Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng chương 2 con người và sự phát triển của con người GV nguyễn chí hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 33 trang )

CHƯƠNG 2: CON NGƯỜI VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Nội dung
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con
người
Dân số và các vấn đề về dân số

GV: Nguyễn Chí Hiếu

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
CON NGƯỜI
Q trình phát triển (a)
Bộ khỉ: vẫn tồn tại như các
động vật khác
Vượn người: đã bắt đầu tiến
hóa tách ra khỏi giới động
vật hiện tại.

GV: Nguyễn Chí Hiếu


Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
CON NGƯỜI
Q trình phát triển (tt)
Người vượn
Người khéo léo
Người đứng thẳng
Người cận đại
Người hiện đại



GV: Nguyễn Chí Hiếu

Tác động đến mơi trường qua các
giai đoạn tiến hóa
Bộ động vật linh trưởng – Primates
Sống trên cây
Thức ăn: thực vật (hái lượm)
Người vượn – Australopithecus (cách 5 – 1 triệu năm)
Sống trên cạn, đi bằng 2 chân
Thức ăn: thực vật (hái lượm)

GV: Nguyễn Chí Hiếu


Tác động đến mơi trường qua các
giai đoạn tiến hóa (tt)
Người khéo léo – Homo Habilis (cách 2 – 1 triệu năm)
Biết chế tạo và sử dụng công cụ chế tạo
Làm hang ổ để sống
Có sự phân cơng lao động sơ khai
Thức ăn: trái, hạt, rễ, củ và động vật nhỏ như cơn trùng,
ốc sên…
Bắt đầu thích nghi với trồng trọt à gia tăng khả năng tác
động vào môi trường

GV: Nguyễn Chí Hiếu

Tác động đến mơi trường qua các
giai đoạn tiến hóa (tt)

Người đứng thẳng – Homo Erectus (cách 1,8 triệu –
200.000 năm)
Biết sử dụng lửa, da động vật, nhiều dụng cụ bằng đá
được chế tạo.
Cư trú ở các hang động.
Địa bàn phân tán rộng khắp nơi trên thế giới.
Thức ăn: thực vật và động vật à gia tăng khả năng tác
động vào mơi trường

GV: Nguyễn Chí Hiếu


Tác động đến mơi trường qua các
giai đoạn tiến hóa (tt)
Người cận đại – Homo Spaiens (cách 300.000 năm)
Lấy thức ăn từ MTTN, mở rộng nguồn thức ăn.
Thâm canh và chăn nuôi à tác động vào môi trường.
Mở rộng nơi cư trú
Hình thành những bộ lạc với ngơn ngữ sơ khai, bắt đầu
có tín ngưỡng, có đời sống văn hóa tinh thần.

GV: Nguyễn Chí Hiếu

Tác động đến mơi trường qua các
giai đoạn tiến hóa (tt)
Người hiện đại – Homo Spaiens Spaiens (cách 35.000 – 40.000
năm)
Sử dụng kim loại (đồng, sắt, thiếc)
Chăn nuôi phát triển trên các thảo nguyên à lối sống du mục.
Dân số tăng, có hiện tượng di dân.

Nền văn minh phát triển và hoàn thiện với tốc độ ngày càng
nhanh à tăng khả năng điều khiển môi trường, sử dụng các
nguồn tài nguyên để sản xuất thêm các nguồn tài nguyên khác
à bắt đầu tác động vào môi trường à đơ thị hóa cách đây
6000 năm à con người bắt đầu làm thối hóa mơi trường
GV: Nguyễn Chí Hiếu


MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN CON NGƯỜI
Một số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của
con người
Phương thức sống và thức ăn
Khí hậu
Mơi trường địa hóa

PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ
THỨC ĂN
Hai mặt này không tách rời nhau
Bản chất con người vừa là cơ thể
sinh học vừa là văn hóa.

• Khai thác mơi trường +
thích nghi với điều kiện sống
E Chế tác công cụ và sáng
tạo công nghệ


PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ
THỨC ĂN

Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, phát triển thị giác, thối hóa
hàm răng, chun biệt hóa chân và tay.

PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ
THỨC ĂN
§

Phức tạp hóa cấu trúc và
chức năng não bộ.

§

Tăng cường sử
protein động vật.

§

Tạo ra những dị biệt khá
lớn về đáp ứng sinh học.

dụng


KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng
thái khác nhau theo mùa, theo địa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió,
mây mưa, nắng tuyết ...


KHÍ HẬU
§

Tác động của tổ hợp này được thơng qua nhiều rào chắn:
§

Rào chắn tự nhiên (sơng, hồ, biển, núi, cây rừng ...)

§

Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)

C Tạo thành:
§ Khí hậu tồn cầu
§ Khí hậu địa phương
§ Tiểu khí hậu
§ Vi khí hậu
§ Điều hịa nhiệt là cơ chế thích nghi sinh học
chủ đạo.
§ VD: thân nhiệt con người ổn định ở
khoảng 37oC


MƠI TRƯỜNG ĐỊA HĨA
§

Hàm lượng khống chất trong thành
phần sinh hóa của cơ thể có liên quan
đến q trình biến đổi nội bào.
§


§

VD: tạo xương, điều hịa áp lực
thẩm thấu, ....

Tương quan về tỉ lệ số lượng các
thành phần khoáng trong mơi trường
Ethành phần khống trong cơ thể.
§

Ví dụ: bướu cổ ð iode, Asen,
Flor…

MƠI TRƯỜNG ĐỊA HĨA
§

Cân bằng khống trong cơ thể
phải được đảm bảo trong một biên
độ nhất định.

§

Nồng độ các loại khoáng đa, vi
lượng trong đất ảnh hưởng đến:
§

Mức khống hóa xương

§


Kích thước và hình dạng chung
của cơ thể hoặc từng phần cơ
thể.
GV: Nguyễn Chí Hiếu


CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái kinh tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nơng nghiệp
Cơng nghiệp
Hậu cơng nghiệp

GV: Nguyễn Chí Hiếu

HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế nguyên thủy nhất.
Năng suất thấp, phụ thuộc hồn tồn vào tự nhiên

GV: Nguyễn Chí Hiếu


SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi, vây bắt, đánh bẫy.
Huy động lực lượng đông đảo hơn.
Sử dụng nguồn thức ăn giàu protein.
Cuộc sống no đủ hơn.

Rèn luyện và tăng cường sức khỏe con người.

ĐÁNH CÁ
Bắt đầu sử dụng cơng cụ có ngạnh để đánh bắt cá
Có thêm nguồn thức ăn động vật


CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu, bị, heo; sau này có lừa, ngựa.
Hình thành những đàn gia súc đơng đến vạn con.
Hình thành lối sống du mục.
Sử dụng sức kéo gia súc trong nông nghiệp và vận chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá nhiều

NÔNG NGHIỆP
Là thành tựu lớn nhất trong thời kỳ
đồ đá mới.*.
Ngũ cốc chủ yếu là mì, mạch,
ngơ, lúa, sau đó là rau, đậu, mè,
cây lấy củ, cây ăn quả và cây lấy
dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các vùng
ven sơng.
Sử dụng sức kéo của bị, ngựa
trong cày bừa, vận chuyển.
Có hiện tượng phá rừng làm rẫy.


CÔNG NGHIỆP
Khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi

nước.
Xuất hiện khá muộn…. nhưng: “đã làm
biến đổi sâu sắc giới tự nhiên trong
thời gian vơ cùng ngắn so với tồn bộ
lịch sử tự nhiên”.
Khai thác mỏ, làm nông trại, khai thác
gỗ, … phá hủy rừng và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên liệu, sản xuất
công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn hại nhiều bộ lạc,
nhiều tộc người

CÔNG NGHIỆP (tt)
Những đô thị đầu tiên xuất hiện từ 3-4 ngàn năm TCN.
Đô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19.
Diện tích rừng, cây xanh bị thu hẹp khá nhiều.


HẬU CÔNG NGHIỆP
Tốc độ phát triển cao + nhu cầu hưởng thụ cao
Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển bền vững.
Là chiến lược toàn cầu về quy hoạch toàn bộ tài ngun trên
trái đất này.
Kinh tế cơng nghiệp
F

Kinh tế trí thức.

Văn minh cơng nghiệp
F Văn minh trí tuệ.


DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ
DÂN SỐ
Các quan điểm dân số học
Quá trình tăng dân số và đơ thị hóa
Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển
Các vấn đề về dân số
Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

GV: Nguyễn Chí Hiếu


CÁC NHU CẦU CƠ BẢN CỦA
CON NGƯỜI
Lương thực, thực phẩm: tồn tại và phát triển (xây dựng cơ
thể, cung cấp năng lượng…)
Khơng khí sạch: N2, O2, CO2…
Nước sạch
Khơng gian: 35 – 40 người/km2

GV: Nguyễn Chí Hiếu

CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC
2 quan điểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số

GV: Nguyễn Chí Hiếu



THUYẾT MALTHUS
Nội dung:
Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lương thực,
thực phẩm, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số
cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp độ khơng đổi, cịn sự
gia tăng về lương thực, thực phẩm là có giới hạn.

THUYẾT MALTHUS (tt)
Dân cư trên trái đất phát
triển nhanh hơn khả năng
ni sống nó.
EĐói khổ, đạo đức xuống
cấp, tội ác tất yếu sẽ phát
triển.
Về các giải pháp, thì thiên
tai, dịch bệnh, chiến tranh
… là cứu cánh để giải quyết
vấn đề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế mạnh"


THUYẾT MALTHUS (tt)
Đóng góp của thuyết
Có cơng đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng
dân số.
Hạn chế của thuyết
Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh
viễn

Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ
tăng dân số.
GV: Nguyễn Chí Hiếu

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Nghiên cứu sự biến đổi dân số qua các
thời kỳ, dựa vào những đặc trưng cơ bản
của động lực dân số.
Nghiên cứu và lý giải vấn đề phát triển
dân số thông qua việc xem xét mức
sinh, mức tử qua từng giai đoạn để
hình thành một quy luật.
3 giai đoạn phát triển dân số:

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2 (2.1;2.2)
Giai đoạn 3


THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ (tt)
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình
dân số.
Nhưng chưa tìm ra các tác động để kiểm sốt và đặc biệt, chưa
chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn
đề dân số.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Dân số và tài nguyên rừng

Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sơng, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

GV: Nguyễn Chí Hiếu


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và tài nguyên đất đai
Hằng năm, thế giới có khoảng
70.000 km2 đất bị hoang mạc
hóa.
Hiện đang đe dọa gần 1/3 diện
tích đất tồn cầu.
Đất bị nhiễm mặn, khơng thể
phục hồi.
Đất nông nghiệp và đất rừng bị
lấy cho thủy lợi, giao thông, xây
dựng công nghiệp.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và tài nguyên rừng
§

21 triệu hecta rừng bị phá mỗi năm.

F Xói mịn, thiên tai, lũ lụt.

§

Dân số VN: tăng 1% tương ứng
2,5% rừng bị mất.


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và tài nguyên nước
Làm giảm bề mặt ao, hồ, sơng.
Làm ơ nhiễm nước
Làm thay đổi chế độ dịng chảy
Năm 1985, nguồn nước sạch là
33.000 m3/người/năm.
Hiện
nay,
m3/người/năm.

còn

8.500

Tương lai?

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và khí quyển, biến đổi khí
hậu
Khơng khí các vùng cơng nghiệp
ngày càng ơ nhiễm nghiêm

trọng.
Lượng khí CO2, CO, NOx, …
ngày càng nhiều.
Khí hậu tồn cầu đang thay đổi.


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và các vùng cửa sông,
cửa biển
Khai thác cạn kiệt nguồn thủy
sản.
Diện tích rừng ngập mặn đã
thu hẹp đáng kể.
Các rạn san hô bị tàn phá.
Nước bị ô nhiễm.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI
NGUYÊN – PHÁT TRIỂN (tt)
Dân số và tập quán sinh sống di
cư, du cư
Di cư xảy ra do nhiều nguyên
nhân.
“Tị nạn môi trường”: là
những người khơng cịn điều
kiện sống an tồn ở bản qn
vì hạn hán, xói mịn đất,
buộc họ phải rời đi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài nguyên,
nhất là rừng.



Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA
Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Phát triển dân số

GV: Nguyễn Chí Hiếu

Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA (tt)
Tỉ lệ gia tăng dân số:
Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh
suất thô - tử suất thô) x
10
Mối liên hệ giữa sinh
suất và tử suất xác định
dân số tăng, giảm hay
không đổi.
Tháp dân số


Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA (tt)
Tỉ lệ gia tăng dân
số số thêm vào
Dân


Tỉ lệ gia tăng dân số
trung bình hằng năm
%

Dân số thêm vào
(triệu người)
triệuệu

Nguồn : U.S census Bureau

Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA (tt)
Tỉ lệ sinh:
Khả năng sinh sản
Sự mắn đẻ
Các nhân tố ảnh hưởng đến
mức sinh
Tuổi kết hôn.
Nhân tố tâm lý xã hội.
Điều kiện sống.
Trình độ dân trí


Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA
Tỉ lệ tử
Tuổi thọ tiềm tàng
Tuổi thọ thực tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến q
trình tử vong

Chiến tranh.
Đói kém và dịch bệnh.
Tai nạn.

Q TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ
ĐƠ THỊ HĨA
Phát triển dân số
Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết để
dân số tự nhiên tăng gấp đôi
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại
Tỷ người

Dân số thế giới

năm


CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân
Tuổi thọ
Sức khỏe
Nhà ở & an ninh xã hội
Xung đột
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số

GV: Nguyễn Chí Hiếu

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân

Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốc gia/năm/1000
người của dân số nước đó. Tốc độ dân đi ra cũng được xác định
tương tự.
Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu
tố:
Số dân đi vào (immigration)/năm
Số dân đi ra (emigration)/năm
Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số kể
trên.
§

Tốc độ thay đổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất chung] + Tốc
độ di dân thuần của một quốc gia.


CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình đang tăng.
Dân số đang già đi.
Tuổi thọ trung bình đàn ông đang giảm đi khoảng 5 năm
ở Đông Âu và SNG.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ (tt)
Sức khỏe
Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải
thiện.
Tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn cịn cao
(70%0).
Tình hình suy dinh dưỡng vẫn
cịn phổ biến.

Tình hình sức khỏe vẫn cịn rất
tồi tệ ở châu Phi.
Đơng Âu và SNG cũng đang
giảm sút.
Bệnh dịch HIV, ung thư, …


×