Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng phân tích và xử lý số liệu trong sinh học chương 1 ths nguyễn thành luân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 14 trang )

3/13/2013

Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM
Khoa CNSH & KTMT
BM Cơng nghệ Sinh học

Phân tích và xử lý
số liệu trong sinh học
GV: ThS. Nguyễn Thành Luân


TẠI SAO CẦN HỌC MÔN NÀY?

Lý do thứ nhất:

Muốn kết quả thí nghiệm có ý
nghĩa thì phải thiết kế thí nghiệm
đúng. Thiết kế thí nghiệm sai thì
số liệu thu được là vơ nghĩa.

1


3/13/2013

Lý do thứ hai
Để phân tích sự khác biệt có ý nghĩa
hay khơng giữa các cơng thức thí
nghiệm, khơng thể lấy trị số trung
bình 3 lần lặp lại
 Phân tích thống kê cho biết được sự


khác biệt giữa các công thức có ý
nghĩa thống kê hay khơng.

Lý do thứ ba
• Sử dụng phần mềm để xử lý
kết quả nhanh chóng, chính
xác.

2


3/13/2013

Nội dung mơn học
1. Thiết kế thí nghiệm
2. Tổng kết số liệu thí nghiệm,
phân tích số liệu
3. Sử dụng một số phần mềm
trong
xử

số
liệu
(Statgraphics/SPSS)

Đánh giá mơn học
- Bài tập nhóm:
- Thi cuối kz (trên máy tính:

30%

70%

3


3/13/2013

Quy định chi tiết bài tập nhóm
Mỗi nhóm (tối đa 5 sv) xây dựng một đề cương nghiên
cứu gồm các nội dung sau:
Tên nghiên cứu
Đặt vấn đề

1.
2.




Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu

3.




4.

Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Cơ sở thực tiễn và khoa học

Mục đích

Đối tượng,
Nhân tố và cơng thức thí nghiệm
Chỉ tiêu nghiên cứu

Dự kiến kết quả và cách xử lý/trình bày kết quả
Hạn nộp: Tuần 13 (23/5/2013)

Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Lan (2005). Giáo trình
phương pháp thí nghiệm. ĐH Nơng
nghiệp 1 Hà Nội.
2. Bùi Việt Hải (2007). Lý thuyết và thực
hành tính tốn số liệu thống kê. ĐH Nông
Lâm Tp.HCM.
3. Đặng Văn Giáp (1997). Phân tích dữ liệu
khoa học bằng chương trình MS – Excel.
NXB Giáo dục.

4


3/13/2013

Chƣơng 1. Phƣơng pháp bố
trí thí nghiệm
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
• Giới thiệu về nghiên cứu khoa
học

• Một số vấn đề trong xây dựng đề
cương
• Bố trí thí nghiệm

Nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu và giải thích đến tận
cùng các hiện tượng khoa học
xuất phát từ lý luận đến thực
tiễn.
• Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
vào thực tiễn sản xuất phục vụ
cho cuộc sống con người.

5


3/13/2013

Đề cƣơng nghiên cứu khoa học
• Giống như bản thiết kế của một ngơi nhà
• Phải có trước khi thực hiện nghiên cứu
• Trả lời câu hỏi:
Cái gì? Tại sao? Để làm gì? Như thế nào?
Mong đợi gì?

• Cho biết:
Vấn đề, cơ sở, mục đích, nội dung, phương
pháp và kết quả dự kiến của nghiên cứu.11

Nội dung các bƣớc trong nghiên cứu

khoa học
Các bước

Vấn đề cần giải quyết

1.Xác định vấn đề nghiên cứu

Thực tế có vấn gì cần giải quyết?

2. Xác định mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu để làm gì?

3. Tổng quan tài liệu

Những kết quả đã đạt được về vấn đề nghiên
cứu? Điều gì cần phải làm rõ hơn?

4. Phân tích và hiểu sâu vấn đề

Vấn đề nghiên cứu đã giải quyết đến đâu? Nên
tiếp tục như thế nào?

5. Xây dựng giả thuyết

Đưa ra giả thuyết để giải thích vấn đề

6. Làm thí nghiệm

Tạo và thu thập số liệu để kiểm tra giả thuyết


7. Phân tích kết quả thí nghiệm

Dùng số liệu để chứng minh làm rõ vấn đề

8. Tổng hợp, kết luận và khuyến
cáo

Viết báo cáo, rút ra kết luận và khuyến cáo (áp
dụng được chưa hay cần nghiên cứu tiếp)?
12

6


3/13/2013

Xác định vấn đề nghiên cứu
• Xuất phát từ:
– Cơ sở thực tế: những vấn đề cần giải
quyết/nhu cầu của thực tế sản xuất
– Cơ sở khoa học: những thành tựu khoa
học có thể giải quyết vấn đề nêu trên

• Căn cứ để xác định:
– Phân tích hiện trạng (cây vấn đề)
– Thành tựu khoa học đã công bố
13

Cây vấn đề

Năng suất đậu
tương thấp

Giống chưa phù
hợp

Sâu bệnh nhiều

Phân bón chưa
hợp lý nhiều phân hoá học

14

7


3/13/2013

GIẢI PHÁP
Thành tựu khoa học có thể giải quyết vấn đề
Có thể bởi vì đây mới là giả thuyết
Tăng
năng suất

Phân
vi sinh
Tăng
cường
Vi sinh vật


Cải tạo
đất
15

Ví dụ: Nghiên cứu ảnh hƣởng
của phân vi sinh tới đậu tƣơng
• Cơ sở thực tế: đậu tương
• Có giá trị kinh tế cao, nhu cầu sử dụng cao
• Việt Nam phải nhập khẩu đậu tương do năng suất
thấp

• Cơ sở khoa học: phân vi sinh
• Tăng năng suất
• Tăng cường hoạt động vi sinh vật, bền vững, ít ơ
nhiễm

Vấn đề nghiên cứu: phân vi sinh trong sản
xuất đậu tương
Mục đích: đánh giá ảnh hưởng của phân16 vi
sinh tới năng suất đậu tương

8


3/13/2013

Mục tiêu và mục đích nghiên cứu
1. Mục tiêu
• Là cái đích về mặt nội dung của nghiên
cứu,

• Trả lời câu hỏi “để làm cái gì?”
2. Mục đích
• Là ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu,
• Là đối tượng phục vụ sản phẩm nghiên
cứu,
• Trả lời câu hỏi “để phục vụ cho cái gì?”17

Mục đích và nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân vi sinh đến đậu tương

Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng
của phân tới đậu
tương
u cầu đánh giá
• Sinh trưởng
• Phát triển
• Năng suất

Nội dung nghiên cứu
Sinh trưởng, phát triển
và năng suất
Các chỉ tiêu nghiên cứu
• Cao cây, số lá
• Quang hợp, nốt sần
• Năng suất
18

9



3/13/2013

Các phƣơng pháp nghiên cứu

• Điều tra: thu thập số liệu từ thực
tế.
Ví dụ: đánh giá tác động của ơ nhiễm
nguồn nước do sử dụng hố chất
nơng nghiệp

• Làm thí nghiệm:
Tạo số liệu để kiểm tra giả thuyết

19

Tổng quan tài liệu
• Là thu thập, đọc và phân tích
những kết quả nghiên cứu và
sản xuất liên quan đến vấn đề
nghiên cứu
• Nhằm làm rõ lý do cần nghiên
cứu và phương pháp nghiên
cứu đã chọn
20

10


3/13/2013


Tổng quan tài liệu
• Nội dung bao gồm những vấn đề liên quan tới
vấn đề nghiên cứu, như
– Tầm quan trọng, kết quả đã đạt được, phương pháp
nghiên cứu, những tranh luận, vấn đề cần phải làm rõ
hơn, định hướng trong tương lai

• Cách viết
– Phải làm đề cương chi tiết
– Tóm tắt và nhận xét vấn đề hướng tới mục đích, nội
dung của nghiên cứu sẽ làm
21

Bài tập
• Xây dựng đề̀ cương tổng quan
tài liệu cho nghiên cứu: Khảo
sát ảnh hưởng của ánh sáng
đến sự nảy mầm của hạt lúa

11


3/13/2013

Các nhóm phương pháp thí nghiệm
• Thí nghiệm trong phịng
• Thí nghiệm trong chậu vại
• Thí nghiệm trên đồng


Thí nghiệm trong phịng
• Nơi thực hiện
• Điều kiện
• Phạm vi ứng
dụng

12


3/13/2013

Thí nghiệm trong chậu vại
• Nơi thực hiện
• Điều kiện nghiên
cứu
• Phạm vi ứng dụng

Thí nghiệm ngồi đồng
• Số lượng cá thể
lớn
• Gần với điều kiện
sản xuất
• Phạm vi ứng dụng

13


3/13/2013

KẾT THÚC CHƢƠNG I


14



×