Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CÁC GIAI đoạn HÌNH THÀNH dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.57 KB, 27 trang )

Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán (CPA)
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCM

GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
DỰ ÁN
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp”Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng
Quản lý dự án xây dựng”
Giảng viên: Lưu Trường Văn, M.Eng

Luu Truong Van, M.E

1


CÁC VƯỚNG MẮC VÀ CƠ HỘI
• Các câu hỏi sau đây nên được trả lời trước khi một
dự án bắt đầu:
– Cái gì là vướng mắc?
– Cái gì là cơ hội?
– Chúng ta thực sự cần đầu tư cho dự án này?
• Nếu những câu hỏi trên không được trả lời thì:
– Chúng ta có thể đang thực hiện một sự án tồi.
– Dự án sẽ có thể thất bại.
Luu Truong Van, M.E

2


6 BƯỚC ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Bước 1: Xác định rõ các vấn đề cần giải quyết


Bước 2: Liệt kê tất cả các phương án có thể có
Bước 3: Nhận ra tất cả các tình huống hay trạng thái
Bước 4: Ước lượng tất cả các chi phí và lợi ích của
từng phương án tương ứng với từng trạng thái
ª Bước 5: Lựa chọn một mô hình toán học trong phương
pháp định lượng để tìm lời giải tối ưu
ª Bước 6: Áp dụng mô hình để tìm lời giải và dựa vào
đó để ra quyết định
ª
ª
ª
ª

Luu Truong Van, M.E

3


3 MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
ª Ra quyết định trong điều kiện chắc chắn: Người ra
quyết định biết chắc chắn trạng thái nào sẽ xảy ra  ra
qyết định dể dàng và nhanh chóng.
ª Ra quyết định trong điều kiện rủi ro: Người ra quyết
định biết xác suất xảy ra của mỗi trạng thái
ª Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn: Người
ra quyết định không biết xác suất xảy ra của mỗi trạng
thái hoặc không biết các dữ liệu liên quan đến vấn đề
cần giải quyết.
Luu Truong Van, M.E


4


LÝ THUYẾT RA QUYẾT ĐỊNH
Ví dụ 1:
P.A 1: Lập một nhà máy có quy mô lớn để s.xuất sản phẩm
P.A 2: Lập một nhà máy có quy mô nhỏ để s.xuất sản phẩm
P.A 2: Không làm gì cả
Mô hình Max EMV(i)
Phương án
Thị trường tốt
Thị trường xấu
EMV
Nhà máy lớn
200.000
-180.000
Nhà máy nhỏ
100.000
-20.000
Không làm gì
0
0
Xác xuất
50%
50%
Luu Truong Van, M.E

5



LÝ THUYẾT RA QUYẾT ĐỊNH
Ví dụ 1:
P.A 1: Lập một nhà máy có quy mô lớn để s.xuất sản phẩm
P.A 2: Lập một nhà máy có quy mô nhỏ để s.xuất sản phẩm
P.A 2: Không làm gì cả
Mô hình Max EMV(i)
Phương án
Thị trường tốt
Thị trường xấu
EMV
Nhà máy lớn
200.000
-180.000
10.000
Nhà máy nhỏ
100.000
-20.000
40.000
Không làm gì
0
0
0
Xác xuất
50%
50%
Luu Truong Van, M.E

6



MÔ HÌNH GIÁ TRỊ KỲ VỌNG CỦA THÔNG TIN
HOÀN HẢO (EVPI)
* EVPI là giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo. EVPI cũng là cái
giá nào đó mà người ra quyết định phải trả để mua thông tin.
EVPI = EVWPI - Max EMV(i)
* EVWPI (giá trị kỳ vọng với thông tin hoàn hảo) được tính toán
theo công thức sau:
m

EVWPI   P( S j ) * MaxPij
j 1

EVWPI = 0,5*200.000 + 0,5*0 = 100.000
 EVPI = 100.000 - 40.000 = 60.000$
Luu Truong Van, M.E

7


Mô hình Min EOL
OLij là thiệt hại cơ hội của phương án i với trạng thái j (cũng là số
tiền mà ta bị thiệt khi không chọn phương án tối ưu mà chọn
phương án i)và được tính như sau:

OLij  [ Maxi ( Pij )]  Pij
Bảng OL(i) và EOL(i)
Phương án
Nhà máy lớn
Nhà máy nhỏ
Không làm gì

Xác xuất

Thị trường tốt
0
100.000
200.000
50%

Thị trường xấu
180.000
20.000
0
50%

Luu Truong Van, M.E

EOL(i)
90.000
60.000
100.000

8


RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG
CHẮC CHẮN
 Mô hình Maximax:
Maxi (Maxj Pij) = Max(200.000, 100.000, 0) = 200.000
 Mô hình Maximin:
Maxi (Minj Pij) = Max(-180.000, -20.000, 0) = 0

 Mô hình đồng đều ngẩu nhiên (gán xác suất bằng nhau
cho các trạng thái):
Maxi[0,5*200.000+(0,5*-180.000), 0,5*100.000+(0,5*20.000, 0,5*0+0,5*0]= Max(10.000, 40.000, 0)=40.000
Luu Truong Van, M.E

9


RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG
CHẮC CHẮN (tt)
 Mô hình Hurwiez (gán hệ số  (0<  <1) cho phương án tốt và
1-  cho phương án xấu): (Còn gọi là mô hình trung bình có trọng
số)
Ví dụ chọn =0,8  1- =0,2
Maxi[0,8*200.000+(0,2*-180.000), 0,8*100.000+(0,2*-20.000,
0,8*0+0,2*0]= Max(124.000, 76.000, 0) = 124.000
 Mô hình Minimax (cực tiểu thiệt hại cơ hội có giá trị lớn nhất):
Mini (Maxj OLij) = Min(180.000, 100.000, 200.000) = 100.000

Luu Truong Van, M.E

10


CÁC BƯỚC CỦA VIỆC PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
THEO CÂY QUYẾT ĐỊNH
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết.
Bước 2: Vẽ cây quyết định
Bước 3: Gán xác suất cho các trạng thái
Bước 4: Ước tính lợi nhuận/chi phí cho một sự kết hợp

giữa một phương án và một trạng thái
ª Bước 5: Giải bài toán bằng phương pháp Max EMV(i).
Việc tính EMV tại mỗi nút được thực hiện từ phải sang
trái, theo các đường đến từng nút rồi lấy tổng từ nút ấy.
ª
ª
ª
ª

Luu Truong Van, M.E

11


CÂY QUYẾT ĐỊNH
 Nút quyết định (Ký hiệu là ) là nút từ đó xuất phát ra các quyết
định
 Nút trạng thái (Ký hiệu là ) là nút từ đó xuất phát ra các trạng
thái
Thị trường tốt (0,5) 200.000
Thị trường xấu (0,5) -180.000
Thị trường tốt (0,5) 100.000
Thị trường xấu (0,5) -20.000
0

Luu Truong Van, M.E

12



BÀI TẬP 2
• Công ty CPA đang sở hữu một mảnh đất mà đã được quy hoạch
thành khu công nghiệp. Một công ty chuyên kinh doanh khu
công nghiệp đề nghị mua lại mảnh đất nói trên với giá 90.000$.
Công ty CPA đang cân nhắc giữa hai phương án là bán đất hoặc
tự họ đầu tư kinh doanh khu đất. Biết rằng nếu thị trường thuận
lợi thì công ty CPA sẽ đạt được lợi nhuận là 700.000$, nhưng
nếu thị trường bất lợi công ty CPA sẽ bị một khoản mất mát là
100.000$.
• 1. Hãy giúp công ty CPA ra quyết định trong điều kiện không
chắc chắn
• 2. Hãy giúp công ty CPA ra quyết định trong điều kiện rủi ro với
xác suất trong trường hợp thị trường thuận lợi là 0,25 và xác suất
trong trường hợp thị trường bất lợi là 0,75
Luu Truong Van, M.E

13


BÀI TẬP 3
• Một cơng ty xây dựng đang xem xét 4 phương án trang bị cơ
giới là: mua một trạm trộn bê tơng, mua một cần trục tháp, mua
một máy đào đất, và mua một máy gia cơng cốt thép tự động.
Tiền lời thu được trong năm (sau khi đã trừ chi phí khấu hao)
của mỗi loại thiết bị phụ thuộc vào khả năng trúng thầu dự án
xây dựng khu trung tâm thương mại như sau:
• Hãy vẽ cây quyết định, giúp giám đốc cơng ty chọn phương án
đầu tư có tiền lời kỳ vọng lớn nhất

c phương á

n

c suất trú
ng thầ
u (0,4) Xá
c suấ
t khô
ng trú
ng thầ
u (0,6)
Trạm trộ
n bêtô
ng
40.000
-10.000
Cầ
n trục thá
p
25.000
4.000

y đà
o đấ
t
15.000
8.000

y gia cô
ng cố
t thé

p
12.000
12.000
Luu Truong Van, M.E

14


CÁC U CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu


Xác định

1. u cầu của dự án
2. Mục tiêu của dự án

Sự tham gia của
nhiều người

 Thay đổi thiết kế
Cần cái gì  Muốn cái gì

Phát sinh
Vượt dự toán

u cầu khơng rõ ràng

Công việc làm đi làm

lại
Luu Truong Van, M.E

15


XÁC LẬP QUY MÔ DỰ ÁN
ª Định nghĩa: xác định các hạng mục và công việc
cần làm đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư về
dư án
ª Mục đích: cung cấp thông tin cần thiết về công
việc cần làm để có thể triển khai công việc kịp
thời tránh được những phát sinh tốn kém
ª Kết quả: Xác định quy mô dự án  Lập dược tiến
độ và dự toán.
ª Thời điểm: ngay từ khi bắt đầu dự án
Luu Truong Van, M.E

16


DANH MỤC TÓM TẮT ĐỂ XÁC ĐỊNH QUY MÔ
DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT NHÀ MÁY
Tổng quát

Số liệu về địa điểm xây dựng

 Năng suất nhà máy
 Quy trình và mặt bằng
bố trí dây chuyền sản

xuất
 Phương thức nhập liệu
 Sản phẩm
 Mức chi phí đầu tư
 Mặt bằng công trình






Đường sá, cơ sở hạ tầng
Điều kiện khí hậu
Điều kiện địa chất, địa hình.
Quyền sử dụng đất

Luu Truong Van, M.E

17


DANH MỤC TÓM TẮT ĐỂ XÁC ĐỊNH QUY MÔ
DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT NHÀ MÁY (tt)
Công trình

Các quy định khác










 Giấy phép
 Quy chuẩn và tiêu
chuẩn
 An toàn
 Môi trường

Hình dạng.
Kích thước mỗi hạng mục
Mức độ và mục đích sử dụng.
Yêu cầu thông gió, cách nhiệt.
Chất lượng công tác hoàn thiện.
Yêu cầu về chỗ đậu xe
Yêu cầu về phong cảnh

Luu Truong Van, M.E

18


XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ ÁN
 Chi phí chuẩn bò đầu tư
Chi phí chuẩn bò thực hiện đầu


Tổng mức

vốn đầu tư

Chi phí thực hiện đầu tư và xây
dựng
Chi phí chuẩn bò sản xuất.
Lãi vay ngân hàng trong thời
gian thực hiện đầu tư
Vốn lưu động ban đầu cho sản
xuất
Chi phí bảo hiểm
Luu Truong Van, M.E

Chi phí dự phòng

19


XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ ÁN (tt)
 Vai trò ước tính chi phí thực hiện dự án: rất quan
trọng
 Thời điểm lập dự trù kinh phí: sau khi xác định
quy mô của dự án
 Đối tượng lập dự trù kinh phí đầu tư: chủ đầu tư
 Trách nhiệm của đơn vị thiết kế: khống chế chi phí
thiết kế và thi công trong phạm vi kinh phí đầu tư
đã dự trù
 Thẩm quyền quyết định thay đổi quy mô hay kinh
phí đầu tư ban đầu: chủ đầu tư
Luu Truong Van, M.E


20


QUẢN LÝ QUY MÔ
• Bắt đầu dự án
– Nhu cầu, tính khả thi, phân tích thị trường, xác
định khách hàng, khả năng kinh doanh
– Phân tích môi trường kinh doanh, các tình huống
kinh doanh
– Dự án có được gắn kết với chiến lược công ty ?

Luu Truong Van, M.E

21


QUẢN LÝ QUY MÔ
• Bắt đầu dự án (t.t)
– Nhận dạng nhà QLDA
– Phát triển dự án sơ bộ
Nhận thức một cách chính thức sự tồn tại của dự án
Xem xét đến nhu cầu công việc, miêu tả sản phẩm,
các ràng buộc và các giả định của dự án
Phê duyệt để tiếp tục:
– Phê duyệt ngân sách
– Uûy quyền thực hiện
– Tìm kiếm, xác định nhà tàitrợ
Luu Truong Van, M.E

22



Bạn có thể tham khảo thêm ở
• />• />e.html
• />• />• />ml
• />Luu Truong Van, M.E

23


QUẢN LÝ QUY MÔ
• Lập kế hoạch và định nghĩa quy mô một
cách chi tiết
– Thực hiện một phân tích lợi ích/chi phí, xem
xét các giải pháp, lấy ý kiến chuyên gia, kiểm
tra lại các dữ liệu đã có, brainstorm
– Cái gì là bên ngoài của quy mô? Cái gì là tiêu
chuẩn cho hoàn thành các giai đoạn dự án?

Luu Truong Van, M.E

24


QUẢN LÝ QUY MÔ
• Lập kế hoạch và định nghĩa quy mô một
cách chi tiết (t.t)
– Phát triển một cơ cấu phân chia công việc
(WBS)
– Thiết lập một báo cáo về quy mô với các giả

định và các ràng buộc

Luu Truong Van, M.E

25


×