Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bài thuyết trình doanh nghiệp tư nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.47 KB, 23 trang )

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

đ. 141- 145 LDN 2005


 Ai được đầu tư vào doanh nghiệp tư nhân?
 Chế độ trách nhiệm?
 Chế độ tài sản đặc biệt của DNTN?
 Đặc điểm của dn?
 Tư cách pháp nhân?
 Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN? (Trong quản lý, trong điều hành….)
 Chủ DN có toàn quyền quyết định trong mọi vấn đề của dn không?
 Thay đổi, chấm dứt tư cách của chủ dn?


 hồ sơ thành lập dn tư nhân:
 điều 16 LDN
 điều 19 nghị định 43/2010/NĐ-CP


Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân


Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
1. Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ DN tự đăng ký. Chủ DNTN có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn


đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các TS khác; đối với
vốn bằng TS khác còn phải ghi rõ loại TS, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại TS.
2. Toàn bộ vốn và TS kể cả vốn vay và TS thuê được sử dụng vào hoạt động KD của DN phải được ghi chép
đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của DN theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động KD
của DN. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ DN phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường
hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ DNTN chỉ được giảm vốn sau khi
đã đăng ký với cơ quan ĐKKD.


Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
…………………..
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư
nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.


Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
1. Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của DN, việc sử dụng lợi nhuận
sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp
thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ DNTN phải đăng ký với cơ quan ĐKKD và
vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN.
3. Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà
án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
4. Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.


Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ DN của mình nhưng phải báo cáo bằng
văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan

ĐKKD, cơ quan thuế. Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu DN. Quyền và trách
nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của DN
được quy định trong hợp đồng cho thuê.


Điều 145. Bán doanh nghiệp
1. Chủ DNTN có quyền bán DN của mình cho người khác. Chậm nhất 15 ngày trước ngày chuyển giao DN cho
người mua, chủ DN phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan ĐKDK. Thông báo phải nêu rõ tên, trụ sở
của DN; tên, địa chỉ của người mua; tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, số nợ và
thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ; hợp đồng lao động và các hợp đồng khác đã ký mà chưa thực hiện
xong và cách thức giải quyết các hợp đồng đó.
2. Sau khi bán DN, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà DN chưa
thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận khác.
3. Người bán, người mua DN phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động.
4. Người mua DN phải đăng ký kinh doanh lại theo quy định của Luật này.


DOANH NGHIỆP

CHỦ ĐẦU TƯ

VỐN ĐẦU TƯ

TRÁCH NHIỆM

TƯ CÁCH

THÀNH VIÊN


PHÁP NHÂN


đ. 141LDN

DOANH NGHIỆP

THÀNH VIÊN:
1 CÁ NHÂN

TRÁCH NHIỆM
VỐN ĐẦU TƯ

VÔ HẠN CỦA
CHỦ

KHÔNG CÓ TƯ
CÁCH PHÁP NHÂN


Người đầu tư vào doanh nghiệp tư nhân?
 Cá nhân: công dân VN, người nước ngoài
 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ , đủ 18t.
 Đối tượng bị cấm: theo khoản 2 điều 13 LDN 2005
 Cán bộ công chức nhà nước.
 Người đang chấp hành hình phạt tù…
 Đối tượng bị cấm….


Chế độ tài sản

 Về tài sản góp vốn?
 Về việc tăng giảm vốn trong quá trình hoạt động?


II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CHỦ DNTN:
 Là người toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận (không chia sẻ lợi nhuận)
 Toàn quyền quyết định vấn đề quản lý doanh nghiệp. (không chia sẻ quyền quản lý)
 Là người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp.


CHỦ DOANH NGHIỆP

GIÁM ĐỐC


Đại diện trước pháp luật:
 Chủ doanh nghiệp tư nhân


Quản lý DNTN
 Do chủ doanh nghiệp quyết định


Chuyển nhượng vốn
 Người chuyển nhượng: chủ DN
 Người nhận chuyển nhượng:
 Cá nhân
 Tổ chức



Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân
 Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH


Điều 36. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
(ND102)

 DNTN có thể chuyển đổi thành CTTNHH theo quyết định của chủ DNTN
nếu đủ các điều kiện sau đây:

 Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 24 của Luật Doanh nghiệp;
 Chủ DNTN phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành
CTTNHH một thành viên là cá nhân) hoặc thành viên (đối với trường hợp
chuyển đổi thành CTTNHH hai thành viên trở lên);


Điều 36. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
(ND102)

 Chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán
đủ số nợ khi đến hạn;

 Chủ DNTN có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về
việc CTTNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

 DNTN cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên
góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN.



c) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
d) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thoả thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về
việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
đ) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản với các thành
viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.


Nhận xét
 Không tách bạch trong quản lý, lợi nhuận…
 Họat động của doanh nghiệp phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp tư nhân
 không chia sẻ rủi ro.
 Không được huy động vốn từ người đầu tư khác
 Cơ cấu quản lý đơn giản, pháp luật qui định đơn giản, quyền hạn chủ doanh nghiệp cao,
do đó doanh nghiệp hoạt động linh động, chi phí quản lý thấp



×