Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân ka ly đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa thuần có mùi thơm DA1 trong vụ xuân 2015 tại huyện quảng xương thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.81 KB, 10 trang )

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Trần Trọng Tuấn

Khóa học: 2011 - 2015

Bộ môn: Khoa học cây trồng

Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp

Chuyên ngành: Nông học ( Trồng trọt định hướng công nghệ cao )
Đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân ka ly đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất giống lúa thuần có mùi thơm DA1 trong vụ
Xuân 2015 tại huyện Quảng Xương Thanh Hóa’’
- Mục đích yêu cầu của đề tài:
+ Xác định được liều lượng phân kali bón thích hợp cho giống lúa thuần
có mùi thơm DA1 trong vụ Xuân 2015 tại huyện Quảng Xương tỉnh
Thanh Hóa.
+ Xác định ảnh hưởng liều lượng kali đến sinh trưởng của một số
giống lúa thuần có mùi thơm.
+ Xác định ảnh hưởng liều lượng phân kali đến các chỉ tiêu sinh lý
của giống lúa thuần có mùi thơm.
+ Ảnh hưởng của liều lượng phân kali đến khả năng chống chịu
một số loài sâu, bệnh hại chính và khả năng chống đổ trên giống lúa thuần
có mùi thơm.
+ Đánh giá ảnh hưởng của từng mức phân kali đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất giống lúa thuần có mùi thơm.
- Các nội dung của đề tài:
+ Xác định ảnh liều lượng kaly cấy đến sinh trưởng, phát triển và năng
suất của giống lúa thuần DA1.
+ Xác định ảnh hưởng liều lượng Kaly cấy đến các chỉ tiêu sinh lý của
giống lúa thơm DA1


1. Các kết quả đã thực hiện:
* Đã tiến hành bố trí được thí nghiệm bao gồm các công việc sau :
- Các vật liệu đã sử dụng bao gồm:
+ Giống lúa : Giống lúa DA1 là giống lúa thuần có mùi thơm được tạo ra
từ tổ hợp lai Khao Dawkmali x Amroo và được chọn thuần trong tập đoàn giống
1


lúa thơm của viện cây lương thực và cây thực phẩm Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam và là giống có triển vọng.
+ Đất đai: Đề tài được bố trí trên đất 2 vụ lúa tại xã Quảng Trạch –
Huyện Quảng Xương.
+ Phân bón :
Lượng phân bón (tính cho 1 ha): Phân chuồng 10 tấn; NPK Tiến Nông
loại 5:10:3 bón 600 kg; N:P:K (1:0,75: 1) 120 kg N, 90 kg P2O5; 120 kg K2O.
Cách bón (bón chung cho cả dòng bố và dòng mẹ): Bón lót: Toàn bộ
phân hữu cơ vi sinh; phân NPK Tiến Nông và phân lân + 40% đạm + 40% kali.
Bón thúc: Lần 1: Sau khi cấy 5-6 ngày với lượng bón: 40% Urê + 20% Kali; lần
2: Sau khi bón lần 1 từ 5-6 ngày: 10% Urê; lần 3: Trước khi trỗ 12-15 ngày:
10% Urê + 40% Kali.
- Địa điểm thí nghiệm : Đề tài được thực hiện tại xã Quảng Trạch,
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 06
năm 2015.
- Thời vụ bố trí thí nghiệm : Vụ Xuân 2015
- Đã bố trí thí nghiệm :
+ Ngày gieo mạ: 20/1/2015.
+ Ngày cấy: 11/2/2015.
+ Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 6 công thức, trong đó: Công
thức 1 làm đối chứng 1. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy
đủ (RCB), 3 lần nhắc lại theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Diện tích ô

thí nghiệm 10 m2 (4 m x 2,5 m). Đắp bờ ngăn giữ các ô thí nghiệm.
+ Công thức thí nghiệm:
Nền thí nghiệm (tính cho 1 ha): Phân chuồng 10 tấn; vôi 400 kg/ha; đạm
100 N và 90 P205.
CT1: Nền + 0 K20 (Đối chứng)
CT2: Nền + 45 K20
CT3: Nền + 60 K20
CT4: Nền + 75 K20
CT5: Nền + 90 K20
CT6: Nền + 105 K20
2


Sơ đồ thí nghiệm
Bảo vệ
V1
II1
VI1
III1
I2
IV2
III2
V2
vệ
VI3
III3
V3
I3
Bảo vệ
Ký hiệu : I,II,III,IV,V,VI :Các công thức thí nghiệm

Bảo

I1
VI2
IV3

IV1
II2
II3

Bảo vệ

1,2,3 : Các lần nhắc
* Các biện pháp kỹ thuật canh tác áp dụng trong thí nghiệm:
- Làm đất: Chuẩn bị đất: Cày lật đất, bừa kỹ, dọn sạch tàn dư cỏ dại và đưa
nước vào đổ ải.
Kỹ thuật làm mạ - cấy: Gieo mạ: Hạt giống được đãi và ngâm trong nước
sạch và ấm đến khi no nước, sau đó rửa chua, để ráo nước, ủ nhiệt độ 28-35 oC.
Trong quá trình ủ thường xuyên kiểm tra để điều chỉnh nhiệt độ và ẩm độ phù
hợp. Khi hạt nảy mầm đạt yêu cầu thì đem gieo. Cấy khi mạ được 3 - 4 lá.
Cách bón phân:
+ Bón lót: 100% P2O5 + 50%N + 30% K2O + toàn bộ phân chuồng, than sinh
học từ trấu và rơm dạ.
+ Bón thúc hai lần:
Lần 1 bón thúc đẻ nhánh (sau cấy 10 ngày hoặc khi lúa hồi xanh bén rễ):
30%N + 40% K2O (đã bón).
* Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.
- Tưới nước: Sau khi cấy giữ lớp nước 3 - 5 cm cho lúa hồi xanh, sau đó
thường xuyên giữ nước ở mức 2 - 3 cm. Khi lúa kết thúc đẻ nhánh rút nước phơi
ruộng 5 - 7 ngày, sau đó tưới và giữ đủ nước trong suốt thời kỳ làm đòng, trổ

bông và vào chắc. Trước khi thu hoạch 7 - 10 ngày rút kiệt nước.
- Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên theo dõi đồng ruộng, phát hiện sớm và
phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
- Các nội dung thực hiện được:
3


TT

1

2

Nội dung của đề tài

Kế hoạch thực
hiện (%)

Tiến độ thực
hiện được

Ghi chú

(%)

Nội dung 1: Chọn ruộng thí
nghiệm, thi công thí nghiệm
Nội dung 2: Tiến hành thu

100


100

thập và xử lý số liệu theo

100

20

100

50

yêu cầu đề tài

Ảnh
Trình bày ở
3 bảng

Nội dung 3: Thu thập tài
3

liệu tham khảo viết tổng
quan đề tài

4

Công bố các bài báo về

100

KQNC (nếu có)
6
Hoàn thành bản thảo lần 1
100
7 Bảo vệ luận văn cấp trường
0
2. Kế hoạch từ nay đến khi hoàn thành luận văn
TT
1
2
3
4
5

0
0
0

Dự kiến thời gian hoàn

Nội dung công việc

thành
Tháng 5/2015
Tháng 5/2015
Tháng 5/2015
Tháng 6/2015
Tháng 6/2015

Xử lí số liệu

Hoàn thiện báo cáo
Nộp giáo viên hướng dẫn
Hoàn thành bản thảo
Bảo vệ khóa luận
Xác nhận của GVHD

Chữ ký của HV

Nguyễn Bá Thông

Trần Trọng Tuấn

4

Ghi
chú


SỐ LIỆU THỂ HIỆN QUA CÁC BẢNG SAU
Bảng 1,2: Theo dõi động thái ra lá ( lá )
Bảng1: Cây theo dõi ngày 01.03.2015
cây theo dõi ngày 01.03.2015 ( số Lá dao động từ 2.5 - 4.5 lá )
CT
Lần nhắc
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
1
3.5 2.5 3.5 4.5 4.5 3.5 4.5
3
4
3
2
3
4.5 2.5 4.5 3.5 2.5
4
4.5 4.5
4.5
CT1
3
3
4.5
3
4
4.5 4.5 3.5 2.5 3.5
4.5
1
4
3.5 2.5
3
2.5 4.5 3.5
3
4

3.5
2
3
4.5
4
4
3.5 2.5 4.5
3
4.5
4
CT2
3
2.5 4.5 3.5
4
4.5 3.5
4
2.5 3.5
4.5
1
4
2.5 4.5 3.5 4.5
3
2.5 3.5 4.5
3
2
3
4.5 4.5 3.5
4
4
3

2.5 3.5
4.5
CT3
3
3
3.5 2.5
4
4.5 4.5
3
4
2.5
4.5
1
3
4
4
2.5 3.5 3.5 4.5 3.5
4
4.5
2
3.5
4
4
3.5 4.5 3.5 2.5 3.5 4.5
3.5
CT4
3
4
3.5 4.5 2.5 4.5 2.5
3

3.5 4.5
3
1
3
4
3
3.5 4.5 2.5 4.5 2.5 4.5
3.5
2
3.5
3
4.5 4.5 4.5
3
4.5 3.5 3.5
4
CT5
3
4
3.5
4
4
3.5 4.5 3.5
3
2.5
2.5
1
2.5 3.5 2.5 3.5 4.5 2.5 3.5 3.5
4
4.5
2

3.5
3
4.5 2.5
4
3.5 3.5
4
2.5
3.5
CT6
3
4.5 3.5 2.5 3.5
4
3.5
4
3
4
4

5

TB lần nhắc
3.65
3.8
3.75
3.4
3.75
3.7
3.55
3.7
3.6

3.75
3.8
3.55
3.55
3.85
3.5
3.45
3.45
3.65

TB Công thức

3.73

3.62

3.62

3.70

3.63

3.52


Bảng 2: Cây theo dõi ngày 08.03.2015
Cây theo dõi ngày 08.03.2015 ( Số lá dao động từ 4.5 - 6 lá )
CT
Lần nhắc
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
4.5 4.5
5
4.5
5
5
4.5 5.5
5
4.5
CT1
2
5
4.5
5
4.5 5.5 4.5
5
4.5
5
4.5
3
4.5 4.5

5
4.5 4.5
5
5
5
5.5
5
1
5.5 5.5
5
5
5
5
5
5
5.5
5
CT2
2
4.5 4.5
5
5
5.5 4.5 4.5 5.5
5
5
3
4.5 4.5
5
5.5
5

5.5 5.5
5
5.5 4.5
1
5.5
5
5.5
5
5
5
5
5.5 4.5
5
CT3
2
5.5 5.5 4.5
5
5
5.5
5
5.5 5.5 4.5
3
5.5
5
5
5.5 4.5 5.5 5.5
5
5
4.5
1

5.5 5.5
6
5
5.5
6
5
5.5
6
5.5
CT4
2
5.5
5
6
6
5.5
6
6
5
5.5
5
3
5
5.5 5.5
6
5
5.5
6
5.5 5.5 5.5
1

5.5 5.5
6
6
5.5
5
5.5
5
6
5.5
CT5
2
5
6
5
5
5.5
6
5.5 5.5
6
5
3
6
5
5.5 5.5
6
5.5
6
6
5.5 5.5
1

5.5
5
5.5
5
5
5
5
5.5
5
6
CT6
2
5.5
5
5
5.5
5
5.5 5.5
5
5.5
5
3
5.5
5
5
5.5
5
5.5
5
5

5.5
5

6

TB lần nhắc
4.8
4.8
4.85
5.15
5
5.05
5.1
5.15
5.1
5.55
5.55
5.5
5.55
5.45
5.65
5.25
5.25
5.2

TB Công thức
4.82

5.07


5.12

5.53

5.55

5.23


Bảng 3, 4 : Theo dõi động thái tăng trưởng chiều cao(cm)
Bảng 3: Cây theo dõi ngày 01.03.2015
Cây theo dõi ngày 01.03.2015 ( Chiều cao cây dao động từ 15 - 20 cm )
CT Lần nhắc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
18.5
15.5
19
19
19
18.4

15
19
18
18.4
CT1
2
17
16
17
19
18.5 18.5
19
17.5
15
19.3
3
16.6
20
16.5
17
18.5 19.5 17.5
19
15.5 19.5
1
16.5
17
17.5
16
15
15.5 16.5

18
19.5
15
CT2
2
20
16
18.2
18
15.5 18.5 17.8
19
19.5
19
3
17.5
19
19.5
20
18.5
20
19.5
19
18.9
20
1
20
17.5
18
19.5 15.5 16.5
17

16.5
19
15.5
CT3
2
15
18
19
15
16.5
19
19.5 19.5
15
17
3
15.5
20
16.5
17
19
19.5
20
17.5
18
19.5
1
15
16.5 19.5
17
18.5

16
15.5 16.5 19.5
20
CT4
2
17.5
19
19.5
17
18
19.5
20
19.5
20
16.5
3
19.5
15
17
19.5
18
18
16
17.5
18
19.5
1
19.5
17
20

19.5
16
17.5
19
17
17.5 18.5
CT5
2
19
18.5 19.5 19.5
20
20
17.5 19.5 19.5
18
3
19
19.5 19.5 18.5 19.5
20
15.5
17
19
19
1
20
19.5 19.5
18
16.5
18
18.5
20

19.5 15.5
CT6
2
18.5
19
20 15.5 19.5 19.5
20
18
17
16.5
3
18.5
19
19 19.5
17 17.5
20
18 17.5
17
Bảng 4: Cây theo dõi ngày 08.03.2015
7

Tb lần nhắc Tb công thức
17.98
17.68
17.87
17.96
16.65
18.15
18.00
19.19

17.5
17.35
17.70
18.25
17.4
18.65
17.95
17.8
18.15
19.1
18.63
18.65
18.5
18.38
18.35
18.3


CT

CT1

CT2

CT3

CT4

CT5


CT6

Lần nhắc
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

Ngày theo dõi 08.03.2015
Cây theo dõi ngày 08.03.2015 ( Chiều cao cây dao động từ 20 - 27 cm )
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
27 24.5
20
24
24
26
25
23
24
25
26.9
25 25.2
27 26.5 26.5
21
24 22.5
25.2
23.5
20 25.2 24.2 25.1
27
20
25
25
25
21.4 21.7 25.8 26.5
22 25.7
23
27 24.7

26.2
20 21.4
22 25.7 25.4
20
27
21 20.2
21.4
25.7 20.2 25.8 20.2 25.5 25.9 25.6 21.2 20.5
25.7
23.5
23
26
20 21.5
24 20.5 25.5
25
25.5
25.5
22
23 21.5 20.5 25.5 20.5
26
27
22.5
22.5 23.5
21 22.5 22.2
23 22.5 23.5
24
23
25 26.5 26.8 23.8 26.4 25.2 25.5
26
27

24.2
25 26.2 24.5 26.2
25 26.5 26.8 25.6 26.3
25.2
26 24.2 62.5 25.2 23.8 25.5 26.4 25.4 24.8
24
24.5 26.3 25.2 26.5
25 24.8
27 23.6 24.2
26.2
23.8
24 26.6 22.2
26 24.3 26.2 22.8 23.6
25
24 23.5
26 26.8 25.5 26.3 23.5 24.2 24.8
25
23
27 24.7 24.6 26.4 22.8 23.2 22.4 25.2
24.6
23.5 24.5
23 24.5
25 23.5 26.8 23.6 24.3
25.4
24.2 23.5 25.4
26 23.5 24.3 24.8 25.2 24.5
23.5

8


Tb lần nhắc
24.25
24.98
24
24.4
22.41
23.63
23.45
23.4
22.77
25.64
25.73
28.78
25.33
24.45
24.96
24.39
24.41
24.49

Tb Cong thức

24.41

23.48

23.21

26.72


24.91

24.43


Bảng 5, 6: Theo dõi động thái ra nhánh ( Nhánh)
Bảng 5: Cây theo dõi ngày 01.03.2015
Cây theo dõi ngày 01.03.2015(số nhánh dao động từ 0 - 1 nhánh)
CT

CT1

CT2

CT3

CT4

CT5

CT6

Lần nhắc

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Tb lần nhắc

Tb công thức

1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

1
2
3
1
2
3

0
0
1
0
1
0
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
0
1

1
1
0
1

1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
0
1
0

1
0
1
1
1
0
1
1
1
1
1
0
1
1
0

1
1
1

1
1
1
1
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1

1
0
0
0
1
0
1

1
1
1
0
1
1
0
1
0
1
0

1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
0
1


0
1
0
1
1
1
0
1
1
1
1
1
0
0
1
0
1
0

1
0
1
1
1
0
1
0
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1

0
1
1
1
0
1
1
1
1
1
0
1
1
1
0
1
0
1

1
1

1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0.70
0.60
0.70
0.70
0.80
0.60
0.80
0.70
0.90
0.90
0.80
0.90
0.90

0.80
0.80
0.70
0.60
0.70

0.67

9

0.70

0.80

0.87

0.83

0.67


Bảng 6: Cây theo dõi ngày 08.03.2015

Ngày theo dõi 08.03.2015
Cây theo dõi ngày 08.03.2015(số nhánh dao động từ 1 – 4 nhánh)
CT

CT1

CT2


CT3

CT4

CT5

CT6

Lần nhắc
1
2
3
1
3
2
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

1

1
2
2
2
2
3
3
2
2
3
2
3
3
3
2
2
2
3

2
2
2
1
2
1
2
2
3
2
3

3
2
2
3
3
3
2
2

3
1
2
2
3
2
2
3
3
3
2
3
3
3
2
2
2
3
3

4

2
2
2
2
2
1
2
3
1
3
2
3
2
2
3
3
3
2

5
2
1
1
2
2
3
2
2
3
3

3
2
3
3
2
3
3
3

10

6
2
2
2
2
3
2
3
3
2
3
2
3
2
4
3
3
2
2


7
1
2
1
3
2
3
2
2
3
2
3
2
3
2
2
3
4
1

8
1
1
2
2
2
1
2
3

2
3
3
3
2
3
3
2
3
3

9
1
2
2
2
2
2
3
2
3
3
3
3
3
3
2
3
2
2


10
2
2
1
2
2
2
2
3
1
3
3
2
4
2
3
2
2
2

Tb lần nhắc
1.60
1.70
1.60
2.20
2.10
2.00
2.40
2.60

2.20
2.80
2.70
2.60
2.70
2.70
2.50
2.60
2.60
2.30

Tb công thức

1.63

2.10

2.40

2.70

2.63

2.50



×