Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.03 KB, 41 trang )

Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

175

Thứ Hai ngày 29 tháng 09 năm 2008
ĐẠO ĐỨC:

Bài: 3

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

I.MỤC TIÊU:
- Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng
thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh lớp:
2. KTBC:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó
trong học tập”.


+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bò tai nạn
nằm điều trò ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để
giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn
của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b. Nội dung:
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn
và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm
đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xát của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận:
Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2SGK/9)
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình

Hoạt động của trò

- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .

- HS lặp lại.

- HS thảo luận :

+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh
có giống nhau không?

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

huống ở câu 1.
 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được
phân công làm 1 việc không phù hợp với khả
năng?
 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bò cô giáo
hiểu lầm và phê bình?
Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được
tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp,
của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?
- GV kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để
mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu
cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có

lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em
không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có
thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết đònh
không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của
em nói riêng và của trẻ em nói chung.
+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý
kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/9)
- GV nêu cầu bài tập 1:
Nhận xét về những hành vi, Việc làm của
từng bạn trong mỗi trường hợp sau:
+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của
lớp.
+ Để chuẩn bò cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn,
Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn
nhưng lại ngại không dám nói.
+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp
mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp
mới.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của
bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 -

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình bày ý kiến.

- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý
đúng.

- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

176


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

177

SGK/10)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập - Vài HS giải thích.
2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai
vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của

các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát
triển của chính các em hoặc không phù hợp
với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất - HS cả lớp thực hiện.
nước.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng
các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm
về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”

*************************

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

TẬP ĐỌC:

I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kó, dõng dạc…
- PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,…
• Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
1. Đọc - hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
• Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:

Hoạt động của trò


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang
cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức
chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở
những câu truyện cổ.
- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn - Lắng nghe.
là những bài học ông cha ta muốn răn dạy
con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống
thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta?
Các em cùng học bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối - HS đọc theo trình tự.
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bò trừng phạt.
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được.
(nếu có). Chú ý câu:
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu minh.
được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi,
ai không có thóc nộp/ sẽ bò trừng phạt.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm
tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải
thích thóc đã luộc kó: Ôn tồn, lúc khen ngợi
Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao
hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng
phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy
mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kó, còn
mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất,
truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua
minh.
chọn người trung thực để truyền ngôi.
* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng.
câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả thóc đã luộc kó mang về gieo trồng và hẹn:
lời câu hỏi:

178


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kó thì không thể nảy mầm được.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó
thóc sẽ bò trừng trò. Theo em, nhà vua có
mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta
cùng học tiếp.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?

+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi người?

ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền
ngôi, ai không có sẽ bò trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kó rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,
ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua,
tham lam quyền chức.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi.

- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành
thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao
cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bò
trừng trò. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể em sẽ bò trừng trò.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú
nghe Chôm nói.
tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.

ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bò luột thì làm sao có thể mọc
được. Mọi người có thóc nộp thì không phải
là thóc giống vua ban.
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
đáng quý?
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng
sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn
nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có
ích cho mọi người.
*Vì người trung thực luôn luôn được mọi
người kính trọng tin yêu.
*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật,
bảo vệ người tốt.

179


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết


* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
để mọi người biết cách ứng phó.
- Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu lên sự thật.
hỏi : Câu chuyện có ý nghóa như thế nào?
- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu
chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,
- Ghi nội dung chính của bài.
dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng
hạnh phúc.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để - 2 HS nhắc lại.
tìm ra gòong đọc thích hợp.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- 4 HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - HS theo dõi.
- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện
Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu: đọc theo vai.
- Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng
dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn
nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kó rồi. Lẽ nào thóc giống ấy lại còn mọc
được? Những xe thóc đầy ấp kia/ đâu phải thu được từ thóc giống của ta.

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
- 3 HS đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng
ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

LUYỆN TẬP

TOÁN:

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một s.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:

Hoạt động của trò

180



Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức đã học về các đơn vò đo
thời gian.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có
30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2
có bao nhiêu ngày ?
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày
gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày.
Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm
nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm
thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm
nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008
là năm nhuận
Bài 2

- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vò, sau đó gọi một
số HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ
khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến
nay.
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa
bài.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.
Bài 5
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến
vò trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời
gian)
- GV cho HS tự làm phần b.
4. Củng co á- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2
có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b
của bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng,
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi
năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví
dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vò giây
rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn
Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15
giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.

- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.

- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.

- HS cả lớp.

181


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

182

tập và chuẩn bò bài sau.

MĨ THUẬT:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH
I.MỤC TIÊU
• HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh


HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục , các hình ảnh và màu sắc



HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên thiên.

II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác
Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước (nếu có)

HS : SGK, sưu tầm tranh ảnh, phong cảnh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động của GV
1.Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi học, giữ trật tự để học
bài.
2.KTBC:
- Hỏi HS cách vẽ hoạ tiết trang trí dân tộc ? các
hoạ tiết này dùng để làm gì ?
3.Bài mới :
- GV cho hs xem tranh phong cảnh để giới thiệu
bài
Sau đó cho HS xem tranh, yêu cầu HS chú ý
+ Tên tranh
+ Tên tác giả
+ Các hình ảnh trong tranh
+ Màu sắc
+ Chất liệu dùng để vẽ tranh
- GV nêu đặc điểm của tranh phong cảnh
Hoạt động 1: Xem tranh
- Cho HS xem tranh phong cảnh sài sơn, tranh
khắc gỗ màu của Nguyễn Tiến Trung
- Câu hỏi gợi ý để HS trả lời
+Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
+ Tranh vẽ đề tài gì ?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào ?
+ Hính ảnh chính là gì ?
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào?
* GV tóm tắt nội dung và vẻ đẹp của bức tranh
- GV cho HS xem tranh phố cổ yêu cầu HS quan

sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì?
+ Dáng vẻ các ngôi nhà, màu sắc của bức tranh?

Hoạt động của HS
- Cả lớp thực hiện.

- HS trả lời

HS quan sát tranh

HS lắng nghe

- Người, cây. nhà, ao làng …..
- Nông thôn
- Màu tươi sáng nhẹ nhàng
- Phong cảnh làng quê
- Các cố gái ở bên ao làng
HS quan sát tranh và trả lời :
- Đường phố có những ngôi nhà
- Nhấp nhô cổ kính ;màu sắc trầm ấm giản


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

+ GV tóm tắt nội dung bức tranh
- GV cho HS xem tranh cầu Thê Húc tranh bột
màu của Tạ Kim Chi

- GV cho HS quan sát bức tranh qua câu hỏi gới
ý
+ Các hình ảnh trong bức tranh ?
+ Màu sắc ? chất liệu ? cách thể hiện ?
* GV kết luận về nội dung bức tranh
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét, khen ngợi những HS có nhiều ý
kiến đóng góp cho bài học
4.Củng cố
- Tiết mó thuật hôm nay ta học bài gì?
- GDHS: Tự hào và yêu mến cảnh đẹp quê
hương.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài đã học và chuẩn bò trước
nội dung bài : Vẽ theo mẫu – vẽ quả dạng hình
cầu

183


- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời :
- Cầu Thê húc, cây phượng, hai em bé, hố
gươm và đàn cá
- Màu sắc tươi sáng, chất liệu màu bột, thể
hiện hồn nhiên
HS lắng nghe
HS lắng nghe

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.

*******************************************
Thứ Ba ngày 30 tháng 09 năm 2008

THỂ DỤC:

BÀI 9

ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP

TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”

I.MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu hiệu.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân
- Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng
đònh hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bòt mắt khi chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
1 .Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục

tập luyện.

Đònh lượng
6 – 10 phút
1 – 2 phút

Phương pháp tổ chức
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.





Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

184

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- Khởi động: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập, có nhận
xét sửa chữa sai sót cho HS.

2 – 3 phút
18 – 22

phút
12 - 14 phút

1 – 2 phút


GV
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
- HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.





GV

3 – 4 phút
* Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ.

 
 



GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.


2 phút
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố.

GV







GV
5 – 6 phút

- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp.
+ GV làm mẫu động tác và giảng giải các
bước theo nhòp hô:
TTCB: Đứng hai chân chụm, hai tay buông tự
nhiên hoặc chân trước chân sau như tư thế đang

đi.
Cử động 1: Bước chân trái lên phía trước một






Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

185

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

bước ngắn (bước đệm).
Cử động 2: Chân phải bước sát gót chân trái
(bước đệm), đồng thời chân trái bước tiếp một
bước ngắn về trước, giữ nguyên tư thế của hai
tay khi thực hiện bước đệm.
Cử động 3 : Chân phải bước lên phía trước một
bước bình thường vào nhòp hô 2.
+ HS tập luyện theo các cử động nêu trên cho
đến khi thuần thục theo nhòp đi bình thường.
* Chú ý : Nên dạy HS cách bước đệm tại chỗ,
dạy HS bước đệm trong bước đi.
+ Tổ trưởng điều khiển cho các tổ luyện tập.
b) Trò chơi : “Bòt mắt bắt dê”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật

chơi.
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc:
-Cho HS chạy thường thành một vòng tròn
quanh sân sau đó khép dần thành vòng tròn
nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào
trong.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.

5 – 6 phút
- HS chuyển thành đội hình
vòng tròn.



GV

4 – 6 phút
2 phút

1 – 2 phút
1 – 2 phút

- HS vẫn đứng theo đội hình
vòng tròn.

- Đội hình hồi tónh và kết
thúc.




GV
- HS hô “khỏe”

- GV hô giải tán.
CHÍNH TẢ

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài những
hạt thóc giống.
• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- PB:rạo rực, dìu dòu, gióng giả, con dao, rao
vặt, rao hàng,…
- PN:bâng khuân, bận bòu, nhân dân, vâng



Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
lời, dân dâng,…

- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe - viết
đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và
làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc
en/eng.
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng qúy?

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực,
không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng
đến mọi người.
+ Trung thực được mọi người tin yêu và kính
* Hướùng dẫn viết từ khó:

trọng.
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính - Các từ ngữ: luộc kó, giống thóc, dõng dạc,
tả.
truyền ngôi,…
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa - Viết vào vở nháp.
tìm được.
* Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu,
nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm
phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
(GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài
tập do GV lựa chọn để sửa chữa lỡi chính tả
cho HS đòa phương.)
a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
đúng chính tả.
- Chữa bài (nếu sai)
b/. Cách tiến hành như mục a.
lời giải - nộp bài - lần này - làm em - lâu nay
Bài 3:
- lòng thanh thản - làm bài - chen chân - len
a/. – Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
qua - leng keng - áo len - màu đen - khen
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm ra tên von vật. em.

- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội - Lời giải: Con nòng nọc.
dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy
lên sống trên cạn
- Lắng nghe.
b/. Cách tiến hành như mục a.
3. Củng cố – dặn dò:

186


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào - Lời giải: Chim én.
vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
TOÁN:

TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I.MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

187



Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4 Giáo viên
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.
b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số
trung bình cộng:
* Bài toán 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can
có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào
hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình
mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung
bình cộng của hai số 4 và 6.
- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít
dầu ?
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?

- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn
nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6
và 4 ?
- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì
GV khẳng đònh lại, nếu HS không nêu đúng GV
hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước
tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta
tính gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng
ta làm gì ?
+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi
can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4
chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho
2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số
trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.

Hoạt động của trò

: Nguyễn Thò Tuyết

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.


- HS đọc.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.
- HS nghe giảng.

- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.

- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
- HS suy nghó, thảo luận với nhau để tìm theo
yêu cầu.

+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.

+ Có 2 số hạng.

- 3 HS.

- HS đọc.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh,
- Bài toán cho ta biết những gì ?
27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
lớp có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
nháp.
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
- Là 28.
c) Số
cộmngcủcủ
34,và43,
và 39
là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
- GV
nhậtrung
n xétbình
bài là
a aHS
hỏ52
i: Ba
số 25,
d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46
- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm

188


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I. MỤC TIÊU:

• Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
• Hiểu được nghóe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
• Tìm được các từ cùng nghóa hoặc trái nghóa với các từ thuộc chủ điểm.
• Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
• Giấy khổ to và bút dạ.
• Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài
2. cả lớp làm vào vở nháp.
Bài 1:
Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có
nghóa phân loại, từ ghép có nghóa tổ hợp:
Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út,
anh rễ, chò dâu, Anh em, ruột thòt, hoà thuận,
yêu thương, vui buồn.
Bài 2:
Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em
đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng
nghiêng, Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt.
Xinh xẻo.

Hoạt động của trò

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới
lớp viết vào vở.
Bài 1:

Từ ghép có nghóa
Từ ghép có nghóa
phân loại
tổng hợp
Bạn học, bạn đường, Anh em, ruột thòt,
bạn đời, anh cả, em hoà
thuận,
yêu
út, anh rễ, chò dâu.
thương, vui buồn.
Bài 2:
Từ láy lặp lại Từ láy lặp Từ láy lặp lại
bộ phận âm
lại bộ
bộ phận âm
đầu
phận vần
đầu và vần
Nhanh nhẹn, Lao xao
Xinh
xinh,
vun
vút,
nghiêng
2. Bài mới:
thoăn thoắt.
nghiêng.
a. Giới thiệu bài:
Xinh xẻo.
- Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở - Lắng nghe.

rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự
trọng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm.
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)

189


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

- Kết luận về các từ đúng.

190

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết
Từ cùng nghóa với
trung thực
Thẳng thắng, thẳng
tính, ngay thẳng,
chân thật, thật thà,
thật lòng, thật tâm,
chính trực, bộc trực,
thành thật, thật tình,

ngay thật…

Từ trái nghóa với
trung thực
Điêu ngoa, gian dối,
sảo trá, gian lận, lưu
manh, gian manh,
gian trá, gian sảo,
lừa bòp, lừa đảo, lừa
lọc, lọc lừa. Bòp
bợm. Gian ngoan,….

Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS suy nghó, mỗi HS đặt 2 câu, 1 - Suy nghó và nói câu của mình.
câu với từ cùng nghóa với trung thực, 1 câu
• Bạn Minh rất thật thà.
trái nghóa với trung thực.
• Chúng ta không nên gian dối.
• Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
• Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
• Thẳng thắn là đức tính tốt.
• Những ai gian dối sẽ bò mọi người ghét
Bài 3:
bỏ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
• Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng - 1 HS đọc thành tiếng.
nghóa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối - Hoạt động cặp đôi.

chiếu các từ có nghóa từ đã cho, chọn nghóa
phù hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
(nếu sai).
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển mình.
có nghóa a, b, d.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết đònh lất công việc của mình: tự
quyết
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
Bài 4:
khác: tự kiêu. Tự cao.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đặt câu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn
lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận
GV có thể hỏi HS về nghóa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu
để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS. Nếu câu nào HS nói
không đúng nghóa,GV giải thích:
+ Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
+ Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm
giá của mình.
+ Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng
giúp ta sửa chữa khuyết điểm.



Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

191

+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bò nói xấu.
+ Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong
sạch , lương thiện.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ - HS trả lời
nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
*****************************
ĐỊA LÍ :

TRUNG DU BẮC BỘ

I.MỤC TIÊU :
- Qua bài này HS biết mô tả được vúng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ Đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung
du Bắc Bộ.
- Nêu được qui trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ hành chính VN.

- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
Cho HS chuẩn bò tiết học.
2. KTBC :
- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*Hoạt động cá nhân :
GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng
trung du Bắc Bộ như sau :
- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc
quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả
lời các câu hỏi sau :
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay

Hoạt động của trò
- HS cả lớp.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.

- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
- HS trả lời .

- HS nhận xét ,bổ sung.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ .
- GV gọi HS trả lời .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vónh
Phúc,Bắc giang -những tỉnh có vùng đồi trung du
2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*Hoạt động nhóm :
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu
hỏi gợi ý sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?
+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác đònh vò trí hai đòa phương này trên BĐ
đòa lí tự nhiên VN.
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?

+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ
đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
* Hoạt động cả lớp:
GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những
nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bò khai thác cạn
kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt
và khai thác gỗ bừa bãi ,…)
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần
đây.
- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá
rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc
mở rộng tài nguyên rừng bò mất, đất bò xói mòn,

- HS lên chỉ BĐ.

-HS thảo luận nhóm .

- HS đại diện nhóm trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét,bổ sung.

- HS lắng nghe .

192


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

193

lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm
rừng ở nơi đất trống.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc bài trong SGK .
- 2 HS đọc bài.
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
- HS trả lời.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ.
- HS cả lớp.
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
*****************************

Thứ Tư ngày 01 tháng 10 năm 2008

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

TẬP ĐỌC:

I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- PB: lõi đời, từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lại, gian dối, quắp đuôi,…
- PN:vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,….
• Đọc trôi chảy được toàn bài, nắt nhòp đúng nhòp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
1. Đọc - hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.
• Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc
giống và trả lời câu hỏi :
1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý?
2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

-Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính
cách con vật này thông qua các câu truyện
dân gian?

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng
trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên
vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh
mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn
Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn
thòt bạn bè, nhiều mưu kế.


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

-Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà - Lắng nghe.
thơ La-Phông-ten khắc hoạ như thế nào? Bài
thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết câu trả
lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối - 3 HS đọc theo trình tự.
tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân.
+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay.

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu, chú ý gòong đọc.
* Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể
hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả
giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông
minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi
đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung
sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình,
tin mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách
bay, quắp đuôi, co cẳng.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Gà trống và Cáo đứng ở vò trí khác nhau + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.
như thế nào?
Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông
+Từ “rày” nghóa là từ đây trở đi.
báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết
+ Tin tức Cáo đưa ra là bòa đặt hay sự thật? thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ
Nhằm mục đích gì?
tình thân.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cáo đưa ra tin bòa đặt nhằm dụ Gà Trống
- Ghi ý chính đoạn 1.
xuống đất để ăn thòt Gà.
- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu + m mưu của Cáo.
con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng - Lắng nghe.
tìm hiểu đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau
những lời ngon ngọt ấy là ý đònh xấu xa:

194


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến muốn ăn thòt Gà.
để làm gì?
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thòt
Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà

làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu
+ “Thiệt hơn” nghóa là gì?
gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
hại, tốt hay xấu.
- Ghi ý chính đoạn 2.
+ Sự thông minh của Gà.
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Gà nói?
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
đuội, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản
chất, đã không ăn được thòt gà còn cắm đầu
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả
+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.
bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho
Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin,
+ Ghi ý chính đoạn 3.
đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thòt
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
+Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu
hỏi.

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ
- Ghi nội dung chính của bài.
ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt
ngào.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp - 2 HS nhắc lại.
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- 3 HS đọc bài.
- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
- 3 HS đọc phân vai.
- Thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc họxc sinh: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN:

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

195


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có mấy loại ô tô ?
- Mỗi loại có mấy ô tô ?
- 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao
nhiêu tạ thực phẩm ?
- 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao
nhiêu tạ thực phẩm ?
- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận
chuyển 360 tạ thực phẩm ?
- Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ
thực phẩm ?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV kiểm tra vở của một số HS.

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc.
Bài giải:
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số
người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.
- Của 5 bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

- 1 HS đọc.
- Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm
và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
- Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4
chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
- Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
- Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
- Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
- Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
- Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.

196



Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.

- HS cả lớp.

KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:
• Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
• Hiểu được ý nghóa nội dung câu chuyện.
• Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
• Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyệnMột nhà thơ chân chính.
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bò truyện của HS .
-Các em đang học chủ điểm nói về những
con người trung thực, tự trong. Hôm nay
chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể
hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng
trung thực.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe,
được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Hỏi:
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?

Hoạt động của trò
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của các
bạn.
- Lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu
hiện của tính trung thực.
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà
làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành
trong truyện Một người chính trực.

+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé
Chôm trong truyện Những hạt thóc giống,
người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+ Không làm những việc gian dối: Nói dối cô
giáo, nhìn bài của bạn, hai chò em trong
truyện Chò em tôi….
+ Không tham của người khác, anh chàng

197


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?

- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến
thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học
được, những câu chuyện trong sách báo, trên
ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc kó phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghóa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được

câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn
sẽ nói gì?
* Thi kể và nói ý nghóa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS
ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghóa,
giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào

tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà
nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,…

- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi,
em nghe bà kể…
- Lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS trả lời.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí
sôi nổi, hào hứng.

198


Trường tiểu học phan bội châu – giáo án lớp 4

Giáo viên : Nguyễn Thò Tuyết

199

cột trên bảng.
- Nhận xét bạn kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
- Cho điểm HS .

- Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho
HS vừa đoạt giải.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe
và chuẩn bò tiết sau.
************************************
KHOA HỌC :

SỬ DỤNG HP LÍ
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?
2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá?

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK.
- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất
béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời được câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món
rán (chiên) hay xào.
# Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món
ăn chứa nhiều chất béo.
# Cách tiến hành:
* GV tiến hành trò chơi theo các bước:

Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.

- Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
- HS lắng nghe.


×