Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng quản trị ngân hàng thương mại nâng cao chuyên đề 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.86 KB, 47 trang )

Chuyên đề 4
QUẢN TRỊ TÀI SẢN - NỢ:
KHE HỞ NHẠY CẢM
LÃI SUẤT
1


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Đọc các trang 251 – 282 Học liệu tham khảo số 1



Đọc các trang 250 – 289 Học liệu tham khảo số 3



Đọc các trang 56 – 70 Học liệu tham khảo số 2



Đọc các trang 620 – 704 Học liệu tham khảo số 4



Đọc các trang 251 – 286 Học liệu tham khảo số 5
2


KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 3


1. Mục tiêu quản lý tài sản – nợ của ngân
hàng thương mại
2. Chiến lược quản lý tài sản – nợ của ngân
hàng thương mại
3. Thách thức trong quản lý tài sản – nợ của
ngân hàng thương mại
3


MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI SẢN – NỢ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Tối đa hóa hoặc ít nhất là ổn định mức thu
nhập lãi hay chênh lệch giữa thu từ lãi &
chi phí trả lãi
2. Tối đa hóa hoặc ít nhất là bảo vệ được giá
trị tài sản của ngân hàng (giá cổ phiếu) với
mức rủi ro hợp lý

4


CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TÀI SẢN – NỢ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
• Chiến lược quản lý tài sản
• Chiến lược quản lý nợ
• Chiến lược quản lý hỗn hợp

5



CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TÀI SẢN
• Tồn tại trong 1 thời gian dài trước đây
• Ngân hàng chỉ quan tâm đến quản lý tài sản,
phân bổ nguồn vốn huy động
• Nguyên nhân do thời gian này hiệu quả hoạt
động của ngân hàng chưa gây những hậu quả
nghiêm trọng cho nền kinh tế & các Chính phủ
còn đang nới lỏng quản lý đối với ngân hàng

6


CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ NỢ
• Tăng cường quản lý nguồn vốn
• Phát triển từ những năm 60, 70 của thế
kỷ 20 đến nay
• Nguyên nhân do sự gia tăng lãi suất &
cạnh tranh gay gắt về nguồn vốn
7


CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ HỖN HỢP


Chiến lược quản lý kết hợp tài sản – nợ



Được sử dụng phổ biến hiện nay




Dung hòa chiến lược quản lý tài sản, quản lý nợ
độc lập
-

Chú trọng kiểm soát qui mô, cấu trúc, chi phí & thu
nhập của cả 2 bên tài sản & nợ

-

Quản lý nội bộ ngân hàng là 1 quá trình thống nhất

-

Nguyên tắc tiên quyết là tối đa hóa lợi nhuận

8


RỦI RO LÃI SUẤT - THÁCH THỨC LỚN
NHẤT TRONG QUẢN LÝ TÀI SẢN – NỢ
• Tác động của thay đổi lãi suất
• Những nhân tố quyết định lãi suất
• Đo lường lãi suất
• Các bộ phận cấu thành lãi suất
• Phản ứng của ngân hàng với rủi ro lãi suất
9



TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI LÃI SUẤT
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG


Thay đổi mức của các nguồn thu ngân hàng



Thay đổi mức của các khoản chi của ngân hàng



Thay đổi giá trị thị trường của cả tài sản & nợ
của ngân hàng



Thay đổi giá trị VCSH của ngân hàng



Tác động đến toàn bộ cả bảng cân đối kế toán &
báo cáo thu nhập của ngân hàng
10


NHỮNG NHÂN TỐ
QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT
• Tương quan về cung cầu tín dụng
• Ngân hàng không phải là người “tạo giá”

mà chỉ là người “chấp nhận giá”
• Ngân hàng phải chấp nhận 2 loại rủi ro lãi
suất (1) rủi ro về giá & (2) rủi ro tái đầu tư
• Giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng

11


ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
• Lãi suất hoàn vốn
• Lãi suất chiết khấu

12


LÃI SUẤT HOÀN VỐN (YTM)


YTM là lãi suất tại cần bằng giữa giá trị thị
trường hiện tại của khoản vay hay chứng khoán
với dòng thu nhập dự kiến trong tương lai của
khoản vay hay chứng khoán đó



Công thức tính YTM

F1
F2
Fn

Pn
P0 

 .....

2
n
(1 YTM) (1 YTM)
(1 YTM) (1 YTM)n
13


LÃI SUẤT HOÀN VỐN (YTM)


Trong đó
-

P0 là giá trị thị trường hiện tại của khoản vay hoặc
chứng khoán

-

F1,2,…..,n là dòng tiền dự tính thu được trong tương lai
của khoản vay hoặc chứng khoán

-

Pn là giá thanh toán của khoản vay hoặc giá bán của
chứng khoán


-

n là kỳ hạn của khoản vay hoặc chứng khoán
14


LÃI SUẤT HOÀN VỐN (YTM)


Ví dụ 1: một trái phiếu được mua hôm nay với giá 950$,
mang lại thu nhập dự kiến 100$ mỗi năm trong 3 năm
tới. Khi hết hạn nó được người phát hành mua lại với
giá 1000$, tính YTM của trái phiếu này?



Cách tính

$100
$100
$100
$1000
$950 



2
3
(1  YTM) (1  YTM) (1  YTM) (1  YTM)3

Giải phương trình ta có YTM = 12,1%
15


LÃI SUẤT HOÀN VỐN (YTM)
• Cách cách YTM xấp xỉ
• Công thức
YTM XÂPXI 

Pn  P0
Fi 
n
( 0 , 6 * P0 )  ( 0 , 4 * Pn )

• Tính theo thông tin từ ví dụ 1
YTM XÂPXI

1000  950
100 
3

 0,12  12%
(0,6 * 950)  (0,4 *1000)
16


LÃI SUẤT HOÀN VỐN (YTM)


Cách sử dụng bảng tính trên Excel để tính YTM

-

Mở Excel, vào mục Insert, sau đó vào mục Function,
trong or select a category chọn Finacial tìm hàm Rate
& khai báo thông số

-

Nội dung khai báo
Nper = số năm = 3
Pmt = giá trị dòng thu nhập dự tính =100
PV = - P0 = -950
FV = Pn = 1000
Type = 0 & guess để trống

-

Kết quả YTM sẽ tự động có sau khi khai báo xong

17


BÀI TẬP 1
Một trái phiếu Chính phủ hiện tại được bán
với giá 900$, hàng năm thanh toán cho
người đầu tư 80$ tiền lãi trong 5 năm cho
đến ngày đáo hạn. Tại ngày đáo hạn, trái
phiếu được mua lại với giá 1000$. Hãy tính
lãi suất hoàn vốn của trái phiếu này?


18


LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU (DR)
• DR thường được áp dụng cho các khoản
cho vay ngắn hạn & chứng khoán trên thị
trường tiền tệ
• Công thức tính DR
F  Pmua
360
DR 
x
F
Songaytoikhidaohan
(F là mệnh giá chứng khoán hoặc giá trị khoản vay)
19


LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU (DR)


Ví dụ 2: một khoản vay trên thị trường tiền tệ có
mệnh giá 100$ thanh toán khi đáo hạn sau 90
ngày mua với giá là 96$. Lãi suất chiết khấu cho
khoản vay này sẽ là

100  96 360
DR 
x
 0 ,16 hay 16 %

100
90
20


LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU (DR)


Có thể tính lãi suất chiết khấu theo lãi suất hoàn
vốn tương đương



Công thức tính

YTM TUONGĐUONG

Menhgia  Giamua
365

x
Giamua
SNTKĐN

SNTKĐH là số ngày tới khi đáo hạn
21


LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU (DR)



Tính theo thông tin từ ví dụ 2 ta có

YTM

TUONG ĐUONG

100  96 365

x
 0 ,1690 hay 16 ,90 %
96
90

22


BÀI TẬP 2
Trái khoán chiết khấu mệnh giá 10
triệu Đồng kỳ hạn 1 năm được bán với
giá 9,5 triệu Đồng. Hãy tính lãi suất
chiết khấu & lãi suất hoàn vốn tương
đương của trái khoán này?
23


CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH LÃI SUẤT


Lãi suất thị trường được hình thành bởi rất nhiều

thành phần



Lãi suất thị trường = Lãi suất thực phi rủi ro + Phần bù
rủi ro
(1) Lãi suất thực phi rủi ro thay đổi theo biến động cung – cầu về
vốn trên thị trường chịu tác động của dự tính phần bù rủi ro
thay đổi luôn thay đổi thất thường
(2) Phần bù rủi ro có cấu trúc rất phức tạp, bao gồm rủi ro không
thu hồi được nợ, rủi ro lạm phát, rủi ro kỳ hạn, rủi ro về khả
năng tiêu thụ, rủi ro thu hồi,…
24


PHẢN ỨNG CỦA NGÂN HÀNG
VỚI RỦI RO LÃI SUẤT
• Ngân hàng không có khả năng kiểm soát &
dự đoán chính xác lãi suất
• Ngân hàng cần có các biện pháp bảo vệ để
giảm tác động của rủi ro lãi suất (các
phương pháp quản lý rủi ro lãi suất)
25


×