Tải bản đầy đủ (.doc) (222 trang)

thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 222 trang )

1
TUẦN 6:
ĐẠO ĐỨC:
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Thứ Hai ngày 05 tháng 10 năm 2008

BÀY TỎ Ý KIẾN

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”
Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.
Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
- Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình
ngày càng khó khăn. Ôâng với tôi đều đã già
yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học,
tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học
ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
Bố Hoa (xua tay):
- Không được đâu, việc học của chúng nó là
quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho
chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!
Mẹ Hoa:
- Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi


tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có
đủ cho cả nhà ăn không?
Bố Hoa đấu dòu:
- Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ
học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó
như thế nào chứ!
Mẹ Hoa gắt:
- Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình
có quyền quyết đònh, nó phải nghe theo chứ!
Bố Hoa lắc đầu:
- Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải
lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ!
Mẹ Hoa:
- Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó.
Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi:
- Hoa ơi, ra mẹ bảo.
Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
- Mẹ bảo con gì ạ?
Mẹ Hoa
- Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với
con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó


2
khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém.
Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm
bánh bán thêm, con nghó sao?
Hoa phụng phòu:
-Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở
nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng

nó đều đi học cả mà mẹ.
Mẹ Hoa thở dài:
-Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học.
Hoa suy nghó một lát rồi nói:
-Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một
buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh,
được không mẹ?
Mẹ Hoa băn khoăn:
- Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
Hoa cười:
- Không sao đâu, con làm được mà mẹ.
Bố Hoa:
-Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà
cũng nên đồng ý như thế đi.
Mẹ Hoa:
- Thôi được, tôi đồng ý.
Hoa cười sung sướng:
- Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm
hơn.
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề,
những khó hkăn riêng. Là con cái, các em
nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ,
nhất là về những vấn đề có liên quan đến các
em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe
và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần
phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung phong
đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3SGK/10.

+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội
em.
+ Những hoạt động em muốn được tham
gia, những công việc em muốn được nhận
làm.
+ Đòa điểm em muốn được đi tham quan, du
lòch.
+ Dự đònh của em trong hè này hoặc các
câu hỏi sau:

- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa,
bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế
nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp
không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế
nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.

- Một số HS xung phong đóng vai các phóng
viên và phỏng vấn các bạn.


3
+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà
bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những suy nghó
riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 3:
- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ
(Bài tập 4- SGK/10)
- GV kết luận chung:
+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng.
Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em
cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý
kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của
gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát
triển của trẻ em.
+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác.
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải
quyết ở tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chò về
những vấn đề có liên quan đến bản thân em,
đến gia đình em.
- Về chuẩn bò bài tiết sau.

TOÁN:

-HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm.

- HS cả lớp thực hiện.

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Củng cố kó năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ hình cột.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ trong bài học.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng nhận xét bài làm của bạn.
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:


4
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
củng cố kó năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
b.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là
biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kó biểu đồ và tự làm bài,
sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m
vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay
sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất,
đúng hay sai ? Vì sao ?
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn
tuần 1 là bao nhiêu mét ?

- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?

Bài 2
- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng
nào ?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các
tháng nào ?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.

- GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí sẽ vẽ cột
biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
- GV nêu lại vò trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt
được tháng 2 nằm trên vò trí của chữ tháng 2,
cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
- GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
- Nêu chiều cao của cột.
- GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2,
sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng đònh lại cách vẽ đúng, sau
đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
4 .Củng cố - Dặn dò:

- HS nghe giới thiệu.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải
trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m
- Đúng, vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán
300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m .So
sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy
tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là

300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần
4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải
hoa.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của
năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt
được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.

- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2
tấn cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ
vào SGK.

- HS cả lớp.


5
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.


TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Viết số liền trước, số liền sau của một số.
- Giá trò của các chữ số trong số tự nhiên.
- So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột.
- Xác đònh năm, thế kỉ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm
các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số tự
nhiên và đọc biểu đồ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm
số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền
trong từng ý.

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.

a) 475 0 36 > 475836

c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg

b) 9 0 3876 < 913000

d)  tấn 750 kh = 2750 kg

Bài 3

- GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu
đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp
nào ?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?

- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối
lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học
2004 – 2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh,
lớp 3C có 21 học sinh.


6
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh
giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán
nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh
giỏi toán ?
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm HS,
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS
kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.

- GV hỏi: Trong các số trên, những số nào lớn
hơn 540 và bé hơn 870 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.

TẬP ĐỌC:

+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp
3A có ít học sinh gioi toán nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
- Đó là các số 600, 700, 800.
x = 600, 700, 800.
- HS cả lớp.

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PB: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở…

- PN: An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…
• Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.
• Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình
cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi.
- Hỏi:


7
+ Theo em, Gà trống thông minh ở điểm
nào?
+ Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghó
vẽ cảnh gì?
về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
- Lắng nghe.
- Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi
khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu
có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS + Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về nhà.
đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
+ Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa.
GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS
(nếu có)
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc
động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết
ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi,
diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với
giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn,
hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi,

tự dằn vặt,…
* Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Đọc thần và trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy và ông đang bò ốm rất nặng.
tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như
thế nào?
+An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho
ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời
thuốc cho ông?
mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy
một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về
nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Lắng nghe.
- Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc
về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và


8
gia đình, các em đoán thử xem.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua
thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc
về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt
kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời,
cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi
nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới
gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự
dằn vặt mình .
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không
thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là mua thuốc về muộn để ông mất.
một cậu bé như thế nào?
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về
việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi
với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về
lỗi lầm của mình.

- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Ghi ý chính đoạn 2.
Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông,
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu
tìm nội dung chính của bài.
rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân
về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc dió©n cảm.
Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt
thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời.
“Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà
ông chết”. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi
chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:
-Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc
nào cứu nổi ông đâu. ng đã mất từ lúc con
vừa ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.

- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm
ra cách đọc hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện,
mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.


9
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: +nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ
tên cho câu truyện là gì?






- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?




- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

BÀI 11

Chú bé An-đrây-ca.

tự trách mình.
Chú bé trung thực.
Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.
Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghó
đến mình, An-đrây-ca ạ.
Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn
vặt mình như thế

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã
được bảo quản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm ?
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả

chín ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bò hỏng
gia đình em làm thế nào ?

-Đó là các cách thông thường để bảo quản thức
ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo
quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản,
các em cùng học bài hôm nay để biết được điều
đó.

Hoạt động của học sinh
3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của
bạn.

HS trả lời:
+ Cất vào tủ lạnh.
+ Phơi khô.
+ Ướp muối.


10
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
# Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
# Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ

trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
các hình minh hoạ ?
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách
nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được
lâu, không bò mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các
cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ
lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn.
# Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.
# Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm
theo thứ tự.
+Nhóm: Phơi khô.
+Nhóm: Ướp muối.
+Nhóm: Ướp lạnh.
+Nhóm: Đóng hộp.
+Nhóm: Cô đặc với đường.
- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các
câu hỏi sau vào giấy:
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm ?
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản

và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của
nhóm ?

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh
bằng tủ lạnh.
+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bò mất
chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
và các nhóm có cùng tên bổ sung.

- HS trả lời:

*Nhóm: Phơi khô.
+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến,
bánh đa, mộc nhó, …
+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch,
bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi,
bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và
trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+ Tên thức ăn: Thòt, cá, tôm, cua, mực, …
+ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi,

loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại
hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
* Nhóm: Ướp lạnh.
+ Tên thức ăn: Cá, thòt, tôm, cua, mực, các loại
rau, …
+ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa
sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.


11

* GV kết luận:
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn
loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó
rửa sạch và để ráo nước.
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.
Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp
muối).
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
t Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản
một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
t Cách tiến hành:
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bò và
chậu nước.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai
đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau,
rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và
kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

-GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
trang 25 / SGK.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

BÀI 6

*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thòt, cá, tôm, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa
sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt
khế, …
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không
bò dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.

-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.

-HS cả lớp.

KHÂU ĐỘT MAU (2 tiết )

I/ Mục tiêu:

-HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
-Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một
số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường của bài 4.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.
+Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.


12
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau,
hướng dẫn HS quan sát các mũi chỉ trên mặt
phải, mặt trái của mẫu và kết hợp với quan
sát H.1a, 1b (SGK) để trả lời câu hỏi về mũi
khâu đột mau.

+Em hãy nhận xét đặc điểm các mũi khâu
đột mau ở mặt trái và phải đường khâu ?
-Có thể vẽ phóng to hình mũi khâu đột mau
để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểm của mũi
khâu đột mau.
-GV giới thiệu đường may bằng máy, hướng
dẫn HS quan sát so sánh và đặt câu hỏi để
HS nêu sự giống, khác nhau của đường khâu
đột mau và đường khâu (may) bằng máy
khâu.
-GV kết luận về đặc điểm của đường khâu
đột mau: ở mặt phải đường khâu các mũi
khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau
giống như các mũi may bằng máy khâu. Ở
mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu
trước.
-GV gợi ý cho HS rút ra khái niệmkhâu đột
mau từ đặc điểm d8ường khâu.
-GV hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ
khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai
mép vải và bằng mũi khâu đột mau. Từ đó,
GV có thể nêu ứng dụng của khâu đột mau là
khâu được đường khâu chắc, bền.
*Hoạt động 2:
-GV treo tranh quy trình khâu đột mau và
tranh quy trình khâu đột thưa của bài trước,
hướng dẫn để HS rút ra điểm giống, khác
nhau trong quy trình và kỹ thuật khâu đột
thưa, khâu đột mau.
-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2 (SGK)

để trả lời câu hỏi và hướng dẫn thao tác kết

Hoạt động của học sinh
-Chuẩn bò đồ dùng học tập

-HS quan sát và trả lời.

-HS quan sát.

-HS trả lời sự giống và khác nhau.

-HS lắng nghe.

-HS rút ra khái niệm khâu đột mau theo
SGK.

-HS nêu:
+Giống nhau :khâu mũi một và lùi lại một
mũi để xuống kim.
+Khác nhau:về khoảng cách lên kim.
-HS quan sát.


13
thúc đường khâu đột mau.
+Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu.
-HS nêu.
-Cho HS quan sát H.3a, b, c, d SGK và trả -HS quan sát và trả lời câu .
lời :
+Em hãy nêu cách bắt đầu khâu đột mau.

+So sánh cách bắt đầu khâu đột mau và
khâu đột thưa.
+Dựa vào H3b,c,d, em hãy nêu cách khâu
mũi đột mau thứ ba và thứ tư…
+Từ cách khâu trên , em hãy nhận xét cách
khâu mũi đột mau.
-GV cho HS quan sát H.4 để trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu cách kết thúc đường khâu đột
mau.
-Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm
sau:
+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Khâu đột mau theo quy tắc “lùi 1,tiến 2”.
Mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng cách lùi 1
mũi để xuống kim. Khi xuống kim, mũi kim
đâm khít vào điểm đầu của mũi khâu trước.
Sau đó lên kim cách vò trí vừa xuống kim một
khoảng cách gấp 2 lần chiều dài một mũi
khâu ở mặt phải và rút kim, kéo chỉ lên.
+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
+Không rút chỉ chặt quá để được đường
khâu thẳng, phẳng.
-GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ thao tác
để HS biết thực hiện khâu theo quy đònh.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc ghi nhớ.
-GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột mau -HS thực hành.
trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi khâu là
một ô li.
3.Nhận xét- dặn dò:

-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập
của HS.
-Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp. -HS cả lớp.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
Thứ ba ngày
tháng năm 200

THỂ DỤC :

ĐIỂM SỐ

BÀI 11

TẬP HP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG ,

ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI , VÒNG PHẢI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI
NHỊP

TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”


14
I. Mục tiêu :
-Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn
nhau . Đi đều không sai nhòp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . Biết cách đổi chân khi đi đều
sai nhòp
-Trò chơi : “Kết bạn ”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt
tình trong khi chơ.i
II. Đặc điểm – phương tiện :

Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh : Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.

-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại’’

Đònh
lượng
6 – 10 phút
1 – 2 phút

1 – 2 phút
1 – 2 phút

Phương pháp tổ chức
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
-Đội hình trò chơi.


G
V

18 – 22
phút
2. Phần cơ bản:
10 – 12
a) Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số phút
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhòp.

-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.





GV
 
 



15





GV

* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
4 – 5 phút

-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.



* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh 3 – 4 phút
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng 2 – 3 phút
cố.

b) Trò chơi : “Kết bạn”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.

-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho một tổ HS lên chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xé, xử lí các tình huống
xảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
-Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xé, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.

4 – 6 phút

GV







GV

 











GV
-HS chuyển thành đội hình
vòng tròn.


GV

4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

-GV hô giải tán.
Tiết : 27



LUYỆN TẬP CHUNG

-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.





GV
-HS hô “khỏe”.


16
I.Mục tiêu:
*Giúp HS củng cố về:
-Viết số liền trước, số liền sau của một số.
-So sánh số tự nhiên.
-Đọc biểu đồ hình cột.
-Đổi đơn vò đo thời gian.
-Giải bài toán về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm
chuẩn bò cho bài kiểm tra đầu học kì I.
b.Hướng dẫn luyện tập:
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời
gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS
cách chấm điểm.

Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và
năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trò của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000
C. 800
D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275,
684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
2. 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:

25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách
là:

Hoạt động của trò

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và
chấm điểm cho nhau.


17
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về

nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương
một để chuẩn bò kiểm tra cuối chương.

-HS cả lớp.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Mục tiêu:
• Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên khái niệm về ý nghóa khái quát của
chúng.
• Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
• Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
• Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ
là gì? Cho ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật
và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó.
-Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ
sau:
Vua Hùng một sáng đi săn,,
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.

-Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : + Em có nhận xét gì về cách viết các
danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ?
-Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại
không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.
b. Tìm hiểu ví dụ:

Hoạt động của trò
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc bài.
-HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ bóng/
nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi /
bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi..

-Danh từ Hùng được viết hoa, còn các danh từ
khác không viết hoa.
-Lắng nghe.


18
Bài 1:
-Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ -Thảo luận, tìm từ.
a/ sông b/. Cửu Long
đúng.
c/. vua d/. Lê Lợi

-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự nhiên
Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một
số sông đặc bòêt là sông Cửu Long) và giới
thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh
đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2:
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu -Thảo luận cặp đôi.
hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ -Trả lời:
+Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước
sung.
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.
+Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có
chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+Vua :Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến.
+Lê Lợi: tên riêng của vò vua mở đầu nhà
Hậu Lê.
-NHững từ chỉ tên chung của một loại sự vật -Lắng nghe.
như sông, vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một sự vật nhất đònh
như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu -Thảo luận cặp đôi.
hỏi.

-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ -Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối
lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một
sung.
dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.
-Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng
chỉ một vò vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.
-Danh từ riêng chỉ người đòa danh cụ thể -Lắng nghe.
luôn luôn phải viết hoa.
c. Ghi nhớ:
-Hỏi : +Thế nào là danh từ chung, danh từ +Danh từ chung là tên của một loại vật: sông,
núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…
riêng? Lấy ví dụ.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật:
sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô
Nga,…
+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
+Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?


19
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy + bút dạ cho từng nhó. Yêu cầu
HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
-Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.

-Kết luận để có phiếu đúng.

-2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

-2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.

-Chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi/ dòng/ sông/ Chung/Lam/Thiên
dãy / mặt/ sông/ ánh Nhẫn/ Trác/ Đại
/ nắng/ đường/ dây/ Huệ/ Bác Hồ.
nhà/ trái/ phải/
giữa/ trước.
-Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp,
chung?
liền nhau.
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ +Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi
riêng?
và được viết hoa.
-Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở
nháp. 3 HS lên bảng viết.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ +Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một

chung hay danh từ riêng? Vì sao?
người cụ thể nên phải viết hoa.
-Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên đòa -Lắng nghe.
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng
chỉ người hoặc đòa danh.

KỂ CHUỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:
• Kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng, kèm cử
chỉ, điệu bộ.
• Hiểu được ý nghóa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
• Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
• Có ý thức rèn luyện mình cólòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn đề bài.
• GV và HS chuẩn bò những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.


20
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


1. KTBC:
-Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực -3 HS kể chuyện và nêu ý nghóa.
và nói ý nghóa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bò truyện của HS .
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của các
bạn.
-Những đức tính: trung thực, tự trong, không -Lắng nghe.
tham lam… của con người đều rất đáng quý.
Hôn nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện
về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
+ 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng +1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ
phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được ngữ quan trọng trong đề.
đọc.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
-4 HS nối tiếp nhau đọc.
-Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng?
+Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ
gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
+Em đã đọc những câu truyện nào nói về * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng
lòng tự trọng?
với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước
Nam còn hớn làm vương xú Bắc”

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện
buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ
tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích
Sự tích con Cuốc.
+Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam,
+Em đọc câu truyện đó ở đâu?
trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4,
xem ti vi, đọc trên báo…
-Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất -Lắng nghe.
bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân
thành về lòng tự trọng của con ngừơi.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS đọc kó phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng:
+Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ,
điệu bộ: 3 điểm.
+Nêu đúng ý nghóa của chuyện: 2 điểm.


21
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện,
b/. Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS .

nhận xét, bổ sung cho nhau.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.yêu cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
được tham gia kể câu chuyện của mình.
-Gợi ý cho HS các câu họi:
*HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay
nhất?
+Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người
điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng quý?
+Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi
người điều gì?
* Thi kể chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS
kể chuyện. Khi HS kểGV ghi hoặc cử HS
ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghóa, giọng kể trả
lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên
bảng.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
-Cho điểm HS .
-Bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

-Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho
HS đoạt giải.
3. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Khuyết khích HS nêu đọc truyện.
-Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bò tiết sau.
Tiết :6

-HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí
hào hứng, sôi nổi trong lớp.

-Nhận xét bạn kể.

NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I.Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :


22
-Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bò các triều đại PKPB đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta .
-Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân xâm
lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
II.Chuẩn bò :
PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
-Nước u Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì ?
-Trình bày nhửng hiểu biết về thành tựu đó ?
-GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”
-Hỏi:Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?

Hoạt động của trò

-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung .

-HS lắng nghe.

-HS đọc.

-Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt dân
ta lên rừng săn voi , tê giác … .Đưa

người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân
ta phải theo phong tục của người Hán…
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-1 HS đọc.
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) -HS điền nội dung vào các ô trống như
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò các ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo
triều đại PKPB đô hộ :
kết quả làm việc của mình trước lớp .
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn -HS khác nxét , bổ sung .
hoá .Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghóa, cột ghi các cuộc
khởi nghóa để trống ) :

Thời gian

Các cuộc k .nghóa


23
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905

Năm 931
Năm 938

Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .

-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bò bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc
khởi nghóa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì
độc lập lâu dài của dân tộc ta .
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?

5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài “khởi nghóa hai
Bà Trưng “

-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .

-HS cả lớp .

Thứ tư ngày tháng năm 200

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ
I. Mục tiêu:
• Hiểu được những lỗi mà thầy cô giáo đã chỉ ra trong bài.
• Biết cách sửa lỗi doGV chỉ ra: về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả.
• Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
• Phiếu học tập các nhân có sẵn nội dung (nếu cần).
Lỗi chính tả/

Lỗi dùng từ/

Lỗi về câu/

Lỗi diễn đạt/


Lỗi về ý/


24
sửa lỗi
…………

sửa lỗi
…………

sửa lỗi
…………

sửa lỗi
…………

sửa lỗi
…………

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Trả bài:
-Trả bài cho HS .
-Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
-Nhận xét kết quả làm bài của HS .
+Ưu điểm:
• nêu tên những HS viết bài tốt, số
điểm cao nhất.
• Nhật xét xhung về cả lớp đã xác đònh

đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá
thư, các ý diễn đạt.
+Hạn chế:Nêu những lỗi sai của HS (không
nên nêu tên HS ).
*Chú ý:GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai
sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm
HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời
động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở
bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV
không nên cho điểm mà dặn dò các em về
nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
-Phát phiếu cho từng HS .
*Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS
chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài
tập làm văn.

Hoạt động của trò

-Nhận bài và đọc lại.

-Nhận phiếu hoặc chữa vào vở.
+Đọc lời nhận xét củaGV .
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào
phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở.
+Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm
tra lại.
-Đến từng bàn hướng , dẫn nhắc nhở từng -Đọc lỗi và chữa bài.
HS.
-GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi

chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau
đó gọi HS lên bảng chữa bài.
-Bổ sung, nhận xét.
-Gọi HS bổ sung, nhận xét.
-Đọc bài.
-Đọc những đoạn văn hay.
-GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các
bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm
được của các năm trước.
-Nhận xét, tìm ý hay.
-Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp
vào tiết sau.


25
TOÁN

T. 28 KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG MỘT

I.Mục tiêu:
* Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung đã học trong chương I:
-Viết số, xác đònh giá trò của chữ số theo vò trí của chữ số đó trong một số, xác đònh số lớn nhất (hoặc bé
nhất) trong một nhóm các số.
-Mối quan hệ giữa một số đơn vò đo khối lượng hoặc đo thời gian.
-Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.
-Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II.Dự kiến bài kiểm tra trong 45 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài) :

Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Số gồm bốn mươi triệu, bốn mươi nghìn và bốn mươi viết là:
A. 404040
B. 40040040
C. 4004040
D. 4040040
2.Giá trò của chữ số 9 trong số 679842 là:
A. 9
B. 900
C. 9000
D. 90000
3.Số bé nhất trong các số 684 725; 684 752; 684 257; 684 275.
A. 684725
B. 684752
C. 684257
D. 684275
4. 3 tấn 72 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 372
B. 3720
C. 3027
D. 3072
5. 2 phút 20 giây = … giây
Số thích hợp đ63 viết vào chỗ chấm là:
A. 40
B. 220
C. 80
D. 140
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1.Biểu đồ dươi đây chỉ số quyển sách mà thư viện nhà trường đã cho mượn trong bốn tháng của học kì I:

(trong SGK của GV)
Dựa vào biểu đồ để viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Tháng 10 thư viện đã cho mượn … quyển sách.
b) Tháng 12 thư viện đã cho mượn … quyển sách.
c) Tháng … thư viện đã cho mượn nhiều sách nhất.
d) Tháng … thư viện đã cho mượn ít sách nhất.
e) Trung bình mỗi tháng thư viện đã cho mượn … quyển sách.
1
2. Một kho hàng, ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng 3 số tấn hàng của ngày
đầu, ngày thứ ba nhận được ít hơn ngày đầu 5 tấn hàng. Hỏi trung bình mổi ngày kho đó nhận được bao
nhiêu tấn hàng ?
III.Hướng dẫn đánh giá :
Phần 1. ( 3,5 điểm)
-Mỗi lần khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 0,5 điểm.
-Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 4, 5 được 1 điểm.
1. Khoanh vào B;
2. Khoanh vào C;
3. Khoanh vào C;
4. Khoanh vào D;
5. Khoanh vào D.
Phần 2. (6,5 điểm)
Bài 1 (3 điểm)
-Mỗi lần viết đúng số thích hợp vào chỗ chấm của các câu a), b), c), d) được 0,5 điểm.
-Tìm đúng số trung bình cộng (có thể tính ở giấy nháp) rồi viết vào chỗ chấm của câu e) được 1 điểm.
Bài 2 (3,5 điểm)
-Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tấn hàng nhập kho ngày thứ hai được 1 điểm.
-Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số tấn hàng nhập kho ngày thứ ba được 1 điểm.
-Nêu đúng câu lời giải và tính đúng số tấn hàng nhập kho trung bình mỗi ngày được 1 điểm.
-Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.


TẬP ĐỌC


×