Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp phần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.79 KB, 10 trang )

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
PHẦN III
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP
3.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản:
- Khái niệm, cách phân loại chi phí SXKD trong doanh nghiệp.
- Phương pháp tính các chỉ tiêu của kế hoạch chi phí SXKD.
- Khái niệm, cách phân loại giá thành sản phẩm.
- Phương pháp tính các chỉ tiêu của kế hoạch giá thành sản xuất và giá
thành tiêu thụ của sản phẩm.
- Vận dụng công thức tính mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm so
sánh được để giải các bài tập có liên quan.
- ý nghĩa và biện pháp hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
3.2 - Bài tập
Bài tập số 26
Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C, sản
lượng sản xuất cả năm của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm B là
230.000 cái, sản phẩm C là 120.000 chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục
NVL chính
Vật liệu phụ
Giờ công SX

Đơn giá
10.000 đ/kg
4.000 đ/kg
3.000 đ/giờ


Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm
SPA
SPB
SPC
26 kg
17 kg
40 kg
15 kg
10 kg
18 kg
21 giờ
14 giờ
26 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN,
chi phí cho công việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng
Chi phí SX C
Chi phí Chi phí c/việc làm
Khoản mục
cho bên ngoài
SP SPB SPC QLDN
A
1. Vật liệu phụ
100 200 150
200
50
2. Nhiên liệu
150 150 170
500

150
3. Tiền lương
300 500 400
700
8
4. BHXH, BHYT, KPCĐ
57
95
76
133
1,52
5. Khấu hao TSCĐ
300 450 400
600
6,39
6. Chi phí d.vụ mua ngoài 150 250 170
580
7. chi phí khác bằng tiền 200 200 180
350
20
1. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và
chi phí phải trả bằng tiền như sau:
39




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Khoản mục


Số dư đầu năm

1. Chi phí sản phẩm dở dang
2. Chi phí trả trước
3. Chi phí phải trả

174
100
110

Đvt: triệu đồng
Số dư cuối
năm
791
200
188

5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở
dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư
doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH, BHYT, KPCĐ tính: 19% trên tổng
quỹ lương.
Yêu cầu:
Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp
Công nghiệp A năm kế hoạch?
Bài tập số 27
Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng

sản xuất như sau: Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
2. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp
Khoản mục
(đồng)
SP A
SP B
1. Nguyên liệu chính
4.000
15 kg
20 kg
Trọng lượng ng.liệu tinh
11 kg
16 kg
2. Vật liệu phụ
1.000
4 kg
6 kg
3. Giờ công sản xuất
10.000
20 giờ
16 giờ
3. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính được: 50%, đơn giá 1kg phế liệu
ước tính là 1.000 đồng .
4. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phi bán hàng (các chi
phí này được phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) và chi phí
cho công việc làm cho bên ngoài được tập hợp như sau:
Đvt: triệu đồng
Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí c/việc làm
Khoản mục

SXC
BH
QLDN
cho bên ngoài
1. Vật liệu phụ
400
300
200
2. Nhiên liệu
600
200
500
50
3. Tiền lương
800
400
400
60
4. BHXH,BHYT,KPCĐ
152
76
76
11,4
5. Khấu hao TSCĐ
638
350
124
40
6. Chi phí d/vụ mua
420

120
150
18,6
ngoài
7. Chi phí bằng tiền
150
110
200
Cộng
3.160
1.556
1.650
180
39




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
5. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng
tiền dự tính đầu và cuối năm kế hoạch như sau:
Đvt: triệu đồng.
Khoản mục
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
1. Chi phí sản phẩm dở dang
174
791
2. Chi phí trả trước
100

570
3. Chi phí phải trả
110
188
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công
nghiệp và toàn bộ nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu
doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH - BHYT - KPCĐ được tính 19% trên
tổng quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành
tiêu thụ tính cho mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
3. Lập Bảng dự toán chi phí SXKD năm kế hoạch?
Bài tập số 28
Có tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Hoàng Gia như sau
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B; Số lượng
sản xuất cả năm như sau: sản phẩm A 40.000 cái, sản phẩm B 10.000 cái.
2. Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm như sau:
Chi phí trực tiếp
- NVL chính
- VL phụ
- Nhiên liệu
- Tiền lương

Đơn giá
50.000đ/kg
10.000đ/kg
5.000đ/lít
10.000đ/giờ


Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sp
SP A
SP B
5kg
2kg
2kg
1kg
0,2 lít
1,5 lít
5 giờ
4 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân
sản xuất như sau: (Đvt: 1.000đ)
- Vật liệu phụ:
1.800.000
- Động lực mua ngoài: 142.000
- Tiền lương:
200.000
- BHXH, BHYT, KPCĐ: 38.000
- Khấu hao TSCĐ:
100.000
- Chi phí bằng tiền: 600.000
4. Số dư về sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản lượng như sau:

39





Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Chi phí trực tiếp
- Nguyên vật liệu chính
- Vật liệu phụ
- Tiền lương
- BHXH,BHYT,KPCĐ
Cộng

Số dư đầu năm
200.000
100.000
120.000
22.800
442.800

Đvt: 1.000đ
Số dư cuối năm
300.000
160.000
40.000
7.600
507.600

5. Chi phí gia công phục vụ bên ngoài (Đvt: 1.000đ)
- Vật liệu phụ:
420.000
- Tiền lương:
200.000
- BHXH,BHYT,KPCĐ: 38.000

- Khấu hao TSCĐ:
80.000
- Chi phí bằng tiền: 100.000
Cộng: 838.000
6. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính của sản phẩm B: 8.000 nđ
7. Số dư chi phí phải trả và chi phí trả trước như sau:
Đvt: 1.000đ
Khoản mục
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
Chi phí phải trả
120.000
164.800
Chi phí trả trước
40.000
20.000
Yêu cầu:
1. Lập kế hoạch giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A và B theo khoản
mục chi phí?
2. Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch?
Bài tập số 29
Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp Công nghiệp X
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất: 100.000 sản phẩm A .
2. Đơn giá vật tư, giờ công và định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm:
Khoản mục
Nguyên vật liệu chính I
Nguyên vật liệu chính II
Vật liệu phụ
Giờ công sản xuất


Đơn giá(đồng) Định mức tiêu hao cho mỗi sp
120.000
120 kg
50.000
100 kg
10.000
20 kg
4.000
100 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh ngiệp, chi phí bán
hàng và chi phí công việc làm cho bên ngoài tập hợp được như sau:

39




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Chi phí
SXC
Vật liệu phụ
50
Nhiên liệu
250
Tiền lương
1.200
BHXH, BHYT, KPCĐ
228

Khấu hao TSCĐ
800
Chi phí d.vụ mua
200
ngoài
Chi phí khác bằng tiền
150
Cộng
2.878
Khoản mục

Chi phí Chi phí
BH
QLDN
100
200
150
300
700
1.400
133
226
175
350
150
300
100
1.508

200

2.976

Đvt: Triệu đồng
Chi phí công việc
làm cho bên ngoài
52
200
38
70
360

4. Số dư sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả dự tính đầu và
cuối năm như sau:
Đvt: Triệu đồng
Khoản mục
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
1. Chi phí dở dang
176
102
2. Chi phí trả trước
220
130
3.Chi phí trích trước
150
270
5. Dự tính phế liệu thu hồi cả năm từ nguyên vật liệu chính là: 15 triệu đồng.
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công
nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH,
BHYT, KPCĐ được tính 19% trên quỹ lương.

Yêu cầu: Hãy lập dự toán chi phí SXKD của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài tập số 30
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN sản xuất Y
Hãy tính: Tỷ lệ và mức hạ giá thành sản phẩm kỳ kế hoạch?
1. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính giảm: 2%, nhưng giá cả
nguyên vật liệu chính tăng: 1%.
2. Định mức tiêu hao vật liệu phụ không thay đổi nhưng giá cả nguyên
vật phụ tăng: 2%.
3. Năm kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất tăng: 30% so với năm
báo cáo.
4. Khối lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ tăng: 20% so với năm báo cáo.
5. Theo kế hoạch, tiền lương sẽ tăng bình quân: 5%, năng suất lao động
tăng: 15%.
6. Chi phí sản xuất chung tăng: 8%, chi phí bán hàng tăng: 10% và chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng: 8% so với năm báo cáo.
Cho biết: Kết cấu các khoản mục chi phí chiếm trong giá thành sản xuất
và tiêu thụ năm báo cáo như sau:
- Nguyên vật liệu chính
5.000 đồng
- Vật liệu phụ
2.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp
4.500 đồng
39




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
(kể cả các khoản trích theo lương)

- Khấu hao TSCĐ và các chi phí khác ở phân xưởng 3.500 đồng
- Khấu hao TSCĐ và chi phí khác ở DN
3.500 đồng
- Chi phí bán hàng được tính bằng: 10% giá thành sản xuất sản phẩm.
Bài tập số 31
Một doanh nghiệp sản xuất trong cùng một quy trình công nghệ đồng
thời thu được ba loại sản phẩm A,B và C với số liệu của năm kế hoạch như
sau:
1. Kế hoạch sản xuất : Sản phẩm A: 15.000 tấn, sản phẩm B: 20.000 tấn và
sản phẩm C: 10.000 tấn.
2. Dự toán chi phí sản xuất như sau:
a) Chi phí vật tư tiêu hao :
Khoản mục
Nguyên vật liệu chính
Năng lượng
Vật tư đóng gói

Đơn giá (đồng)
3.200.000
700
2.000

Tổng mức tiêu hao vật tư
40.000 tấn
1.000.000 kg
150.000 kg

b) Đơn giá tiền lương trả cho mỗi tấn sản phẩm:
- Sản phẩm A: 1.000.000 đồng
- Sản phẩm B : 1.500.000 đồng

- Sản phẩm C : 900.000 đồng
- BHXH, BHYT, KPCĐ trích vào chi phí theo quy định hiện hành.
3. Dự toán chi phí sản xuất chung: 6.740 triệu đồng
4. Hệ số giá thành sản xuất quy định cho sản phẩm A=1; sản phảm B =
1,2; sản phẩm C = 0,9.
5. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 52.800 triệu đồng và chi phí bán
hàng: 30.500 triệu đồng. Các chi phí này phân bổ theo số lượng sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Biết rằng: Không có hàng tồn kho đầu kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi tấn sản phẩm A, B, C.
2. Nếu hệ số tiêu thụ sản phẩm A = 1; Sản phẩm B = 0,9, Sản phẩm C = 0,8
thì giá thành tiêu thụ tính cho mỗi tấn sản phẩm A, B và C là bao nhiêu?
3.3 - Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số:
Bài số 26: (Đvt : 1.00 đ)
1/ Yếu tố chi phí vật tư mua ngoài:
+ NVL chính:
(250.000 * 26 + 230.000 * 17 +120.000 * 40) * 10
= 152.100.000
+ NVL phụ:
(250.000 * 15 +230.000 * 10 + 120.000 * 18) * 4 + 500.000 = 33.340.000
+ Nhiên liệu:
150.000 + 150.000 + 170.000 + 150.000
=
620.000
Cộng yếu tố chi phí vật tư: 186.060.000
39





Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
2/ Yếu tố chi phí nhân công:
+ Tiền lương:
(250.000 *21 +230.000 *14 + 120.000 *26) *3 +1.208.000 = 35.978.000
+ Các khoản trích theo lương:
35.978.000 * 19%
= 6.835.820
Cộng chi phí nhân công: 42.813.820
3/ Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ:
300.000 + 450.000 + 400.000 + 6.390
= 1.156.390
4/ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài :
150.000 + 250.000 + 170.000
= 570.000
5/ Yếu tố chi phí khác bằng tiền :
200.000 + 200.000 + 180.000 + 20.000
= 600.000
A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố:
231.200.210
6/ Trừ phế liệu thu hồi: - 76.000
7/ Trừ chi phí không có tính chất công nghiệp: - 235.910
8/ ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả trước: - 100.000
9/ ± Chênh lệch dư cuối kỳ và đầu kỳ của chi phí phải trả: + 78.000
B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng: 230.866.300
10/ ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở dang: - 617.000
C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá: 230.249.300
11/ Chi phí BH: 10% * 230.866.300 = 23.086.630
12/Chi phí QLDN:
= 3.063.000

D/Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch: 256.398.930
Lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh (theo biểu mẫu)
Bài số 27
1/ Tính giá thành sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm: (1.000đ)
* Sản phẩm A:
- Chi phí NVL trực tiếp: = (15 * 4 + 1 * 4) - (4 * 50% * 1) = 62/sp
- Chi phí NC trực tiếp: = 20 * 10 * 1,19
= 238/sp
* Sản phẩm B:
- Chi phí NVL trực tiếp: = (20 * 4 + 6 * 1) - (4 * 50% * 1) = 84/sp
- Chi phí NC trực tiếp: = (16 * 10 * 1,19)
= 190,4/sp
* Phân bổ chi phi sản xuất chung cho mỗi đơn vị sản phẩm:
- Tiền lương CNSX sản phẩm A = 15.000 * 20 *10 = 3.000.000
- Tiền lương CNSX sản phẩm B = 10.000 * 16 *10 = 1.600.000
3.160.000
Phân bổ cho SPA =
* 3.000.000 = 2.060.000
3.000.000 + 1.600.000
Phân bổ cho SPB = 3.160.000 - 2.060.000 = 1.100.000
2.060.000
* Chi phí SXC tính cho mỗi đơn vị SPA =

= 137,3 /sp
15.000

39





Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
1.100.000
* Chi phí SXC tính cho mỗi đơn vị SPB =

= 110 /sp

10.000
* Zsx đơn vị sản phẩm A = 62 + 238 + 137,3 = 437,3 /sp
* Zsx đơn vị sản phẩm B = 84 + 190,4 + 110 = 384,4 /sp
2/ Tính Ztt cho mỗi đơn vị sản phẩm
* Phân bổ chi phí BH và chi phí QLDN cho sản phẩm tiêu thụ:
3.206.000
SPA =
* 3.000.000 = 2.090.000
4.600.000
SPB = 3.206.000 - 2.090.000 = 1.116.000
* Phân bổ chi phí BH và chi phí QLDN cho mỗi sản phẩm tiêu thụ:
2.090.000
SPA =
= 139/sp
15.000
1.116.000
SPB =
= 111,6/sp
10.000
* Tính giá thành tiêu thụ cho mỗi đơn vị sản phẩm:
SPA = 437,3 + 139 = 576,3 /sp
SPB = 384,4 + 111,6 = 496 /sp
3/ Lập kế hoạch chi phí sản xuất theo yếu tố

Đvt: 1.000đ
Yếu tố chi phí
Số tiền
1. Chi phí NVL mua ngoài
2.870.000
- NVL chính
1.700.000
- VL phụ
520.000
- Nhiên liệu
650.000
2. Chi phí nhân công
6.497.400
- Tiền lương
5.460.000
- BHXH, BHYT, KPCĐ
1.037.400
3. Chi phí khấu hao TSCĐ
678.000
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
436.800
5. Chi phí bằng tiền
150.000
A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố
10.592.200
6. Trừ phế liệu thu hồi
- 4
7. Trừ chi phí không có tính chất công nghiệp:
- 180.000
8. ± Chênh lệch dư đâu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả - 470.000

trước
9. ± Chênh lệch dư cuối kỳ và đầu kỳ của chi phí phải trả + 78.000
B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng
10.020.196
10. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở - 617.000
dang
C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá
9.403.196
39




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Bài số 28
1/ Lập kế hoạch giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B (Đvt: 1.000đ)
* Tính chi phí vật tư trực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm:
- SPA = 5 * 50 + 2 * 10 + 0,2 * 5 = 271
- SPB = 2 * 50 + 1 * 10 + 1,5 * 5 – 0,8 = 116,7
* Tính chi phí nhân công trực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm:
- SPA = (5 * 10) *1,19 = 59,5
- SPB = (4 * 10) *1,19 = 47,6
* Phân bổ chi phí sản xuất chung cho mỗi sản phẩm:
2.888.000
- SPA =
* 2.000.000 = 2.400.000
2.400.000
- SPB = 2.888.000 - 2.400.000
= 480.000
* Chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi sản phẩm:

2.400.000
- SPA =
= 60/sp
40.000
480.000
- SPB =
= 48/sp
10.000
* Bảng kế hoạch giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Đvt: 1.000đ
Khoản mục Z
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Chi phí vật liệu trực tiếp
271
116,7
Chi phí nhân công trực tiếp
59,5
47,6
Chi phí sản xuất chung
60
48
Trong đó: Khấu hao
2,1
1,7
Cộng
390,5
212,3
2/ Lập kế hoạch chi phí sản xuất theo yếu tố
Yếu tố chi phí

1. Chi phí NVL mua ngoài
- NVL chính
- VL phụ
- Nhiên liệu
2. Chi phí nhân công
- Tiền lương
- BHXH, BHYT, KPCĐ
3. Chi phí khấu hao TSCĐ
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5. Chi phí bằng tiền
A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố
6. Trừ phế liệu thu hồi
7. Trừ chi phí không có tính chất công nghiệp:
39

Đvt: 1.000đ
Số tiền
14.377.000
11.000.000
3.120.000
257.000
3.332.000
2.800.000
532.000
180.000
700.000
18.589.000
- 8.000
- 838.000




Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
8. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả
trước
9. ± Chênh lệch dư cuối kỳ và đầu kỳ của chi phí phải
trả
B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng
10. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở
dang
C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa

+ 20.000
+ 44.800
17.807.800
- 64.800
17.743.000

Bài số 29
Đáp số
- A/ Tổng chi phí sản xuất theo yếu tố: 2.010.838 (trđ)
- B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng: 2.010.673 (trđ)
- C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá: 2.010.747 (trđ)
- D/ Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch: 2.015.231
(trđ)
Bài số 30
Đáp số
- Mức hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch/báo cáo: 2.039đ/sp
- Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch/bao cáo: 10,2%.
Bài số 31

Đáp số
1/ Giá thành sản xuất mỗi tấn sản phẩm năm kế hoạch:
- SPA = 4.167 nđ
- SPB = 5.000 nđ
- SPC = 3.750 nđ
2/ Giá thành tiêu thụ mỗi tấn sản phẩm năm kế hoạch:
- SPA = 6.222 nđ
- SPB = 7.036 nđ
- SPC = 5.728 nđ

39





×