Saturday, 19 June, 2010
MỤC ĐÍCH
MỤC ĐÍCH
Điều hòa
lưu lượng
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Điều hòa
nồng độ
2
Saturday, 19 June, 2010
Saturday, 19 June, 2010
PHÂN LỌAI
Chức
năng
VỊ TRÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
VỊ TRÍ
BỂ ĐIỀU HÒA
Bể điều hòa lưu lượng, bể điều hòa
nồng độ hoặc đồng thời điều hòa lưu
lượng, nồng độ nước thải
Bể điều hòa lưu
lượng:
Đặt ở gần nơi tạo
ra nước thải
Chế độ
hoạt động Gián đoạn theo chu kỳ, liên tục
Nguyên tắc
chuyển
động
Bể điều hòa nồng
độ (với lưu lượng ít
hoặc không thay
đổi):
Đặt trong phạm vi
xử lý
Bể điều hòa hoạt động liên tục được
chia ra: theo nguyên tắc đẩy, nguyên
tắc xáo trộn (cưỡng bức và tự nhiên)
3
ĐiỀU HÒA
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
4
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
VỊ TRÍ BỂ ĐIỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
THỜI GIAN ĐIỀU HÒA NỒNG ĐỘ
Bể điều hòa làm việc theo nguyên tắc đẩy lý tưởng: tất
cả những phân tử chất lỏng có thời gian lưu lại như
nhau.
1
2
3
Đặt sau bể lắng
cát nếu nước
thải có chứa
một lượng lớn
các tạp chất
không tan vô cơ
Đặt trước bể
lắng 1 nếu nước
thải chứa chủ
yếu là các chất
bẩn không tan
hữu cơ
Nếu trong sơ đồ
có bể trộn (với
hóa chất) thì
nên đặt bể điều
hòa trước bể
trộn
Bể điều hòa làm việc theo nguyên tắc xáo trộn lý
tưởng: thời gian lưu của tất cả các phần tử sẽ khác
nhau (thay đổi từ 0 đến vô cực).
Thời gian điều hòa (T): được xác định theo biểu đồ thay
đổi lưu lượng và nồng độ.
5
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
ĐiỀU HÒA
6
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Saturday, 19 June, 2010
DAO ĐỘNG THEO CHU KỲ
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
DAO ĐỘNG KHÔNG THEO CHU KỲ
Nồng độ, mg/l
Nồng độ, mg/l
140
140
Chu kỳ 6h
Chu kỳ 6h
Chu kỳ 6h
100
100
80
80
40
Nồng độ sau khi
điều hòa T = 3h
120
120
60
Nồng độ sau khi
điều hòa T = 2h
60
Nồng độ
trung bình
40
20
20
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Giờ trong ngày
Thời gian điều hòa T bằng chu kỳ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
7
Giờ trong ngày
Thời gian điều hòa T bằng khỏang thời gian giữa hai giá trị
tối đa. (của tích giữa lưu lượng và nồng độ).
Phụ thuộc vào mức độ yêu cầu điều hòa nồng độ.
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
8
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
ĐIỀU HOÀ LƯU LƯỢNG
Đảm bảo dung tích
để điều hoà lưu
lượng
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Saturday, 19 June, 2010
Đảm bảo dung tích
để điều hoà lưu
lượng và nồng độ.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
11
ĐiỀU HÒA
10
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG
ĐIỀU HOÀ LƯU LƯỢNG – NỒNG ĐỘ
Phải có hệ thống
thiết bị khuấy trộn
để đảm bảo sự xáo
trộn trong toàn bộ
thể tích.
Không cần có hệ
thống thiết bị
khuấy trộn
(BỂ HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC)
1
Làm việc theo nguyên tắc đẩy
2
Làm việc theo nguyên tắc xáo trộn
3
Làm việc khuấy trộn bằng cơ giới
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
12
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA LÀM VIỆC THEO NGUYÊN TẮC ĐẨY
BỂ ĐIỀU HÒA LÀM VIỆC THEO NGUYÊN TẮC ĐẨY
(HÌNH CHỮ NHẬT)
(HÌNH TRÒN)
Kênh dẫn
nước ra
Nước ra
Máng
phân phối
Tường chéo
ngăn đôi
Tường đứng
Máng thu nước
Máng phân phối nước
Máng thu
nước
Nước vào
Kênh dẫn
Nước thải
13
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
14
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA LÀM VIỆC
THEO NGUYÊN TẮC XÁO TRỘN
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
ĐIỀU HÒA BẰNG CƠ GIỚI
Không khí
Hệ thống
xả nước
Dẫn nước vào
• Chi phí năng
lượng lớn, tùy
thuộc sức kháng
của nước và tốc
độ quay của máy.
• Được sử dụng khi
lưu lượng nước
thải nhỏ
CẤU TẠO BỂ ĐiỀU
HÒA SỤC KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
15
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
16
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA TIẾP TUYẾN
ĐIỀU HÒA VỚI TƯỜNG NGĂN
Nước đã điều
hòa được qua các
cửa sổ thu nước
ở ống trung tâm
và xả đi nhờ ống
đặt ở đáy bể
Tường dọc
Tường ngang
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
17
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
18
Saturday, 19 June, 2010
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA – BỂ LẮNG LY TÂM
Điều hòa
chất bẩn
hòa tan và
dễ dàng xả
cặn lắng
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
19
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
20
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
Saturday, 19 June, 2010
CÁCH TÍNH TÓAN BỂ ĐIỀU HÒA
Bước 1: Đo lưu lượng nước thải từng giờ từ
0 giờ ngày hôm trước đến 0 giờ ngày hôm
sau.
Bước 2: Tính toán tổng lượng nước thải ra
môi trường theo từng giờ. Vẽ đồ thị biểu diễn
tổng lượng nước thải ra môi trường theo
từng giờ và tổng lượng nước thải theo lưu
lượng trung bình thải ra môi trường theo
từng giờ.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
21
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
22
Saturday, 19 June, 2010
CÁCH TÍNH TÓAN BỂ ĐIỀU HÒA
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
CÁCH TÍNH TÓAN BỂ ĐIỀU HÒA
Bước 3: xác định điểm bụng của đồ thị, vẽ
đường tiếp tuyến với đồ thị tại điểm bụng,
hiệu số khoảng cách thẳng đứng chiếu từ
điểm bụng của đường biểu diễn tổng lượng
nước thải ra môi trường theo từng giờ đến
đường biểu diễn tổng lượng nước thải theo
lưu lượng trung bình thải ra môi trường theo
từng giờ là thể tích cần thiết của bể điều lưu
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
23
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
24
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
Saturday, 19 June, 2010
CÁCH TÍNH TÓAN BỂ ĐIỀU HÒA
BÀI TẬP
Trong thực tế bể điều lưu thường được thiết
kế lớn hơn thể tích tính toán từ 10 ÷ 20% để
phòng ngừa các trường hợp không tiên đoán
được của sự biến động hàng ngày của lưu
lượng; trong một số hệ thống xử lý người ta
có thể bơm hoàn lưu một số nước thải về bể
điều lưu (mặc dù điều này không được
khuyến cáo
25
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
ĐiỀU HÒA
Thực tế
Trung bình
M
0
0
0
1
9.7
34.9
38.88
2
7.8
63
77.76
3
5.8
83.9
116.64
4
4.6
100.5
155.52
5
3.7
113.8
194.4
6
3.5
126.4
233.28
7
4.2
141.5
272.16
8
7.2
167.4
311.04
9
12.5
212.4
349.92
10
14.5
264.6
388.8
11
15
318.6
427.68
N
15.2
373.3
466.56
1
15
427.3
505.44
2
14.3
478.8
544.32
3
13.6
527.8
583.2
4
12.4
572.4
622.08
5
11.5
613.8
660.96
6
11.5
655.2
699.84
7
11.6
697
738.72
8
12.9
743.4
777.6
794.2
816.48
844.9
855.36
9
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
10
14.1
14.1
27
Tiến hành đo lưu lượng nước thải của một xí
nghiệp, người ta ghi nhận được các số liệu
được trình bày trong bảng bên dưới; hãy xác
định thể tích bể điều lưu cần thiết.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
26
Saturday, 19 June, 2010
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
BÀI GIẢI
Vẽ đồ thị thể tích nước thải cộng dồn theo lưu
lượng thực tế và theo lưu lượng trung bình.
Xác định điểm bụng của đường biểu diễn thể
tích cộn dồn nước thải theo lưu lượng thực tế
và vẽ đường tiếp tuyến tại điểm này.
Tính khoảng giữa điểm bụng và điểm chiếu
của nó lên đường biểu diễn thể tích nước thải
cộng dồn theo lưu lượng trung bình. Đó chính
là thể tích bể điều lưu theo lý thuyết.
Thể tích bể điều lưu theo thực tế là (+20%)
180000 ft3
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
28
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
BÀI GIẢI
29
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
ĐiỀU HÒA
BỂ ĐIỀU HÒA LÀM VIỆC Saturday, 19 June, 2010
THEO NGUYÊN TẮC XÁO TRỘN
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG
(BỂ HOẠT ĐỘNG GIÁN ĐỌAN)
Dung tích bể điều hòa W được xác định
theo công thức:
XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH
W = Wđh + Wmin
T
W = ∑qiti
– W đh: dung tích cần thiết điều hòa lưu lượng nước thải
(xác định theo biểu đồ).
– W min: dung tích cần thiết điều hòa nồng độ
i
Wmin = Q.T (m3)
Trong đó:
– Q: lưu lượng trung bình của nước thải, m3/h
qi: lượng nước thải ứng với thời gian ti, m3/h.
– T: thời gian điều hòa, h
ti: khoảng thời gian ứng với nồng độ Ci, ti = 1h
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
31
ĐiỀU HÒA
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
32
ĐiỀU HÒA
Saturday, 19 June, 2010
BỂ ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG
(BỂ HOẠT ĐỘNG GIÁN ĐỌAN)
BỂ ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG
(BỂ HOẠT ĐỘNG GIÁN ĐỌAN)
T: chu kỳ điều hòa bằng thời gian làm việc của bể.
Nồng độ chất bẩn trong nước ra khỏi bể được xác
định theo công thức:
i =n
T = ∑ti , h
T
Cq
CTB = ∑ i i
i W
i =0
Chu kỳ điều hòa tính toán chọn theo biểu đồ thay
đổi nồng độ chất bẩn trong nước thải. Đó là thời
gian giữa hai giá trị nồng độ lớn nhất.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
33
Saturday, 19 June, 2010
ĐiỀU HÒA
Trong đó:
CTB: nồng độ trung bình của chất bẩn trong nước
thải ra khỏi bể điều hòa, mg/l.
Ci:
nồng độ chất bẩn trong nước thải chảy vào bể
điều hòa trong các giờ thứ ti, mg/l.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
34
ĐiỀU HÒA