Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.02 KB, 44 trang )

5

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

Thứ Hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
ĐẠO ĐỨC :

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

I.MỤC TIÊU:
- Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì
sao cần tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi,
việc làm lãng phí tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em?
- GV ghi điểm.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông
tin trang 11- SGK)
- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thông tin trong SGK/11
+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có
biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.
+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
- GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài
tập 1- SGK/12)

Hoạt động của trò

- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1-



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái
độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân
vân hoặc không tán thanh … )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
- GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm
việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các
nhóm:
Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên
làm gì?
Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em
không nên làm gì?
- GV kết luận về những việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết

kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)
- Chuẩn bò bài tiết sau.

6

bài 3.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận
xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.

TẬP ĐỌC:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, chi chít…
-PN: Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…
• Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
1. Đọc- hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường….

• Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến só, mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

7

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp
lớn.
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chò em tôi - 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì
sao?
+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính
của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên + Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi
chủ điểm nói lên điều gì?
cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm
mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi.

- Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói: - Lắng nghe.
Mơ ước là quyền của con người, giúp cho con
người hình dung ra tương lai và luôn có ý
thức vươn lên trong cuộc sống.
- Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức - Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng
tranh vẽ cảnh gì?
gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghó
và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.
- Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung - Lắng nghe.
thu năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên
của nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì?
Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện
thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các
em cùng học bài hôm nay để biết điều đó.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc tiếp nối theo trình tự:
(3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt + Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
giọng cho HS (nếu có).
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
Chú ý các câu:
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em.
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn
và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác
nghó tới trung thu/ và nghó tới các em.
Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu
độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai
đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/
sẽ đến với các em.
-Gọi HS đọc phần chú giải.





TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể
hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
Đoạn 1,2 : giọng đọc ngân dài, chậm rãi.
Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn.
+ Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc
lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp,
vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn,
vui tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp…
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thời điểm anh chiến só nghó tới Trung thu
và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?

8

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến só nước cùng rước đèn, phá cỗ.
nghó đến điều gì?
+ Anh chiến só nghó đến các em nhỏ và tương
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy.
Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố,
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
làng mạc, núi rừng.
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
- Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghóa. chiến só về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
Anh chiến só đứng gác và nghó đến tương lai
của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật
đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
Trong đêm trăng đầy ý nghóa ấy, anh chiến só
còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
hỏi:
+ Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong + Anh chiến só tưởng tượng ra cảnh tương lai
đêm trăng tương lai ra sao?
đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa

biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa
những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít,
cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của
những nông trường to lớn, vui tươi.
- Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước
đêm trung thu độc lập?
còn đang nghèo, bò chiến tranh tàn phá. Còn
anh chiến só mơ ước về vẻ đẹp của đất nước


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

9

đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Ứơc mơ của anh chiến só về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.
- Ghi ý chính đoạn 2.
- 2 HS nhắc lại.
Ngày anh chiến só mơ tưởng về tương lai của - Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.
các em, tương lai của đất nước đa\ến nay đất
nước ta đã có nhiều đổi thay.
Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với *Ước mơ của anh chiến só năm xưa về tương
mong ước của anh chiến só năm xưa?
lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện
thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn:
Hoà Bình, Y-a-li… những con tàu lớn chở
hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu
mỡ…

*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên,
những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi
- Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền…
những ước mơ của anh chiến só đã trở thành - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự
hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay sưu tầm được.
của chúng ta đang có còn vướt qua ước mơ
của anh chiến só năm xưa.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
lên điều gì?
tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển tươi đẹp hơn.
như thế nào?
+ 3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
trẻ em lang thang.
- Ghi ý chính lên bảng.
- Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ
của anh chiến só, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu
-Nhắc lại và ghi bảng.
tiên của đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
giọng dọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
Anh nhìn trăng và nghó tới ngày mai…??
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một
cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm
năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh
trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

10

Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói
nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đống lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to
lớn, vui tươi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Hỏi; bài văn cho mấy tình cảm của anh

chiến só với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài.

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng để nhận xét bài làm của bạn.
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Ghi tựa: Luyện tập.
- HS nghe.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
giấy nháp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm - 2 HS nhận xét ?

đúng hay sai.
- GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng - HS trả lời.
(sai) ?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành
phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy
tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số
hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2
- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm
đúng hay sai.
- GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng
(sai) ?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép
tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành
phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy
hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bò trừ
thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu
cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x
= 4848 – 262
x
= 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trả lời.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài
sau.

MĨ THUẬT:

11

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.


- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
x – 707 = 3535
x
= 3535 + 707
x
= 4242

- HS đọc.
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh
và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).

- HS cả lớp.

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG.

I.MỤC TIÊU
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- HS thêm yêu mến quê hương.
II.CHUẨN BỊ
*GV: - SGK, giáo án.
- Tranh ảnh phong cảnh.
- Bài vẽ phong cảnh của các lớp trước
* HS: - SGK

- Tranh ảnh sưu tầm


12

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- Vở thực hành, bút, chì, tẩy, màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
1.Ổn đònh
- Nhắc nhỡ HS trật tự chuẩn bò học bài.
2. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương
- GV ghi tựa lên bảng.
b. Giảng bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
GV đặt câu hỏi:
- Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không ?
- Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ?
Phong cảnh ở đó như thế nào?
- Ngoài khu vực em ở và nơi đã tham quan, em đã
được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
- Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
- Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ ?
GV nhấn mạnh: Những hình ảnh chính của cảnh
đẹp là cây cối, nhà cửa, con đường… và phong

cảnh còn đẹp bởi màu sắc của không gian chung.
Nên chọn những cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ.
*Hoạt đông 2: Cách vẽ tranh phong cảnh
- GV giới thiệu 2 cách vẽ tranh phong cảnh.
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp (vẽ
ngoài trời: công viên, sân trường…)
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã được
quan sát.
- Cho HS quan sát một số mẫu vẽ để các em chọn
cảnh và thể hiện.
- Nhắc nhở HS sắp xếp hình ảnh sao cho cân đối,
nên vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu các em suy nghó chọn cảnh trước
khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cân đối tờ giấy
- Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ - bổ sung.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ
nét để cho cả lớp cùng nhận xét.
- GV nhận xét những nhược điểm cần khắc phục;
những ưu điểm cần phát huy.
- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận xét
4.Củng cố :

Hoạt động của HS
- Cả lớp thực hiện,
- HS trưng bày lên bàn sự chuẩn bò của mình.

- Lắng nghe.
- HS nhắc tựa bài


- HS lần lượt trả lời
- Nhớ lại và trả lời(vài em nêu)
- HS trả lời theo trí nhớ
- Một hai HS tả-cả lớp lắng nghe.
- HS chọn theo ý thích.
- HS lắng nghe

- HS nghe giới thiệu
- HS quan sát một số mẫu vẽ để đònh hướng
cảnh vẽ.
- HS chú ý nghe, ghi nhớ để thực hiện.
- HS vẽ vào vở thực hành, sau đó tô màu
theo ý thích.

- HS nhận xét về bố cục (hình ảnh chính
phụ), cách vẽ hình , vẽ màu…
- Cả lớp xếp loại cho các bài vẽ đó.
- Lắng nghe và thực hiện

- Làm theo yêu cầu của GV


13

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- Thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải bảo vệ
và giữ gìn những cảnh đẹp đó.
5. Dặn dò:

-Dặn HS quan sát các con vật quen thuộc và
mang đất nặn (hoặc giấy màu) chuẩn bò cho bài
sau.
Thứ Ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC

:

BÀI 13 TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU,
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng
nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lónh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái
đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhòp.
- Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng
luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung

Đònh lượng
6 – 10 phút
1 – 2 phút

1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu

cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục
tập luyện.
1 – 2 phút
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2 – 3 phút
- Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.

2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại, đổi chân khi đi đều sai nhòp.
* GV điều khiển lớp tập.

Phương pháp tổ chức
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
- Đội hình trò chơi.


18 – 22
phút
10 – 12
phút


2 – 3 phút
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
có thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 7 – 8 phút

GV
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4


14

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

lần, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các
tổ
2 phút
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố

nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.

T
1


b) Trò chơi : “Kết bạn ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
- Cho một tổ HS lên thử.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi
- GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống
xảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp.
- HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán.

8 – 10 phút
1 – 2 lần
2 – 3 lần

GV

T

T
3

T


- HS 2chuyển thành độ4i hình
vòng tròn.


GV
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

- Đội hình hồi tónh và kết
thúc.




GV
- HS hô “khỏe”.

CHÍNH TẢ:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai
trong truyện thơ gà trống và Cáo.
• Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với
nghóa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ PB: sung sướng, sững sờ, sốt sắng, xôn xao,
xanh xao, xao xác…
+ PN: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành
nghó ngợi, phè phỡn,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ổ - Lắng nghe.
bài chính tả trước.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em
đã được học truyện thơ nào?
- Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ nhớ
viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống
và Cáo, làm một số bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.

15


- Truyện thơ Gà trống và Cáo
- Lắng nghe.

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy
tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thòt
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
vội chạy ngay để lộ chân tướng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện giác, đừng vội tin những lời ngọy ngào.
viết.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng,
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
khoái chí, phường gian dối,…
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và
* Viết, chấm, chữa bài
là nhân vật.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết
GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hợp với dấu ngoặc kép.
hoặc bài tập do GV sưu tầm nhằm sửa chữa
lỗi cho HS đòa phương.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng - 2 HS đọc thành tiếng.
chì vào SGK.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ - Thi điền từ trên bảng.
thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS chữa bài nếu sai.
b/. Tiến hành tương tự như phần a/
Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại
dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đònh nghóa và các từ đúng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- Gọi HS nhận xét.
- 1 HS đọc đònh nghóa, 1 HS đọc từ.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Nhận xét câu của HS .
- Đặt câu:
b/. Tiến hành tương tự phần a/
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
-Lời giải : Vươn lên, tưởng tượng.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….
3. Củng cố – dặn dò:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7


16

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b
và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
TOÁN:

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai
chữ.
- Biết cách tính gí trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- Phiếu bài tập cho học sinh.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.
để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được - HS nghe GV giới thiệu.
làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực
hiện tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ

thể của chữ.
b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- HS đọc.
- GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
câu được với số con cá của em câu được.
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 - Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được mấy con cá ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của
anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào
cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu trường hợp.
được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và - Hai anh em câu được a + b con cá.
em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em
câu được là bao nhiêu con ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai
chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần
số)
* Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

thì a + b bằng bao nhiêu ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu
thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …
- GV hỏi: Khi biết giá trò cụ thể của a và b,
muốn tính giá trò của biểu thức a + b ta làm như
thế nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò
của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì
giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong

bảng.
- Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức để tính
giá trò của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai
giá trò a, b ở cùng một cột.
- GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ,
sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả
a
b
axb
a:b

12ø
3
36
4

17

- HS tìm giá trò của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trò của biểu thức.
- Ta tính được giá trò của biểu thức a + b

- Tính giá trò của biểu thức.
- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào phiếu bài tập.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu thức
c + d là:
c + d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò của
biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu thức
c + d là 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò của biểu
thức c + d là 60 cm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
phiếu BT.
- Tính được một giá trò của biểu thức a – b
- HS đọc đề bài.
- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trò của a,
dòng thứ hai là giá trò của b, dòng thứ ba là giá
trò của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trò
của biểu thức a : b.
- HS nghe giảng.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
28
60
70
4
6
10
112
360
700
7
10

7

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức
có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trò của

- 3 đến 4 HS nêu.
- HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghó


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

các biểu thức trên.
- GV nhận xét các ví dụ của HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.

18

được bằng các chữ, sau đó tính giá trò của biểu
thức.
- HS cả lớp.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM


I. MỤC TIÊU:
• Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý Việt Nam.
• Viết đúng tên người, tên đòa lý Việt Nam khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bản đồ hành chính của đại phương.
• Giấy khổ to và bút dạ.
• Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên đòa phương.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với - HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự
ái.
- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu,
những trường hợp nào?
tên riêng của người, tên đòa danh.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững - Lắng nghe.
và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách
sát và nhận xét cách viết.
viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, + Tên người, tên đòa lý được viết hoa những
Nguyễn Thò Minh Khai.

chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên đòa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
+Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần + Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng trở
được viết như thế nào?
lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cai đầu của
mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên đòa lý Việt Nam ta + Khi viết tên người, tên đòa lý Việt Nam,
cần viết như thế nào?
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
c. Ghi nhớ:
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

19

- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên đòa lý vào bảng
sau:

Tên người
Trần Hồng Minh

Nguyễn Hải Đăng
Phạm Như Hoa
Nguyễn nh Nguyệt

Tên đòa lý
Hà Nội
Hồ Chí Minh
Mê Công
Cửu Long

+ Tên người Việt Nam thường gồm những + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải
chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi
- Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc: tiếng là bộ phận của tên người.
Ba-na, hay đòa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ô-na…
GV có thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói
sẽ học kó ở tiết sau.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết - Tên người, tên đòa lý Việt Nam phải viết hoa
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là

- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi danh từ chung.
viết đòa chỉ.
Ví dụ:
*Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông Mỏ,
huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.
*Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường Hoàng
Quốc Việt, phường Nghóa Đô, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết - (trả lời như bài 1).
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết
hoa?
Bài 3:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Làm việc trong nhóm.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
- Tìm trên bản đồi.


20

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7


- Treo bản đồ hành chính đòa phương. Gọi HS
lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh hoặc
thành phố mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về
đòa phương mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm
bài tập và chuẩn bò bản đồ đòa lý Việt Nam.

ĐỊA LÍ :

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I.MỤC TIÊU :
- Học xong bài này HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, lễ hội của một số
dân tộc ở Tây Nguyên.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức.
-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân
tộc.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS
2. KTBC :

GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.
- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?
- Nêu đặc điểm của từng mùa.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/ Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống
:
*Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả
lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc

Hoạt động của trò
- HS chuẩn bò bài.
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

nào từ nơi khác đến ?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt ?

+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV gọi HS trả lời câu hỏi.
GV sửa chữa và kết luận: Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là
nơi thưa dân nhất nước ta.
2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK
và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của
các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các
gợi ý sau :
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà
gì đặc biệt ?
+ Nhà rông được dùng để làm gì?

21

- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập
quán sinh hoạt riêng, ...
- Nhà nước đầu tư xây dựng các công
trình điện, đường, trường, trạm, chợ,...
Các dân tộc chung sức xây dựng buôn
làng.

- HS trả lời.
- HS khác nhận xét

- HS đọc SGK
- Nhà rông


- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn.
Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách
cá buôn đều diễn ra ở đó...
- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn
+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều làng giàu có, thònh vượng.
gì ?
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết
- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo quả
cáo kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện
phần trình bày.
3/. Lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK - HS các nhóm thảo luận và trình bày kết
và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sau :
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
khi nào ?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân,
hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa,
uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...
trong lễ hội ?
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công
chiêng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả - HS đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

làm việc của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện
phần trình bày của nhóm mình .
GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở
Tây Nguyên.


22

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

4. Củng cố :
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên.
- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân
Tây Nguyên.
- Nhà rông dùng để làm gì ?
* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn
kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự
đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng phát triển, xây
dựng buôn, làng giàu đẹp. Giữ gìn và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
- Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ
đăng, Kơ ho,...

- Tập trung sinh hoạt.
- HS cả lớp.

Thứ Tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC:
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PB: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…
- PN: vương quốc, trường sinh, toả sáng,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.
2. Đọc hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,….
• Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ
em là một nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
• Kòch bản Con chim xanh của Mát-téc-lích (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.
thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em
mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như
thế nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

23

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ - Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở
cảnh gì?
trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ.
- Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận
- Đưa kòch bản Con chim xanh (nếu có) và chuyển những quả rất to và lạ.
giới thiệu : Vở kòch Con chim xanh của tác - Lắng nghe.
giả Mát-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã
từng đoạt giải Nô-ben. Hôm nay lớp mình sẽ
tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm nổi
tiếng này.
- Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở - Đọc thầm.
kòch và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kòch - Nội dung của vở kòch kể về 2 bạn nhỏ Tinlà gì?
tin và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt
qua nhiều thứ thách, đến nhiều nơi để tìm
con chim xanh về chữa bệnh cho một người
- Câu truyện tiếp diễn như thế nào? Các em bạn hàng xóm.

cùng đọc và tìm hiểu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
♣ Màn 1:
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện
tâm trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin.
Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi
giọng của từng nhân vật.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh
phúc, ăn ngon, ồn ào….
*Chú ý đoạn văn:
Tin-tin// -Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh
ấy?
Em bé thứ nhất// - Mình sẽ dùng nó vào việc
sáng chế trên trái đất.
Tin-tin// - Cậu sáng chế cái gì?
Em bé thứ nhất// - Khi nào ra đời, nình sẽ chế
ra một vật làm cho con ngừơi hạnh phúc.
Mi-tin// - Vật đó ăn ngon chức?// Nó có ồn ào
không?
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ
nếu có.
nhất.

- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn màn 1.
* Tìm hiểu màn 1:

+ Đoạn 2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với

em bé thứ nhất và em bé tứ hai.
+ Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé
thứ tư, em bé thứ năm.
- 3 HS đọc toàn màn 1.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

24

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới
thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
- Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé
với cách nhận diện: em mang chiếc máy có
đôi cánh xanh, em có ba mươi vò thuốc trường
sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em
có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng.
lời câu hỏi:
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Cân chuyện diễn ra ở đâu?
- Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng
xanh.
+Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai
ai?
và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại
lai?

của chúng ta.
+ Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào
cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho
cuộc sống.
+ Các bạn sáng chế ra:
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng
• Vật làm cho con người hạnh phúc.
chế ra những gì?
• Ba mươi vò thuốc trường sinh.
• Một loại ánh sáng kì lạ.
• Một máy biết bay như chim.
• Một cái máy biết dò tìm những kho báu
còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
+ Theo em Sáng chế có nghóa là gì?
mọi người chưa biết đến bao giờ.
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống
gì của con người?
trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh
phục được mặt trăng.
- Màn 1 nói đến những phát minh của các
+ Màn 1 nói lên điều gì?
bạn thể hiện ước mơ của con người.
- 2 HS nhắc lại.
- Ghi ý chính màn 1.
- 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em
* Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).
HS đọc)

- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
♣ Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của
các nhân vật khác nhau trong màn kòch. Lời
của Tin-tin và Mi-tin: trầm trồ, thán phục.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở
những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao
giờ, như thế.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ
rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong
tranh.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm,
thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?

25

- Quan sát và 1 HS giới thiệu.

- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì
diệu.

+ Những trái cây đó to và rất lạ:
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác là một chùm quả lê.
thường?
* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một
quả dưa đỏ.
*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là những quả bí đỏ.
- HS trả lời theo ý mình:
*Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó
+ Em thích gì ở Vướng quốc Tương Lai ? Vì làm cho con người sống lâu hơn.
sao?
*Em thích các bạn nhỏ ở đây vì bạn nào cũng
thông minh và nhân ái. Các bạn đều sáng chế
ra những thứ kì lạ để phục vụ con người.
*Em thích mọi thứ ở đây vì cái gì cũng lạ mà
cuộc sống hiện nay chúng ta chưa có.
*Em thích chiếc máy dò tìm kho báu vì có nó
chúng ta sẽ làm giàu hơn cho đất nước.
- Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của
Vương quốc Tương Lai.
- Màn 2 cho em biết điều gì?
- Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt
- Ghi ý chính màn 2.
đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương
- Nội dung của cả 2 đoạn kòch này là gì?
Lai.
- Ghi nội dung cả bài.
- 2 HS nhắc lại.
- Các bạn nhỏ ở vương quốc Tương Lai cũng

giống như ở chúng ta đầu mơ ước có một
cuốc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ngày nay,
con người đã chinh phục được vũ trụ, lên tới
mặt trăng, đã nghiên cứu, lai tạo để tạo ra
những loại hoa trái to hơn, thơm ngon hơn
trước. Các em thiếu nhi ngày nay càng dành
được những thứ hạng cao trong các cuộc thi
học sinh giỏi, sáng tạo phần mềm máy tính…
Điều đó có nghóa là mọi mơ ước đều có thể
thực hiện được khi chúng ta có quyết tâm và
lòng hăng say lao động.
HS thi đọc diễn cảm
* Thi đọc diễn cảm:


26

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như
màn 1.
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi những HS đã thụôc lời thoại tham gia
trò chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn
chính.
- Nhận xét, tuyên dương từng em.
- Vở kòch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài
TOÁN :

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- p dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a +b
a:b
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 32.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng:
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng
dạy – học.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò của các

biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
a
b
a +b
b+a

20
30
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50

Hoạt động của trò

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính
ở một cột để hoàn thành bảng như sau:

350
250
350 + 250 = 600
250 +350 = 600

- GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với
giá trò của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với giá

trò của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a + b với giá
trò của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?
- Vậy giá trò của biểu thức a + b luôn như thế

1208
2764
1208 + 2764 = 3972
2764 + 1208 = 3972

- Đều bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.
- Luôn bằng giá trò của biểu thức b +a.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

nào so với giá trò của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết a +b = b + a.
- Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b và b + a ?
- Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho
nhau thì ta được tổng nào ?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá
trò của tổng này có thay đổi không ?
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp

nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong
bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng đònh 379 + 468 = 874?

Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực
hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ
chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.
- Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền
dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?
- GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc
của tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.

KỂ CHUYỆN:

27


- HS đọc: a +b = b + a.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vò
trí các số hạng khác nhau.
- Ta được tổng b +a.
- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta
đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó
không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.
- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn
lại.
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của
tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay
đổi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Vì khi ta đổi vò trí các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi.
- Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng
có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng
kia là 2975 < 3000 nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
- HS giải thích tương tự như trên.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.

- HS cả lớp.

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG


28

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kê của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để
câu chuyện thêm sinh động.Biết nhận xét bạn kể theo cac tiêu chí đã nêu.
- Hiểu nội dung và ý nghóa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi
người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
• Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể
câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật
trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì?

Các em cùng theo dõi.
b. GV kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện
kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- Muốn biết chi Ngàn cầu mong điều gì các
em chú ý nghe cô kể.
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng cho
tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong
truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chò Ngàn: hiền
hậu, dòu dàng.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng
tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi
bức tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có
thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi
trên bảng.
Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì?

Hoạt động của trò
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bò
mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.


- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng
được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.

Tranh 3: +Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 7

+Những lời nguyện ước đó có gì lạ?
Tranh 2: +Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng
liêng này cùng với ai?
+Đặc điểm về hình dáng nào của chò Ngàn
khiến tác giả nhớ nhất?
+Tác giả có suy nghó như thế nào về chò Ngàn?
+Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?

* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét cho điểm từøng HS .
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS .
* Tìm hiểu nội dung và ý nghóa của truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận
trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận

xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.

29

rằm như thế nào?
+Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước?
+Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?
+Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chò
khẩn cầu?
Tranh 4: +Chò Ngàn đã nói gì với tác giả?
+Tại sao tác giả lại nói: Chò Ngàn ơi, em đạ
hiểu rồi?

- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức
tranh (3 lượt HS thi kể)
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS tham gia kể.

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác
hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái là
người nhân hậu, sống vì người khác, cô có tấm
lòng nhân ái, bao la.
+ Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 5 tuổi.
Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chi
Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở
thành hiện thực. Năm sau, chò được các bác só
phẩu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chò có

một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2
đứa con ngoan.
+ Có lẽ trời phật rũ lòng thương, cảm động
trước tấm lòng vàng của chò nên đã khẩn cầu
cho chò sáng mắt như bao người. Năm sau, mắt
chò sáng trở lại nhờ phẩu thuật. Cuộc sống của
chò hiện nay thật hạnh phúc và êm ấm. Mái
nhà của chò lúc nào cũng đầy ấp tiếng cười của
trẻ thơ.

- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS trả lời.
+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?


×