Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài giảng quản trị ngân hàng thương mại chương 3 đh kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.48 MB, 61 trang )

Chương 3: TµI SẢN Vµ Qu¶n lý tµi s¶n
I Các khoản mục tài sản và đặc điểm
II. Quản lý tài sản
III. Bài tập

117


I. Cỏc khoản mục tài sản và đặc điểm

1.1 Tiền tại quỹ
1.2 Tiền gửi
1.3 Chứng khoán
1.4 Tín dụng
1.5 Các tài sản nội bảng khác
1.6 Tài sản ngoại bảng
118


1.1 Tiền tại quỹ







Tiền tại quỹ (tiền mặt và tương đương tiền mặt)
Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý…
Được sử dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận thanh
toán


Có tính thanh khoản cao nhất
Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh
lời mà NH còn phải chịu chi phí

119


1.1 Tiền tại quỹ


-



Tiền tại quỹ (tiền mặt và tương đương tiền mặt)
Tỷ trọng trong tổng TS: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nhu cầu thanh khoản của khách hàng
Khả năng thu hút tiền mặt của NHTM
Khả năng vay mượn nhanh chóng từ các NH khác và
NHNN (địa điểm, uy tín, chính sách của NH)
NHTM Việt Nam thường phải giữ tỷ lệ tiền mặt cao do
tâm lý và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán
120


1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác


Tiền gửi tại NH TW: là tiền gửi khụng kỳ hạn
- vỡ yờu cầu dự trữ bắt buộc

- vỡ nhu cầu thanh toỏn liờn ngõn hàng
- vỡ nhu cầu cho vay liờn ngõn hàng

121


1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
Tiền gửi tại TCTD khác, gồm:


-

Tiền gửi khụng kỳ hạn

-

Tiền gửi cú kỳ hạn

nhằm:
-

Thanh toỏn liờn ngõn hàng

-

Tăng lợi nhuận khi cú nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
122


1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác


-

Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác: Đặc điểm
Tính thanh khoản cao
Tính sinh lời thấp
Độ rủi ro: hầu như không có
Tỷ trọng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Chính sách tiền tệ của NHNN
+ Nhu cầu thanh toán của NH
+ Quy mô vốn nhàn rỗi tạm thời
+ Môi trường cho vay và đầu tư
123


1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
 Tỷ trọng trong tổng tài sản thường thấp, khác nhau
tại các NH.
 Tỷ lệ này có xu hướng tăng trong giai đoạn kinh tế
suy thoái, khi NH khó tim kiếm được nhiều cơ hội
cho vay và đầu tư.

124


1.3 Chứng khoán





Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì 2 mục tiêu:


Chứng khoán là TS đệm cho ngân quỹ



Chứng khoán mang lại thu nhập cao hơn ngân quỹ

NH nắm giữ các loại chứng khoán:


Chứng khoán kinh doanh



Chứng khoán đầu tư


Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn



Chứng khoán sẵn sàng để bán
125


1.3 Chứng khoán
 Chứng khoán kinh doanh:
là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục

đích kinh doanh trong ngắn hạn

126


1.3 Chứng khoán
 Chứng khoán đầu tư


Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn: là các chứng khoán có kỳ hạn
cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định
được và NH có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.



Chứng khoán sẵn sàng để bán: là các chứng khoán được giữ trong
thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với trường hợp thay đổi lãi
suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán
127


1.3 Chứng khoán: Đặc điểm


Khả năng sinh lời cao hơn ngân quỹ nhưng kém hơn
tín dụng




Tính thanh khoản thấp hơn ngân quỹ nhưng cao hơn
tín dụng



Có thể gây rủi ro khi lãi suất thị trường thay đổi (LS
thị trường tăng → giá CK giảm và ngược lại)



Tỷ trọng phụ thuộc vào quyết định của từng NH
128


1.4 Tín dụng


Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa
trên nguyên tắc hoàn trả và chữ tín



Khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định (TD ngõn
hàng), TD chỉ cú một chiều là NH cấp TD cho khỏch
hàng chứ khụng bao gồm việc NH huy động vốn của
khỏch hàng

129



1.4 Tín dụng



Luật cỏc TCTD 2010: Cấp Tớn dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cỏ nhõn sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phộp sử dụng một khoản tiền
theo nguyờn tắc cú hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuờ tài chớnh, bao thanh
toỏn, bảo lónh ngõn hàng và cỏc nghiệp vụ cấp tớn
dụng khỏc
130


1.4 Tín dụng



Đặc điểm

-

Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH

-

Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào kế hoạch hoàn
trả nợ vay, khả năng trả nợ của khỏch hàng và sự phỏt
triển của thị trường mua bỏn nợ


-

Tỷ trọng thường lớn nhất trong tổng tài sản của NH
131


1.4 Tín dụng

-

Phân loại tín dụng
Theo thời gian
Theo hinh thức tài trợ
Theo đảm bảo
Theo mức độ an toàn
Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV)
Theo loại khách hàng (cá nhân, DN, …..)
Theo mục đích vay
Khác
132


1.4 Tín dụng


Phân loại theo kỳ hạn



TÝn dông ng¾n h¹n: tõ 12 th¸ng trë xuèng, tµi trî cho

tµi s¶n l­u ®éng (đối với khách hàng doanh nghiệp)
hoặc món vay giá trị nhỏ (đối với khách hàng cá nhân)
TÝn dông trung h¹n: tõ trªn 1 năm ®Õn 5 năm
TÝn dông dµi h¹n: trªn 5 năm
TD trung hạn và dài hạn dùng để tài trợ cho những TS
cố định, chậm thu hồi vốn (đối với khách hàng doanh
nghiệp), hoặc món vay giá trị lớn (đối với khách hàng
cá nhân)
133





1.4 Tớn dng



Phõn loi theo hinh thức tài trợ: cho vay, bảo lãnh,
cho thuê tài chính, chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh
toỏn.



Cho vay là việc NH giao cho KH sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
134



1.4 Tớn dng
Phõn loi theo hinh thức tài trợ:
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài
hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị theo yêu
cầu của bên thuê và nắm gi quyền sở hưũ.
Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê thoả thuận.
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận


135


1.4 Tín dụng





Phân loại theo h×nh thøc tµi trî:
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng
trước khi đến hạn thanh toán
NH không nhận chiết khấu cổ phiếu vì tính rủi ro
cao, kỳ hạn không xác định, không có quyền đòi
nợ từ người phát hành.
136



1.4 Tớn dng



Phõn loi theo hình thức tài trợ:
Bo lónh ngõn hng l hỡnh thc cp tớn dng, theo ú
NH cam kt vi bờn nhn bo lónh v vic t chc tớn
dng s thc hin ngha v ti chớnh thay cho
khỏch hng khi khỏch hng khụng thc hin hoc
thc hin khụng y ngha v ó cam kt; khỏch
hng phi nhn n v hon tr cho NH theo tha thun.
- Bảo lãnh l TS ngoại bảng
- Phần bảo lãnh NH ó phải thực hiện chi trả được ghi
vào tài sản nội bảng
137


1.4 Tín dụng



Phân loại theo h×nh thøc tµi trî:
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của NH
cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản
phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua
hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá và
cung ứng dịch vụ.


138


1.4 Tín dụng

-

Phân loại theo đảm bảo:
Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp)
TÝn dông cã ®¶m b¶o b»ng tµi s¶n
-

Tài sản có sẵn của người vay
Tài sản của người bảo lãnh
Tài sản hình thành từ vốn vay

Dưới 2 hình thức
+ ThÕ chÊp

+ CÇm cè
139


1.4 Tín dụng







Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH đều phải
được đảm bảo.
TS đảm bảo phải có thể bán đi để thu nợ nếu khách hàng
không trả nợ.
TS đảm bảo là nguồn thu nợ thứ hai, là điều kiện ràng
buộc để người vay thực hiện đúng cam kết.

140


1.4 Tín dụng



Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng
về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử
dụng, hoặc tài sản của người thứ ba để trả nợ



Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân
hàng và khách hàng phải kí hợp đồng đảm bảo.

141


×