BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC …………………………
SỔ GIÁO ÁN
LÝ THUYẾT
Mơn học: Kỹ Thuật Điều Hịa Khơng Khí
Lớp : CĐNL
Khố : ………
Họ và tên giáo viên :
Đơn vị :
Năm học:....................................................
Quyển số:.......
1
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Tên chương: Một số vấn đề chung về điều hịa khơng
khí
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
GIÁO ÁN SỐ: 1
TÊN BÀI: Một số vấn đề chung về điều hòa khơng khí
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên nắm được các khái niệm cơ bản về khơng khí ẩm
Biết cách sử dụng đồ thị I-d và t- d..
Hiểu được các quá trình thay đổi trạng thái của khơng khí.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Giới thiệu khái quát về điều hịa
khơng khí, ứng dụng, và tầm quan
trọng của điều hịa khơng khí
trong cơng nghiệp và trong sinh
hoạt
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
1.1 Khái niệm cơ bản về khơng
khí ẩm
- Khơng khí khơ là gì?
Là khơng khí khơng có chứa
hơi nước.
- Khơng khí ẩm là gì?
Là khơng khí có chứa hơi
nước và được chia làm 3 loại
như sau:
+ Khơng khí ẩm bão hịa.
+ Khơng khí ẩm chưa bão hịa.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
THỜI
GIAN
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
10
phút
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
30
phút
2
+ Khơng khí ẩm q bão hịa.
1.2 Đồ thị I-d, t-d và các quá
trình thay đổi trạng thái của
khơng khí.
1.2.1 Đồ thị I-d.
Được xây dựng năm 1918 và
thiết lập năm 1923.
Biểu thị mối quan hệ của các đại
lượng t, φ, I, d và pbh của khơng
khí ẩm. Nhờ đồ thị chúng ta có
thể xác định được các thơng số
cịn lại của khơng khí ẩm khi biết
2 thơng số bất kỳ. Được sử dụng
ở áp suất khí quyển 745mmHg và
760 mmHg.
20 p
Quan sát đồ thị ta thấy:
+ Đường I = const nghiêng với
trục hồnh góc 1350
+ Đường d = const là đường
thẳng đứng.
+ Đường t = const là đường
chếch lên phía trên, gần như //
với nhau.
+ Đường ph được tra cứu trên trục
// với trục I và nằm bên phải đồ
thị I-d
+ Đường φ = const là những
đường cong lồi lên phía trên. Đi
từ trên xuống dưới độ ẩm càng
tăng
1.2.2. Đồ thị t-d
Chính là đồ thị t-d khi xoay 900
được Carrrier xây dựng năm
15p
3
1919. Trục tung là độ chứa hơi d
(g/kg), bên cạnh là hệ số nhiệt
hiên SHF, trục hoành là nhiệt độ
nhiệt kế khô t (0C).
+ Đường I = const tạo với trục
hồnh góc 1350
+ Đường φ = const là những
đường cong lõm, càng đi lên phía
trên (d tăng) φ càng lớn.
+ Đường thể tích riêng v = const
là những đường thẳng nghiêng //
với nhau.
1.2.3. Một số quá trình thay đổi
trạng thái của khơng khí.
a. Q trình thay đổi trạng thái
của khơng khí.
3
10p
b. Q trình hịa trộn hai dịng
khí.
10p
Thơng số trạng thái của điểm
C như sau:
IC = IA.LA/LC + IB.LB/LC
dC = dA.LA/LC + dB.LB/LC
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Nêu khái niệm về khơng khí ẩm
2. Xác định các thơng số trạng thái
của khơng khí trên đồ thị I-d và td?
15p
4
4
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
vụ về nhà
mới
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
5p
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MƠN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
GIÁO ÁN SỐ: 2
Thời gian thực hiện: 4 tiết
Tên chương: Một số vấn đề chung về điều hịa khơng
khí (tiếp theo)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
5
TÊN BÀI: Một số vấn đề chung về điều hòa khơng khí (tiếp theo)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên nắm được ảnh hưởng của mơi trường khơng khí đối với con người và
sản xuất.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Ảnh hưởng của môi trường đến
con người
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
1.3. Ảnh hưởng của mơi trường
khơng khí tới con người và sản
xuất.
1.3.1 Ảnh hưởng của môi
trường sản xuất tới con người.
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Thông qua hai hình thức là
truyền nhiệt và tỏa ẩm…
b. Ảnh hưởng của độ ẩm tương
đối.
Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp đều
ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe
con người.
c. Ảnh hưởng của tốc độ ln
chuyển khơng khí.
Tốc độ chuyển động của
khơng khí ảnh hưởng đến cường
độ trao đổi nhiệt và ẩm giữa cơ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
THỜI
GIAN
5p
15 p
15 p
15 p
6
thể con người với môi trường
xung quanh. Khi tốc độ luân
chuyển lớn, cường độ trao đổi
nhiệt ẩm tăng.
Tốc độ gió thích hợp phụ
thuộc vào: nhiệt độ gió, cường độ
lao động, độ ẩm, trạng thái sức
khỏe của mỗi người.
Trong đhkk người ta chỉ quan
tâm tới tốc độ gió trong vùng làm
việc, tức là vùng dưới 2m kể từ
sàn nhà.
d. Ảnh hưởng của bụi
Bụi là những phần tử vật chất
có kích thước nhỏ bé khuếch tán
trong mơi trường khơng khí.
Trong khơng khí co các chất
độc hại chiếm tỷ lệ lớn thì nó sẽ
ảnh hưởng đến sức khỏe con
người, như hệ hô hấp, thị giác,..
e. Ảnh hưởng của các chất độc
hại
Trong quá trình sản xuất và
sinh hoạt trong khơng khí có thể
có lẫn các chất độc hại như NH3,
Cl2,..đó là những chất có hại đến
cơ thể con người.
f. Ảnh hưởng của độ ồn
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe:
stress, bồn chồn, gây rối loạn,..
+ Ảnh hưởng đến mức độ tập
trung vào công việc, gây khó
chịu.
+ Ảnh hưởng đến chất lượng
cơng việc.
1.3.2. Ảnh hưởng của mơi
trường khơng khí tới sản xuất.
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến nhiều
loại sản phẩm. Một số sản phẩm
đòi hỏi nhiệt độ phải nằm trong
15 p
15 p
15 p
15 p
7
3
4
một giới hạn nhất định. Xem
bảng 2.11 SGK
b. Ảnh hưởng của độ ẩm tương
đối
+ Khi độ ẩm cao có thể gây ẩm
mốc cho một số sản phẩm nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ như:
thuốc lá, sợi dệt, dày da,..
+ Khi độ ẩm thấp sẽ gây khơ
giịn, dễ vỡ, làm giảm hoặc hao
hụt số lượng hoặc chất lượng sản
phẩm,..
c. Ảnh hưởng của tốc độ khơng
khí
+ Khi tốc độ lớn: sản phẩm bay
hơi nước nhanh làm giảm chất
lượng và khối lượng,..Ngoài ra
tốc độ cao cung ảnh hưởng đến
người làm việc.
+ Khi chọn tốc độ nhỏ: tuần hồn
gió trong phịng thấp thì khả năng
trao đổi khơng khí trong phịng bị
hạn chế nên co những ảnh hưởng
nhất định, lượng ẩm hoặc nhiệt
có thê tích tụ lai ở một số vùng
nhất định trong phòng gây ảnh
hưởng đến con người và sản
phẩm.
d. Ảnh hưởng của độ sạch khơng
khí
Độ sạch của khơng khí ảnh
hưởng đến chất lượng của sản
phẩm.
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Nêu ảnh hưởng của mơi trường
khơng khí tới con người?
2. Nêu ảnh hưởng của khơng khí
tới sản xuất?
Sau khi học sinh trả lời giáo viên
tổng kết, hệ thống lại lần cuối.
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
8
10 p
10 p
10 p
15p
5p
vụ về nhà
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
mới
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
GIÁO ÁN SỐ: 3
TÊN BÀI:
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Tên chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung về điều hòa khơng khí
(2 tiết cuối)
Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng
(1 tiết)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
Chương 1: Một số vấn đề chung về điều hịa khơng khí (2 tiết cuối)
Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng (1 tiết)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
9
Giúp sinh viên nắm vững được các khái niệm và cách phân loại hệ thống điều hịa
khơng khí.
Nắm được các phương trình cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Các loại điều hịa khơng khí
thường gặp trong cuộc sống và
trong sản xuất
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
1.4. Khái niệm và phân loại về
điều hịa khơng khí.
1.4.1. Khái niệm: Điều hịa
khơng khí hay cịn gọi là điều tiết
khơng khí là q trình tạo ra và
duy trì ổn định các thơng số vi
khí hậu của khơng khí trong
phịng theo một chương trình
định sẵn khơng phụ thuộc vào
các điều kiện bện ngồi.
1.4.2. Phân loại:
a. Theo mức độ quan trọng:
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
cấp 1
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
cấp 2
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
cấp 3.
b. Theo phương pháp xử lý nhiệt
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
THỜI
GIAN
5p
15 p
15 p
10
ẩm:
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
kiểu khơ:
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
kiểu ướt:
c. Theo đặc điểm khâu xử lý
nhiệt ẩm
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
cục bộ
+ Hệ thống điều hịa phân tán
+ Hệ thống điều hịa khơng khí
trung tâm.
d. Theo đặc điểm mơi chất giải
nhiệt
+ Giải nhiệt gió (air cooled).
+ Giải nhiệt nước ( water
cooled).
e. Theo khả năng xử lý nhiệt ẩm.
+ Máy điều hòa một chiều
lạnh
(cooled
only
air
conditioner).
+ Máy điều hịa hai chiều
nóng lạnh (heat pump air
conditioner).
f. Theo đặc điểm của máy lạnh
g. Theo đặc điểm cấu tạo, chức
năng của các máy điều hòa.
2. Cân bằng nhiệt, cân bằng ẩm
trong phịng.
2.1. Phương trình cân bằng
nhiệt, cân bằng ẩm.
a. Phương trình cân bằng nhiệt
Một hệ nhiệt động bất kỳ, hệ
ln ln chịu tác động của các
nguồn nhiệt bên ngồi và bên
trong (các nhiễu loạn về nhiệt).
Các nhiễu loạn gồm :
- Nhiệt tỏa ra từ các nguồn nhiệt
bên trong: ΣQtỏa
- Nhiệt truyền qua kết cấu bao
che (nguồn nhiệt thẩm thấu): ΣQtt
15 p
10 p
10 p
10 p
10 p
15 p
11
3
4
Tổng hai thành phần trên gọi là
nhiệt thừa
Qt = ΣQtỏa + ΣQtt
Để duy trì chế độ nhiệt ẩm
trong phịng nguời ta phải cấp
cho hệ một lượng khơng khí có
lưu lượng Lq (kg/s) ở trạng thái V
(tv , φv) và lấy ra một lượng khơng
khí cũng như vậy nhưng ở trạng
thái T (tt, φt).
Ta có phương trình cân
bằng nhiệt như sau :
Qt = Lq.(It – Iv ) , (kW)
b. Phương trình cân bằng ẩm.
Tương tự ta cũng có phương trình
cân bằng ẩm như sau:
Wt = Lw .(dt – dv )
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Nêu khái niệm và cách phân
loại HTDHKK?
Sau khi học sinh trả lời giáo viên
tổng kết, hệ thống lại lần cuối.
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
vụ về nhà
mới
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
15 p
15p
5p
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
12
GIÁO ÁN SỐ: 4
Thời gian thực hiện: 4 tiết
Tên chương:
Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng
(4 tiết-tiếp theo)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
TÊN BÀI: Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng (4 tiết-tiếp theo)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên tính tốn được nhiệt thừa và ẩm thừa xuất hiện trong phịng..
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
13
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Các loại tổn thất nhiệt xuất hiện
trong khơng gian điều hịa
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
2.2. Tính toán nhiệt thừa
a. Nhiệt do máy móc và thiết bị
điện tỏa ra Q1
Bao gồm: + Máy sử dụng động cơ
điện (Q11): động cơ quạt, máy
nén..
+ Thiết bị điện (Q12): máy tính, ti
vi,…
Q1 = Q11 + Q12
b. Nhiệt tỏa ra từ các nguồn sáng
nhân tạo Q2
Chủ yếu là các loại đèn: đèn điện,
đèn dây tóc, đèn huỳnh quang.
Nhiệt tỏa ra là nhiệt hiện.
Q2 = Q21 + Q22
Với: Q21: nhiệt do đèn dây tóc tỏa
ra
Q22: nhiệt do đèn huỳnh quang
tỏa ra.
c. Nhiệt do người tỏa ra Q3
Gồm 2 thành phần: nhiệt ẩn và
nhiệt hiện
Q3 = Q3h + Q3a
d. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4
Chỉ có trong các nhà máy, xí
nghiệp (do liên tục đưa vào và ra
các sản phẩm có nhiệt độ cao hơn
trong phịng).
Q4 = Q4h + Q4a = G4 .Cp.(t1 - t2 ) +
W4 .r
Với:
G4 là lưu lượng sản phẩm vào ra,
kg/s.
Cp là nhiệt dung riêng khối lượng
của sản phẩm, kJ/kgK
W4 là lượng ẩm tỏa ra (nếu có)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
THỜI
GIAN
5p
15p
15 p
15 p
10 p
14
trong 1 đơn vị thời gian, kg/s
r0 là nhiệt ẩn hóa hơi của hơi nước
r0 = 2500 kJ/kg.
e. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị
Q5
Nếu trong không gian điều hịa có
các TBTĐN như: lị sưởi, thiết bị
sấy, ống dẫn hơi,..thì phải tính
thêm tổn thất do nhiệt tỏa ra từ bề
mặt thiết bị.
- Khi biết nhiệt độ bề mặt thiết bị
tW
Q5 = αW .FW .(tW - tT).10-3 kW
Với: αW là hệ số tỏa nhiệt từ bề
mặt thiết bị vào phòng. αW = 10
W/m2K
tW , tT nhiệt độ vách và nhiệt
độ khơng khí trong phịng.
- Khi biết nhiệt độ chất lỏng
chuyển động bên trong ống dẫn tF
Q5 = k.F.(tF - tT) kW
Với k = 2,5 W/m2K là hệ số truyền
nhiệt.
f. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào
phòng Q6
Loại nhiệt này xâm nhập vào
phòng phụ thuộc vào kết cấu bao
che và được chia thành:
+ Nhiệt bức xạ qua kính Q61
+ Nhiệt bức xạ qua kết cấu bao
che tường và mái Q62
Q6 = Q61 + Q62
g. Nhiệt do lọt khơng khí vào
phịng Q7
Xảy ra do có sự chênh áp trong
nhà và ngồi trời, gây nên hiện
tượng rị rỉ khơng khí, kéo theo có
sự tổn thất nhiệt.
Q7 = G7 .(IN - IT ) = G7 .C7(tN - tT )
+ G7 r0 (dN - dT )
Với: + G7 lưu lượng khơng khí rị
rỉ, kg/s
+ IN , IT entanpi của khơng khí bên
ngồi và bên trong phịng, kJ/kg
+ tT , tN nhiệt độ khơng khí tính
tốn trong nhà và ngoài trời, 0C
+ dT , tN dung ẩm khơng khí tính
tốn trong nhà và ngồi trời,
g/kgkkk
20 p
30 p
15 p
15
h. Nhiệt truyền qua kết cấu bao
che Q8
Q8 = Q81 + Q82
Với:+ Q81 nhiệt truyền qua mái,
tường và sàn.
+ Q82 nhiệt truyền qua nền.
Vậy tổng nhiệt thừa
30 p
QT = ∑i =1 Qi
8
3
4
+ Tổng nhiệt hiện trong phòng:
Qhf = Q1 + Q2 + Q3h + Q4h + Q5 +
Q6 + Q7h + Q8
+ Tổng nhiệt ẩn trong phòng:
Qaf = Q3a + Q4a + Q7a
Chú ý:+ nhiệt thừa được sử dụng
để xác định năng suất lạnh của
bộ xử lý khơng khí.
+ Khơng nên nhầm lẫn nhiệt
thừa chính là năng suất lạnh bộ
xử lý khơng khí.
+ Nhiệt thừa chính là tổng nhiệt
hiện và nhiệt ẩn trong phòng.
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Xác định nhiệt bức xạ do mặt
trời gây ra?
2. Tính toán nhiệt truyền qua kết
cấu bao che?
Sau khi học sinh trả lời giáo viên
tổng kết, hệ thống lại lần cuối.
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
vụ về nhà
mới
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
15p
5p
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MƠN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
16
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Tên chương:
Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng
(1 tiết cuối)
Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm khơng khí (2 tiết)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
GIÁO ÁN SỐ: 5
TÊN BÀI:
Chương 2: Cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm trong phòng (1 tiết cuối)
Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm khơng khí (2 tiết)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên xác định được lượng ẩm trong khơng gian điều hịa
Hiểu được các q trình xử lý nhiệt ẩm của khơng khí.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
17
PHƯƠNG
PHÁP
THỜI
GIAN
CỦA GIÁO VIÊN
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Các loại tổn thất nhiệt xuất hiện
trong khơng gian điều hịa
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
2.3. Tính toán ẩm thừa
a. Lượng ẩm thừa do người tỏa
ra W1
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
CỦA HỌC
SINH
CHỦ ĐẠO
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
5p
10 p
gn
W1 = n. kg/s
.10 −3
3600
(2.4
Với:
+ n là số người trong phòng,
người
+ gn lượng ẩm do 1 người tỏa ra
trong phòng trong 1 đv thời gian,
g/h (xác định bằng cách tra
bảng).
b. Lượng ẩm bay hơi từ các sản
phẩm W2
W2 =
10 p
G2 .( y1 − y2 )
100
Với:
+ y1, y2 là thủy phần của sp khi
đưa vào và ra, %
+ G2 lưu lượng sp, kg/s
Chú ý: thành phần ẩm thừa này
chỉ có trong cơng nghiệp.
c. Lượng ẩm do bay hơi đoạn
nhiệt từ sàn ẩm W3
Khi sàn ướt một lượng hơi ẩm
từ đó có thể bốc hơi vào khơng
khí và làm tăng độ ẩm của nó.
W3 = 0,006.Fs.(tT – tư ) kg/s
Trong đó:
Fs diện tích sàn bị ướt, m2
tư nhiệt độ nhiệt kế ướt với
trạng thái trong phòng, 0C
10 p
18
d. Lượng ẩm do hơi nước nóng
mang vào W4
W4 = Gh
10 p
Gh lưu lượng hơi nước thoát ra,
kg/s
e. Lượng ẩm thừa
Tổng tất cả các lượng ẩm tỏa
ra trong phòng gọi là ẩm thừa:
10 p
WT = ∑i =1 Wi
4
kg/s
Chú ý: Ẩm thừa được sử dụng để
xác định năng suất làm khô của
thiết bị xử lý khơng khí.
3. Xử lý nhiệt ẩm của khơng khí
3.1. Các quá trình xử lý nhiệt
ẩm của khơng khí.
3.1.1. Khái niệm: ĐHKK là tạo ra
và duy trì các thơng số vi khí hậu
của khơng khí trong phịng bằng
cách thổi vào phịng một lượng
khơng khí sạch đã qua xử lý.
Các quá trình xử lý bao gồm:
+ Xử lý về nhiệt độ: làm lạnh, gia
nhiệt.
+ Xử lý về độ ẩm: Làm ẩm hoặc
làm khơ.
+ Khử bụi trong khơng khí.
+ Khử các chất độc hại.
+ Khử cacbonic và bổ sung oxy
+ Đảm bảo mức độ lưu động
khơng khí trong phịng ở mức
cho phép.
+ Đảm bảo độ ồn trong phòng
dưới độ ồn cho phép.
3.1.2. Các quá trình xử lý nhiệt
ẩm trên đồ thị I-d
30 p
25 p
19
3
4
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Sử dụng các cơng thức xác định
lượng ẩm thừa trong phịng?
2. Các q trình xử lý nhiệt ẩm
của khơng khí bao gồm?
Sau khi học sinh trả lời giáo viên
tổng kết, hệ thống lại lần cuối.
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
vụ về nhà
mới
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
15p
5p
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
20
Thời gian thực hiện: 4 tiết
Tên chương:
Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm khơng khí (4 tiết-tiếp theo)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
GIÁO ÁN SỐ: 6
TÊN BÀI: Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm không khí (4 tiết-tiếp theo)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên nắm được các quá trình xử lý nhiệt ẩm của khơng khí.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
Dẫn nhập
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học,
tạo tâm thế tích cực của người
học....)
2
Giới thiệu các loại đồ thị dùng
trong điều hịa khơng khí, và cách
xác định các thông số trạng thái
nhờ các đồ thị đó
Giảng bài mới (Đề cương bài
giảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
1. Dùng máy
chiếu và viết
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
1. Dùng máy
chiếu và viết
Nghe giảng
và phát biểu
Thuyết
trình, diễn
21
THỜI
GIAN
5p
3.1.2. Các quá trình xử lý nhiệt
ẩm trên đồ thị I-d
bảng.
2. Đàm thoại,
trao đổi cùng
sinh viên
ý kiến xây
dựng bài
giải
15 p
15
p
+ Quá trình A1 : Q trình làm
lạnh và làm khơ: Δd < 0, ΔI < 0,
Δt < 0, ε > 0. Kết quả lượng ẩm
trong khơng khí giảm, hay dung
ẩm giảm…
+ Quá trình A2 : Quá trình làm
lạnh đẳng dung ẩm: Δd = 0, ΔI <
0,
Δt < 0, ε = - ∞. Thực hiện
ở dàn TĐN kiểu bề mặt (t > ts).
+ Quá trình A3 : Quá trình tăng
ẩm, giảm nhiệt Δd > 0, ΔI < 0, Δt
< 0, ε < 0. Thực hiện ở thiết bị
buồng phun.
+ Quá trình A4 : Quá trình tăng
ẩm (bay hơi) đoạn nhiệt Δd > 0,
ΔI = 0, Δt < 0, ε = 0.
+ Quá trình A5 : Quá trình tăng
ẩm, tăng nhiệt, nhiệt độ giảm Δd
> 0, ΔI > 0, Δt < 0, ε > 0.
+ Quá trình A6 : Quá trình tăng
ẩm, tăng nhiệt, đẳng nhiệt Δd >
0,
ΔI > 0, Δt = 0, ε = r0 =
2500 J/kg.
+ Quá trình A7 : Quá trình tăng
ẩm, tăng nhiệt, nhiệt độ tăng Δd
> 0, ΔI > 0, Δt > 0.
+ Quá trình A8 : Gia nhiệt đẳng
dung ẩm Δd = 0, ΔI > 0, Δt > 0,
ε = + ∞.
15p
15 p
15 p
15 p
15 p
15 p
15 p
22
+ Quá trình A9 : Quá trình tăng
nhiệt giảm ẩm Δd < 0, ΔI < 0, Δt
>0
3.2. Các phương pháp và thiết bị
xử lý khơng khí.
3.2.1. Làm lạnh khơng khí.
a. Làm lạnh bằng dàn ống có
cánh
3
4
25 p
Củng cố kiến thức và kết thúc
bài
1. Nêu và xác định các quá trình
xử lý nhiệt ẩm của khơng khí trên
đồ thị I-d?
Sau khi học sinh trả lời giáo viên
tổng kết, hệ thống lại lần cuối.
Hướng dẫn tự học và giao nhiệm Học bài cũ và chuẩn bị bài
vụ về nhà
mới
Nguồn tài liệu tham khảo
Rút kinh nghiệm
15p
5p
Giáo trình kỹ thuật điều hịa khơng khí – PGS Võ Chí Chính
Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí – Bùi Hải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN
Ngày.....tháng ........năm........
GIÁO VIÊN
Nguyễn Văn Dũng
23
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Tên chương:
Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm khơng khí (tiếp theo)
Thực hiện ngày..........tháng...........năm.................
GIÁO ÁN SỐ: 7
TÊN BÀI: Chương 3: Xử lý nhiệt ẩm khơng khí (tiếp theo)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Giúp sinh viên nắm được các quá trình xử lý nhiệt ẩm của khơng khí.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo trình: Kỹ thuật điều hịa khơng khí
Máy chiếu, bút, bảng tra, đồ thị,...
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Thời gian: 5 phút
+ Kiểm tra sỹ số: (Thời gian:....phút). Tổng số:.........Có mặt:..........Vắng
mặt............................
+ Tên học sinh vắng:.........................................................Lý do.............................................
....................................................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
1
2
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
CỦA HỌC
SINH
Dẫn nhập
1. Dùng máy
(Gợi mở, trao đổi phương pháp học, chiếu và viết
tạo tâm thế tích cực của người bảng.
học....)
2. Đàm thoại,
Các quá trình xử lý nhiệt ẩm của
trao đổi cùng
khơng khí
sinh viên
Giảng bài mới (Đề cương bài
1. Dùng máy
giảng)
chiếu và viết
3.2. Các phương pháp và thiết bị bảng.
2. Đàm thoại,
xử lý khơng khí.
trao đổi cùng
3.2.1. Làm lạnh khơng khí.
sinh viên
24
PHƯƠNG
PHÁP
CHỦ ĐẠO
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
Nghe giảng
và phát biểu
ý kiến xây
dựng bài
Thuyết
trình, diễn
giải
THỜI
GIAN
5p
b. Làm lạnh bằng nước phun đã
xử lý.
20 p
c. Làm lạnh bằng nước tự nhiên
20 p
15 p
d. Làm lạnh bằng máy nén –
giãn khí.
3.2.2. Gia nhiệt khơng khí:
a. Gia nhiệt bằng giàn ống có
cánh sử dụng nước nóng
20 p
25