảng tổng hợp tiền thu bán hàng trong cả tháng 6/N:
- Doanh sơ' bán hàng chưa có thuế: 6.400.000.
- Thuế GTGT; 640.000.
- Tổng giá thanh toán; 7.040.000.
- Tổng tiền thu bán hàng: 7.038.000, trong đó thu bằng tiền mặt:
6.000.000, thu bằng thẻ thanh tốn: 800.000, cịn lại thu bằng séc nộp
thẳng vào ngân hàng.
2. Bảng tổng hợp trị giá mua của hàng bán ra tại các quầy hàng
của siêu thị: 6.500.000.
3. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng bằng 1,5 % doanh số.
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý bằng 20% tiền lương
nhân viên bán hàng.
- Các khoản trích theo lưcmg thực hiện theo chế độ hiện hành.
4. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định:
- Khấu hao tài sản cố định dùng cho bán hàng: 40.000.
- Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp; 10.000.
5. Bảng tổng hợp chi phí trả trước, trích trước trong tháng:
- Trích trước lãi tiền vay vốn kinh doanh: 15.000.
- Phân bổ đổ dùng bán hàng: 45.000.
- Phân bổ đồ dùng văn phịng; 5.000.
6. Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Phục vụ bán hàng: 20.000.
- Phục vụ quản lý doanh nghiệp; 5.000.
7. Bảng tổng hợp chi phí mua hàng:
- Chi phí mua hàng thanh tốn bằng tiền mặt: 30.000.
- Chi phí mua hàng thanh tốn bằng chuyển khoản: 20.000.
8. Bảng tổng hợp vật liệu xuất sử dụng trong tháng:
- Phục vụ bán hàng: 23.000.
- Phục vụ văn phòng; 7.000.
Khoa Kế toán
s
..Bài tập K ế toán tài chfiili trong các doanh nghiệp
10. Bảng tổng hợp hàng tồn cuối kỳ:
- Hàng tồn kho: 280.000.
- Hàng tồn quầy: 120.000.
- Hàng mua đang đi đường: 100.000.
Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra và xác định giá vốn
hàng bán trong tháng.
2. Giả định kế toán ghi sổ theo các chứng từ tổng hợp, hãy định
khoản các chứng từ trên và ghi vào tài khoản khi kế toán Siêu thị áp
dụng phương pháp KKTX (kể cả các bút toán xác định kết quả).
3. Giả định kế toán ghi sổ theo các chứng từ tổng hợp, hãy định
khoản các chứng từ trên và ghi vào tài khoản khi kế toán siêu thị áp
dụng phương pháp KKĐK (kể cả các bút toán xác định kết quả).
BÀI S Ố 56
Công ty N chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng.
Báo cáo kết quả kinh doanh của tháng 11 như sau; (Đơn vị tính:
l.OOOđ)
Chỉ tiêu
Lũy kế từ
đầu năm
1. Doai)h thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp vẽ bán hàng và cung cp dch v
6. Doanh thu hot ng ti chớnh
5.000.000
100.000
7ô
4.300.000
9ã
60.000
7. Chi phí tài chính
120.000
8. Chi phí bán hàng
140.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Loi nhuân thuần từ hoat đông kinh doanh
60.000
7•
11. Thu nhập khác
40.000
12. Chi phí khác
42.000
Bải tập Kếtốn tâí chính trong các doanh nghiệp
13. Lơi
• nhuân
# khác
9
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
?
.■íV
54.00Ơ.000
16. Chi phí thuếTNDN hỗn lại
0
7
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng tồn kho đầu tháng 12/N: 600.000, dự phịng chi phí bảo
hành phải trả: 60.000. Cơng ty tính giá hàng xuất kho theo phương
pháp gía thực tế đích danh. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát
sinh:
1. Ngày 2/12, xuất kho 5 thiết bị A để vận chuyển đến cho khách
hàng, giậ xuất: 6.000/cái. Giá bán đã có thuế GTGT 10%: 7.700/cái.
2. Ngày 5/12, xuất kho 4bộ thiết bị B để bán cho khách hàng H,
giá xuất kho: 2.000/bộ, giá bán có thuế GTGT 10%: 2.530/bộ. Công ty
chấp nhận cho khách hàng H trả chậm 30 ngày với điều kiện chiết
khấu thanh toán: 0,3%/10 ngày.
3. Ngày 8/12, mua 20 thiết bị
c, giá
mua có thuế GTGT 10%;
22.000/cái, số thiết bị này đã chuyển giao cho khách hàng K. Khách
hàng K chấp nhận thanh toán: 28.600/cái trong thời hạn 3 tháng với
điều kiện chiết khấu thanh toán: l%/30 ngày kể từ ngày giao hàng.
4. Ngày 10/12, chuyển thiết bị D thành thiết bị văn phòng, giá
xuất kho: 12.000. Giá bán thông thường của thiết bị này đã có thuế
GTGT 10% là 14.300.
5. Ngày 12/12, nhận được giấy báo của ngân hàng về việc khách
hàng L thanh tốn lơ hàng ở nghiệp vụ 1. Cơng ty chấp nhận chiết
khấu thanh toán cho khách hàng L theo tỷ lệ 1% trên giá thanh toán.
6. Ngày 15/12, chấp nhận cho khách hàng Q trả lại thiết bị A đã
bán từ ngày 25/5/N, giá bán chưa có thuế GTGT: 6.000, trị giá mua
chưa có thuế GTGT: 5.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Công ty đã
chuyển trả thiết bị cho nhà cung cấp X và được nhà cung cấp X chấp
nhận (nhà cung cấp X đã nhập kho và trả lại tiền cho Cơng ty bằng
Khoa Kế tốn
m
Ịịh,.....
.
chuyển khoản). Cơng ty thanh tốn tiền hàng cho khách hàng Q bằng
chuyển khoản.
7. Ngày 20/12, mua 1 căn hộ chung cư với mục đích để bán ữong
kì kinh doanh thông thường. Giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10%:
880.000 (đã ứng trước tiền từ ngày 12/6 bằng chuyển khoản: 400.000).
8. Ngày 22/12, nhượng bán thiết bị vẫn phòng cũ, ngun giá:
24.000, hao mịn lũy kế: 15.000. Giá bán có thuế GTGT 10%: 4.400.
9. Ngày 23/12, khách hàng H thanh tốn tồn bộ tiền hàng ở
nghiệp vụ 2 cho Cơng ty bằng tiền mặt.
10. Ngày 28/12, nhượng bán căn hộ chung cư ở nghiệp vụ 7 theo
giá có thuế GTGT 10%: 902.000. Khách hàng trả tiền cho Công ty
bằng chuyển khoản.
11. Ngày 25/12, khách hàng K thanh tốn tồn bộ tiền hàng ở
nghiệp vụ 3 bằng chuyển khoản.
12. Ngày 31/12, tổng hợp chi phí kinh doanh trong tháng 12:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 10.000, nhân viên quản lý: 4.000.
- Trích theo lương thực hiện theo chế độ quy định.
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 6.000, văn phịng: 2.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ bán hàng chưa thanh toán;
12.340.
13. Ngày 31/12, tổng hợp chi phí bảo hành phát sinh trong tháng
(Bộ phận bảo hành khơng hạch tốn kết quả riêng):
- Tiền lương của nhân viên bảo hành: 10.000.
- Các khoản trích theo lương thực hiện theo chế độ hiện hành.
- Vật liệu mua ngoài chưa trả tiền: 5.000.
- Dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền: 3.100.
14. Ngày 31/12 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo kế
hoạch bằng chuyển khoản: 30.000.
Yêu cầu:
1. Tính tốn chiết khấu ứìanh tốn phải trả cho khách hàng K và H.
2. Cho biết thủ tục chứng từ cần thiết của nghiệp vụ 6.
3. Xác định và xử lý chi phí bảo hành trích thừa.
4. Giả sử Cơng ty đã thanh toán tiền chiết khấu thanh toán cho K
và H bằng chuyển khoản, hãy định khoản và phản ánh toàn bộ tình
hình trên vào tài khoản.
5. Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm N, biết rằng: thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế: 84.000.
6. Trường hợp bộ phận bảo hành hạch toán kết quả riêng, tiền thuê
bảo hành mà Công ty phải trả cho bộ phận bảo hành: 33.000 (trong đó
thuế GTGT: 3.000). Hãy định khoản nghiệp vụ 13 ở Công ty và đcfn vị
bảo hành.
BÀI S Ố 57
Đầu ửiáng 6/N, DN "L" có tình hình như sau (Đơn vị túứi: l.OOOđ):
- Trị giá hàng ' A" tồn kho: 40.000.
- Trị giá hàng "A" đang đi đường: 50.000.
- Trị giá hàng "A" gửi tón: 30.000.
Trong tháng 6 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Tịền thu bán hàng trong tháng theo giá đã có thuế GTGT 10%:
1.210.000; Trong đó: thu bằng tiền mặt: 300.000; thu bằng CK:
700.000; cho khách hàng nợ: 210.000.
2. Qiấp nhân cho khách hàng trả lại một lô hàng đã bán ở tháng
trước: giá thanh tốn cuả lơ hàng đã có thuế GTGT 10%: p.OOO; trị giá
mua: 20.000. DN trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt 3.000; bằng
chuyển khoản: 30.000.
3. Trả tiển thuê cửa hàng cho cả năm N bằng CK; 84.0Ị0 (đã trích
trước từ tháng 1 đến tháng 5; 35.000).
4. Khách hàng K trả một khoản nợ từ năm (N-3)
bằng CK:
200.000. SỐ nợ này DN đã trích dự phịng khó địi là: 120.000, DN
chấp nhận chiết khấu cho khách hàng: 2,8% ừả bằng VND tiên mặt.
Bài tệp K ế tốn tàl chính trong các doanh tighỉẻp
5. DN bán 5.000 USD tại quỹ: Tỷ giá xuất quỹ: lUSD = 21. Giá
bán được khách hàng chấp nhận trả: 21,15/USD.
6. DN cho đơn vị bạn vay 6.000 USD bằng chuyển khoản; Tỷ g;iá
xuất: lUSD = 2Ĩ; Tỷ giá thực tế tại thời điểm cho vay: IƯSD =21,12.
Thời hạn cho vay; 3 tháng; tỷ lệ lãi suất 1% tháng (lãi đcfn).
7. Tổng hợp các hoá đơn mua hàng "A" trong kỳ (đã có thuế GTGT
10%):
-Hố đơn trả bằng tiền mặt: 92.000. Hoá đcfn trả bằng chuyển
khoản: 198.000. Hoá đơn chưa trả tiền: 300.000. Hoá đơn ưả bằng
tiền vay ngắn hạn: 400.000.
8. Trị giá hàng A tồn cuối kỳ:
- Trị giá hàng A đang đi đường: 80.000.
-Trị giá hàng A tồn kho: 60.000.
-Trị giá hàng A gửi bán; 90.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản. Eiết rằmg
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và quán triệt nguyêin
tắc phù hợp theo kỳ kế toán là tháng.
2. Ghi các bút toán kết chuyển và lập báo cáo kết quả kini doanứi
trong tháng 6/N. Biết: tổng chi phí bán hàng trong tháng: 12.000, cltii
phí QLDN: 42.000 (chưa kể chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát
sinh trong các nghiệp vụ nêu trên).
3. Đến tháng 9/N khi DN thu hồi tiền vốn và lãi cho vay c nghiệip
vụ 6 bằrig chuyển khoản thì ghi sổ như thế nào? Giả định tỷ giá thực
tế ở thời điểm này là: lUSD = 21,135.
4. Qua bài tập trên, anh (chị) hãy khái quát phương phip hạc;h
toán tổng hợp lưu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thưcng mại
theo phương pháp KKĐK.