Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Quản trị tài chính chương 2 môi trường tài chính của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.2 KB, 36 trang )

CHƯƠNG II

Môi trường tài chính của
doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của DN trong
môi trường thế nào
1


Mục tiêu chương 2
• SV thảo luận sự khác nhau của các hình
thức tổ chức DN dựa vào luật doanh
nghiệp VN năm 2005
• SV phân biệt được sự khác nhau giữa các
thành phần của hệ thống tài chính : thị
trường tài chính, các tổ chức tài chính,
các công cụ tài chính, cơ sở hạ tầng tài
chính
• Ôn lại phương pháp tính khấu hao và những
qui định hiện hành về cách tính khấu hao,
cách tính thuế thu nhập DN, giải được bài
tập

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

2


Yêu cầu
• SV tìm đọc luật doanh nghiệp 2005 để có thể


thảo luận về sự khác nhau của các hình thức tổ
chức doanh nghiệp
• SV đọc trang web : fetp.edu.vn để biết được các
thành phần của hệ thống tài chính, nhận ra sự
khác biệt của từng thành phần và trình bày cho
các bạn trong nhóm
• Đọc lại bài học nguyên lý kế toán để nhớ lại
phương pháp tính khấu hao tài sản cố định,
phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

3


Nội dung
Các loại hình doanh nghiệp
Chương 2

Hệ thống tài chính
CS TC :Thuế
Khấu hao tài sản cố định

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

4



Các loại hình doanh
nghiệp
• Luật Doanh nghiệp năm 2005 của Việt
Nam quy định về việc thành lập, tổ chức
quản lý và hoạt động của các loại hình
doanh nghiệp gồm công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và
doanh nghiệp tư nhân. Luật doanh nghiệp
2005 còn quy định về nhóm công ty.
• Luật này đã được Quốc hội Việt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 1
năm 2006.
Giảngtháng
viên : Lê 7
Hồng
5

Nhung


Công ty trách nhiệm hữu
h ạn

Một thành viên, chịu
trách nhiệm trên vốn điều lệ

Công ty
trách nhiệm
hữu hạn

Từ 2 đến 50 thành viên,
chịu trách nhiệm trên vốn góp

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

6


Công ty cổ phần
Cổ phần thường, chịu trách nhiệm
trên vốn góp, có quyền chuyển nhượng

Công ty
cổ phần

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Cổ phần ưu đãi, cổ phần thành lập,
có quyền chuyển nhượng sau 3 năm

7


Công ty hợp danh
Thành viên hợp danh,
chịu trách nhiệm vô hạn

Công ty

hợp danh

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Thành viện góp vốn,
chịu trách nhiệm hữu hạn

8


Doanh nghiệp tư nhân
Một cá nhân làm chủ

DN
tư nhân
Chịu trách nhiệm vô hạn

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

9


Tóm tắt
Công ty trách nhiệm hữu hạn

Các hình thức tổ chức
doanh nghiệp của VN


Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

10


Môi trường tài chính và
thuế
Thành phần của hệ thống tài chính
• Tổ chức tài chính
• Thị trường tài chính
• Công cụ tài chính
• Cơ sở hạ tầng tài chính

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

11


Tổ chức tài chính
• Hệ thống các tổ chức tín dụng bao
gồm: - Các TCTD nhà nước- NHTM
Cổ phần đô thị

• - NHTM Cổ phần nông thôn- Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài- Ngân
hàng liên doanh- Công ty tài chínhCông ty cho thuê tài chính- VP đại
diện ngân hàng nước ngoài 
Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

12


Tổ chức tài chính
Qu

Quỹ
tín dụng

ỹđ

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

NH cổ
phần

Hệ thống
phi ngân hàng

Ti
ế
bư t ki

u ệm
đi ệ
n

NH nước
ngoài

Quỹ hỗ trợ
phát triển

ư ờ ng
r
T

h
T
hoán
k
g
n
chứ

Hệ thống
ngân hàng

13

T
h
ịt

Cầ rườn
m
g
cố


ầu

g
ờn
rư ể m
ị t hi
Th ảo
B

NHTM
Nhà nước


Thị trường tài chính

• Là sự sắp xếp để tạo ra giao dịch giữa các
công cụ tài chính

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

14



Thị trường
tài chính

Thị trường
Vốn

Thị trường
tiền tệ

Thị
trường
Ngoại
hối

Thị
trường
vay
ngắn
hạn

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Thị
Trường
Liên
ngân
hàng

TT

cầm cố
BĐS

TT
Chứng
khoán

15

TT vay
dài hạn
thuê
tài chính


Phân loại thị trường tài chính dựa vào
thời hạn của các công cụ giao dịch
• Thị trường tiền tệ là thị trường tài
chánh chuyên giao dịch nợ ngắn hạn;
bao gồm thị trường hối đoái, thị
trường vay ngắn hạn (<1 năm), thị
trường liên ngân hàng
• Thị trường vốn là thị trường chuyên
giao dịch các công cụ và nợ dài hạn
(>1 năm)
Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

16



Công cụ tài chính

Công cụ
thị trường tiền tệ
Tín phiếu
kho bạc

Chứng chỉ
tiền gửi

Chứng khoán
phái sinh

Thương
phiếu

Hối phiếu

Đô la, EU

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Công cụ
thị trường vốn

Trái
Phiếu


18

Cổ
Phiếu


Cơ sở hạ tầng tài chính
Cơ sở hạ tầng : là khuôn khổ để các
bên giao dịch tài chính

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

19


Cơ sở hạ tầng tài chính
Luật pháp

Cơ sở hạ tầng
tài chính

Nguồn lực

Thông tin

Hệ thống thanh toán

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung


20


Thuế
• Phụ thuộc vào thu nhập tính thuế và
thuế suất
• Lợi nhuận doanh nghiệp tăng hay
giảm một phần do thuế

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

21


Khấu hao tài sản cố
định
1. Khấu hao cố định
2. Khấu hao theo sản lượng
3. Khấu hao theo hệ số giảm dần

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

22


Phương pháp tính khấu
hao tài sản cố định

• Dựa vào quyết định 206/2003/QĐBTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng
Bộ tài chánh có các phương pháp
khấu hao sau :

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

23


Phương pháp tính khấu
hao tài sản cố định
Theo
đường thẳng
(cố định)

Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Theo
sản lượng

Theo hệ số
giảm dần

24


Phương pháp khấu hao
đường thẳng : cố định

Điều kiện
Áp dụng

• Doanh nghiệp
có hiệu quả
• Nhanh đổi mới
công nghệ

Ưu nhược điểm

Công thức

NG
KH =
T

KH = NG x %KH
n

%KH = 1/T

% KH =

∑ Xifi
1

n

∑ fi
1


Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

25

• Không
phản ảnh đúng
• Dễ, nhanh


Phương pháp khấu hao theo
từng đơn vị sản phẩm, khối
lượng
Điều kiện
áp dụng

• Liên quan
đến sản phẩm
• Xác định TSL
• Công suất
thực tế >công suất
thiết kế
Giảng viên : Lê Hồng
Nhung

Công thức

NG
KH =

SL

Ưu nhược điểm

• Phản ảnh
mức độ hao mòn
TSCĐ
• Chưa phản ảnh
mức hao mòn
còn lại

26


×