CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRANG TRẠI CHĂN NUÔI,
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CÂY TRỒNG LÂU NĂM
Chủ đề án: HỌ TÊN
Địa chỉ: …............................
PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn
đề Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Những năm gần đây, phát triển
mô hình Kinh tế trang trại là một chủ trương lớn của Chính phủ; chính vì vậy, Huyện ủy,
HĐND, UBND huyện ............................ đã có chủ trương, chính sách, động viên, khuyến khích
nông dân phát triển mô hình kinh tế trang trại.
Những năm gần đây, thời tiết ngày càng khắc nghiệt, việc trồng lúa thường xuyên gặp khó
khăn, vụ màu thường xuyên bị ngập úng; tình trạng chuột đồng và ốc bươu vàng sinh sản quá
nhanh, chúng gây hại, tàn phá cây lúa… dẫn đến sản lượng và chất lượng cây lúa kém hiệu quả.
Căn cứ vào hướng dẫn số 61 ngày 10/03/2003 của UBND huyện ............................ về Quy
trinh chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản và
trồng cây lâu năm. Tôi xây dựng Đề án xin các cấp, các ngành được chuyển đổi diện tích đất
trồng lúa để xây dựng mô hình “Chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và trồng cây lâu năm” nhằm
mục đích phát triển kinh tế gia đình.
II.
1.
2.
3.
III.
1.
MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
Hình thành mô hình điểm về trang trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và trồng cây lâu năm
trên địa bàn.
Tạo thêm việc làm cho lao động dư thừa ở địa Phương một cách thường xuyên và ổn định.
Góp phần công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên địa bàn xã, huyện.
NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Cơ sở pháp lý
● Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH ngày 26/11/2003
● Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về Thi hành
luật đất đai.
● Căn cứ Quyết định số 13/2000/QĐTTg ngày 02/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
Kinh tế trang trại.
1
Căn cứ vào Hướng dẫn …................................... của UBND huyện về Quy định tạm thời
quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản và
trồng cây lâu năm.
● Căn cứ Nghị quyết của Đảng ủy xã .........................
● Căn cứ Nghị quyết của HĐND xã ........................ và Tờ trình của UBND xã.
● Căn cứ vào Quy hoạch sử dụng đất của xã.
● Căn cứ vào Nghị quyết của Ban quản trị HTX nông nghiệp xã .........................
● Căn cứ vào Biên bản họp đội sản xuất …....., thôn .........................
2. Cơ sở khoa học và thực tiễn
● Kinh tế trang trại đang phát triển rộng khắp trên địa bàn cả nước, đóng góp ngày càng
nhiều sản phẩm cho xã hội, tạo thêm việc làm cho người lao động, góp phần tạo thu
nhập, cải thiện đời sống cho nông dân ở nông thôn.
● Sự phát triển của kinh tế trang trại đã thúc đẩy quá trình ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật về giống cây trồng và giống vật nuôi vào thực tế sản xuất.
●
PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH, MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN
ĐỔI.
1. Địa điểm, diện tích khu đất xin chuyển đổi.
● Khu đất xin chuyển đổi là khu ruộng trũng thuộc cánh đồng nội – chuôm sâu, đội sản
xuất …......, thôn ........................ thuộc quỹ đất 1 do UBND xã quản lý.
● Diện tích khu đất xin chuyển đổi là: 1.532,2 m2 tại tuyến số ….....
2. Mục đích xin chuyển đổi
I.
Vì đây là khu ruộng trũng, chất đất xấu, ngập úng thường xuyên vào vụ Mùa, chỉ cấy lúa
được vào vụ lúa Xuân, năng xuất không cao. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khu
vực này cần được chuyển đổi để xây dựng trang trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và trồng cây
ăn quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với cây lúa.
3. Kế hoạch thực hiện, quy hoạch sử dụng đất sau khi chuyển đổi
●
Kế hoạch thực hiện
Sau khi được phê duyệt, chủ đề án tổ chức thực hiện theo quy trinh cải tạo cụ thể như sau:
San lấp mặt bằng, đào ao thả cá, xây dựng chuồng trại chăn nuôi, trồng cây ăn quả và cây trồng
lâu năm xung quanh ao,… nhằm đạt được mục tiêu của đề án, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
●
Quy hoạch chi tiết sử dụng đất theo sổ đỏ Nhà nước cấp.
Tổng diện tích trang trại là: 1.352,2 m2.
Trang trại được quy hoạch sử dụng như sau:
●
Đào ao thả cá:
Ao thả cá có diện tích lòng ao khoảng 600 m2, xung quanh bờ được bố trí trồng 1 số loại
2
cây ăn quả như: chuối, đu đủ, mít, nhãn,…
●
Khu chăn nuôi lợn, gà bao gồm:
+ Khu nhà ở cho công nhân dự tính khoảng 100 m2,
+ Nhà kho chứa thức ăn, dụng cụ sản xuất: 60 m2,
+ 1 dãy chuồng chăn nuôi lợn (quy mô 10 con): 50 m2,
+ 1 dãy chuồng chăn nuôi gà, vịt (quy mô 100 con): 50 m2,
+ Công trình phụ + hệ thống sân + đường chuồng trại: 120 m2,
Vườn cây ăn quả (hoặc trồng cây lâu năm): Số diện tích còn lại, khoảng hơn 300m2,
II. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
1. Kinh phí san ủi nền xây dựng cơ bản và đắp nền làm vườn cây:
● San ủi nền:
5 triệu đồng
● XDCB, bao gồm: Nhà cho công nhân, nhà kho, chuồng lợn, chuồng gà, công trình phụ,
sân, đường chuồng trại:
100 triệu đồng
● San ủi tạo nền làm vườn: 5 triệu đồng
●
Cộng:
110 triệu đồng
2. Kinh phí đầu tư nuôi thả cá: Diện tích ao: 600m2
●
Kinh phí đào ao, đắp bờ xung quanh ao: 15 triệu đồng (dự kiến sử dụng trong vòng 10
năm, vậy phí đào ao 1 năm là 1,5 triệu đồng)
Khối lượng đào đắp bờ ao: Dự tính khoảng 500 khối
●
Kinh phí đầu tư mua cá giống:
Nuôi cá với mật độ 4 con/m2 và nuôi theo công thức 321
Lượng cá giống đem nuôi cụ thể là:
Cá chép:
5 kg x 90.000 VNĐ/kg = 450.000 VNĐ
Cá trắm:
5 kg x 85.000 VNĐ/kg = 425.000 VNĐ
Cá trôi:
3 kg x 60.000 VNĐ/kg = 180.000 VNĐ
Cá mè:
1 kg x 80.000 VNĐ/kg = 80.000 VND
Cá rô phi:
2kg x 50.000 VNĐ/kg = 100.000 VNĐ
Tổng kinh phí đầu tư mua cá giống: 1.235.000 VNĐ
Kinh phí đầu tư thức ăn cho cá: 3 tạ * 400.000 = 1.200.000 VNĐ
3. Kinh phí đầu tư chăn nuôi lợn, gà
● Kinh phí giống:
●
Mua lợn giống: 10 con x 8 kg x 110.000 VNĐ/kg = 880.000 VNĐ
Mua gà giống: 100 con x 6.000 VNĐ/ con = 600.000 VNĐ
●
Chi phí thức ăn:
Thức ăn cho lợn: 20 bao (bao 25kg) x 350.000 VNĐ/bao = 7.000.000 VNĐ
Thức ăn cho gà: 20 bao (bao 25kg) x 210.000 VNĐ/bao = 4.200.000 VNĐ
3
4. Kinh phí đầu tư trồng cây ăn quả
Vườn cây có diện thích: hơn 300m2,
● Xung quanh ao và vườn được bố trí trồng các loại cây: Đu đủ, mít, nhãn, quất hồng bì, ổi,
bưởi, chuối,…
● Chi phí đầu tư trồng cây ăn quả:
●
Giống cây: Tính trung bình 100 cây x 15.000 VNĐ/ cây = 1.500.000 VNĐ
Phân bón: 5 tạ x 160.000 VNĐ/tạ = 800.000 VNĐ
Dụng cụ trồng cây: 500.000 VNĐ
5. Kinh phí thuê lao động: Tự làm
PHẦN THỨ BA
HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Đối với nuôi thả cá:
● Phần thu: 26.550.000 VNĐ
I.
Cá chép:
150 kg x 60.000 VNĐ/kg = 9.000.000 VNĐ
Cá trắm:
180 kg x 50.000 VNĐ/kg = 9.000.000 VNĐ
Cá trôi:
80 kg x 40.000 VNĐ/kg = 3.200.000 VNĐ
Cá mè:
50 kg x 35.000 VNĐ/kg = 1.750.000 VND
Cá rô phi:
120 kg x 30.000 VNĐ/kg = 3.600.000 VNĐ
Phần chi: 3.935.000VNĐ
2. Đối với chăn nuôi lợn, gà
● Phần thu: 58.500.000 VNĐ
●
Lợn:
10 con x 110 kg x 40.000 VNĐ/kg = 44.000.000 VNĐ
Gà thịt:
70 con x 2 kg x 65.000 VNĐ/kg = 9.100.000 VNĐ
Trứng gà:
1800 quả x 3.000 VNĐ = 5.400.000 VNĐ
Phần chi: 12.680.000 VNĐ
3. Đối với vườn cây ăn quả và trồng cây ăn quả xung quanh ao
● Phần thu: 13.640.000 VNĐ
●
Đu đủ:
15 quả x 20 cây x 8.000 VNĐ/quả = 2.400.000 VNĐ
Chuối:
20 buồng x 150.000 VNĐ/buồng = 3.000.000 VNĐ
Nhãn:
50 kg x 5 cây x 20.000 VNĐ/kg = 5.000.000VNĐ
Mít:
10 quả x 5 cây x 60.000 VNĐ/quả = 3.000.000 VNĐ
Quất hồng bì: 30 kg x 3 cây x 8.000 VNĐ/kg = 240.000 VNĐ
Phần chi: 2.800.000 VNĐ
4. Chi phí chung khác: 5.000.000 VNĐ
5. Hạch toán thu chị được thể hiện ở bảng sau: (ĐVT: đồng)
●
4
Loại hình sản xuất
Tổng thu
Tổng chi
Cân đối thu chi
Đào ao thả cá
26.550.000
3.935.000
22.615.000
Chăn nuôi lợn, gà
58.500.000
12.680.000
45.820.000
Trồng cây ăn quả
13.640.000
2.800.000
10.840.000
0
5.000.000
5.000.000
98.690.000
24.415.000
74.275.000
Chi phí chung khác
Tổng cộng
Lưu ý: Số liệu trên tính bình quân thu, chi của 1 năm.
Qua bảng hạch toán trên, ta thấy chăn nuôi, thủy sản và trồng cây ăn quả (mô hình VAC)
đem lại lợi ích kinh tế cao hơn nhiều so với trồng lúa, mang lại đời sống ấm no cho gia
đình; đồng thời tạo thêm công ăn việc làm cho lao động còn dư thừa trong xã, đặc biệt còn
đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
II.
KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Kinh phí đầu tư: 130 triệu đồng chẵn
Trong đó:
Vốn tự có: 130 triệu đồng
Vốn vay: 0 VNĐ
KẾ LUẬN, ĐỀ NGHỊ, CAM KẾT
1. Kết luận
III.
Đề án được nghiên cứu sau quá trình thăm quan, tìm hiểu trên địa bàn huyện
.............................
Đề án góp phần thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mô hình sản xuất
hàng hóa mang lại tính hiệu quả bền vững.
Tạo ra mô hình điểm để có điều kiện nhân ra diện rộng.
2. Đề nghị
Huyện ủy, HĐND, UBND huyện ............................ cùng các cấp, các ngành tạo điều kiện
cho chủ đề án được chuyển đổi đất nông nghiệp trồng lúa kém hiệu quả sang chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản và trồng cây lâu năm và được thực hiện đề án, trả sản lượng và các
công dịch vụ cho UBND xã.
● Đề nghị Đảng ủy, HĐND, UBND xã ........................ quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi được thực hiện đề án.
● Đề nghị các cơ quan nhà nước, các ngành chức năng từ Huyện đến Xã quan tâm chỉ đạo,
phê duyệt để đề án sớm được thực hiện.
● Đề án được hưởng chính sách đãi ngộ của Nhà nước, nhất là chính sách hỗ trợ và bảo vệ
quyền lợi người làm kinh tế trang trại.
3. Cam kết
● Thực hiện đúng nội dung đề án đã xây dựng ở phần trên, chấp hành nghiêm chỉnh khi Nhà
nước có quyết định thu hồi đất.
● Tổ chức sản xuất theo quy định của Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh chăn
●
5
nuôi.
● Đảm bảo nghiêm túc các yếu tố vệ sinh môi trường, không làm ảnh hưởng tới sản xuất
xung quanh.
● Nếu vi phạm các nội dung cam kết trên tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp
luật.
.................., ngày …....tháng …... năm 20......
TM. UBND XÃ
NGƯỜI LÀM ĐỀ ÁN
6