Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

thiết kế bài giảng đạo đức tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.31 KB, 55 trang )

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

TUẦN 9:

Thứ Hai ngày 27 tháng 10 năm 2008

ĐẠO ĐỨC :
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+Cách tiết kiệm thời giờ.
-Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh: Cho HS hát.
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết
kiệm tiền của”.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”
–trong SGK/14-15
-GV kể chuyện kết hợp với việc đóng
vai minh họa của một số HS.
-GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi


trong SGK/15.
-GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta
phải tiết kiệm thời giờ.
Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)
-GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận:
Nhóm 1 câu a,b;
Nhóm 2 câu c,d;
Nhóm 3 câu đ,e
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/16)

Hoạt động của trò
-HS hát.
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.

-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.

Các nhóm thảo luận để trả lời tán
thành hay không tán thành theo từng
nội dung tình huống.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9


-GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống.
 Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS
đến phòng thi bò muộn.
 Nhóm 2 : Nếu hành khách đến
muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ
xảy ra?
 Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu
người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm?
-GV kết luận:
+HS đến phòng thi muộn có thể
không được vào thi hoặc ảnh hưởng
xấu đến kết quả bài thi.
+Hành khách đến muộn có thể bò nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+Người bệnh được đưa đến bệnh
viện cấp cứu chậm có thể bò nguy
hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập
3-SGK)
Thảo luận nhóm:
(Bài tập 3 - GK/16).
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm
trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý
kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thành) :

a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng
mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng.

-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải
thích.

-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước như ở hoạt
động 3 tiết 1- bài 3.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

+Các ý kiến b, c, d là sai
-2 HS đọc.
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của
bản thân.
-Lập thời gian biểu hằng ngày của
bản thân (Bài tập 4- SGK/16)

+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số
việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm
thời giờ.
-HS cả lớp thực hiện.
-Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện,
truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ
về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/
16)
TẬP ĐỌC:

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc
cắc, bắn toé. -PN: nỏ ý, cắt nghóa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn
ở cổ, nhễ nhại, vui vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
2 Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không
phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghóa: Nghề nghiệp nào cũng đáng
quý.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa ,
kiếm sống, đầy tớ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
• Tranh đốt pháo hoa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội
dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên
bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức
tranh.

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ
cảnh một cậu bé đang nói chuyện với
mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò
rèn, ở đó có những người thợ đang
miệt mài làm việc.

-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện -Lắng nghe.
gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các
em hiểu rõ điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc :
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến
của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phải kiếm sống.
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây
bông.
có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò
chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời
Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn
khoản thiết tha xin mẹ cho em được
học nghề rèn và giúp em thuYết phục
cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi
nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”,
cảm động dòu dàng khi hiểu lòng con:
“Con muốn giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3
dòng cuối bài đọc chậm chậm với
giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn
nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về
cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn.



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

+Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện
tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy,
vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo,
quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha,
đáng trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ
nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé…
* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghóa là gì?

+Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+ “Kiếm sống” có nghóa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?

-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi,
trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghóa là trình bày với
người trên về một vấn đề nào đó với

cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.
Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để
tự nuôi mình.
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương
trơ3 thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.

+Mẹ cho là Cương bò ai xui, nhà
Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố
của Cương sẽ không chòu cho Cương
làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của
gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
Em nói với mẹ bằng những lời thiết
tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bò
nào?
coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
-2 HS nhắc lại.
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.

-Ghi ý chính đoạn 2.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên,
-Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm dưới trong gia đình, Cương xưng hô
và trả lời câu hỏi 4, SGK.
vớpi mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
Cương xưng mẹ gọi con rất dòu dàng,
âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

+Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã
phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em
nắm lấy tay mẹ thiết tha:
-Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có
một nghề. Làm ruộng hay buôn bán,
làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng
như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay
ăn bám mới đáng bò coi thường.

Bất giác, em lại nhớ đến ba người
thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên
tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con,
búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và
những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như
khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thò đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
3. Củng cố - dặn dò:
+Câu truyện của Cương có ý nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức
trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi
người trong mọi tình huống và soạn

tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân
ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ. Cương
nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ
nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

bài Điều ước của vua Mi-đát.
TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: -Nhận biết đïc hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng và ê ke.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 41.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
song song.

b.Giới thiệu hai đường thẳng song
song :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và
BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta
có được hai đường thẳng song song
không ?
-GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.

Hoạt động của trò

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
A
B


D
C
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được
hai đường thẳng song song.

-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối
diện của quyển sách hình chữ nhật, 2
cạnh đối diện của bảng đen, của cửa
sổ, cửa chính, khung ảnh, …
-HS vẽ hai đường thẳng song song.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng
học tập, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng song song có trong thực tế
cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC

trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp
cạnh nào song song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vuông
MNPQ.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kó
và nêu các cạnh song song với cạnh
BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kó các hình
trong bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bò bài sau.

-Quan sát hình.

-Cạnh AD và BC song song với nhau.


-Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.

-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là
AG,CD.

-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.

-HS cả lớp.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

MĨ THUẬT:

VẼ TRANG TRÍ : VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ

I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được hình dáng ,màu săc và đặc điểm của một số loại hoa quả đơn
giản; nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí .
- HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ được một số bông hoa, chiếc lá
- HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên
II/ CHUẨN BỊ
GV : SGK, SGV
- Một số hoa, lá thật

- Một số hình ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản
- Hình gợi ý cách vẽ .
- Bài vẽ của HS các lớp trước
HS : SGK, vở thực hành
- Một vài bông hoa, chiếc lá
- Bút chì, tẩy, màu vẽ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
1/ Ổn đònh :
- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi học và trật tự
để học bài.
2/ KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
- Ghi tựa lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu một số loại hoa, lá thật
hoặc ảnh chụp về hoa, lá và bài trang trí
hình vuông, hình tròn có sử dụng hoạ tiết
hoa, lá để HS nhận ra .
- GV yêu cầu HS xem hình hoa, lá ở hình
1 trang 23 SGK hoặc ảnh chụp và hoa, lá
thật đã chuẩn bò sẵn trong nhóm trao đổi
và chuẩn bò thảo luận trả lời câu hỏi
+ Cho biết tên gọi của các loài hoa ?

Hoạt động học

- Cả lớp thực hiện

- Cả lớp cùng để lên bàn.

- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài.

- HS quan sát tranh

- HS quan sát

- HS trả lời
- HS trả lời


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

+ Hình dáng và màu sắc ?
- GV yêu cầu HS nhận xét .GV bổ sung
- GV giới thiệu một số hoa, lá thật như
hoa hồng, hoa cúc …lá bưởi, lá cam …
- Yêu cầu HS so sánh
- GV tóm tắt :
Hoạt động 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá
- GV yêu cầu HS quan sát hoa, lá thật
hoặc ảnh để các em thấy được hình dáng
chung của chúng và hướng dẫn cách vẽ
như hình trang 24 SGK.
+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá
+ Vẽ các nét chính của cánh hoa

+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết
Chú ý :
- Có thể vẽ theo trục đối xứng
- Lược bớt một số chi tiết rườm rà
- Chú ý vào các đặc điểm, hình dáng của
hoa, lá vẽ cho nét mềm mại
- Vẽ màu theo ý
Hoạt động 3: Thực hành
- Trước khi HS làm bài, GV giới thiệu
một số hình hoa, lá vẽ đơn giản của GV
đã chuẩn bò và của HS các lớp trước để
các em tham khảo .
- GV quan sát lớp và nhăc nhở HS
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV cùng HS chọn các bài hoàn thành tốt
bài chưa tốt để treo lên bảng .
- GV gợi ý HS nhận xét
- GV yêu cầu HS xếp loại bài theo ý
thích
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết hoc.
- Dặn HS về quan sát các đồ vật có dạng
hình trụ: chuẩn bò cốc, lọ, chai…

- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS so sánh
+ Giống : về hình dáng, đặc điểm
+ Khác : về các chi tiết.
- HS lắng nghe

- HS quan sát và vẽ theo yêu cầu
của SGK
- HS thực hiện

- Lắng nghe, ghi nhớ để vẽ bài.

- HS vẽ
- HS chú ý quan sát
- HS tuỳ chọn

- HS quan sát và làm bài theo cá
nhân
- HS tiến hành
- HS nhận xét
- HS xếp bài

- HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà
thực hiện.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

Thứ Ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC

BÀI 17

ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. MỤC TIÊU : - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác

tương đối chính xác.
-Học động tác chân : Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung

Đònh
Phương pháp tổ chức
lượng
6 – 10
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
số.
1–2
báo cáo.

-GV phổ biến nội dung : Nêu mục phút

tiêu, yêu cầu giờ học.

-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các

khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 1 – 2 phút
GV
-Đội hình trò chơi.
-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”

1 phút

2. Phần cơ bản:
GV
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn động tác vươn thở :
-HS đứng theo đội hình
-GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi
4 hàng ngang.
tập.

-GV uốn nắn cho các em từng cử động

ở mỗi nhòp và hô thật chậm để tập HS

18 – 22
động tác.

phút
* Ôn động các tay:
GV
-GV đếm nhòp hô dứt khoát cho HS 14 –15
phút
luyện tập
-HS tập GV theo dõi để nhắc nhở HS 2 – 3 lần
hướng chuyển động và duỗi thẳng chân. mỗi động
tác
* Ôn hai động tác vươn thở và tay :



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

-GV vừa làm mẫu vừa hô nhòp cho HS
tập.
-GV cử cán sự lên vừa hô nhòp vừa tập
cùng các bạn.
-GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược
điểm của hai động tác cho HS nắm.
* Học động tác chân :
* GV nêu tên động tác
*GV làm mẫu nhấn mạnh ở những
nhòp cần lưu y.ù
*GV vừa làm mẫu chậm từng nhòp vừa
phân tích giảng giải từng nhòp để HS bắt
chước:
Nhòp 1: Đá chân trái ra trước lên cao ,
đồng thời hai tay dang ngang bàn tay
sấp
Nhòp 2: Hạ chân trái về trước đồng thời
khu gố , chân phải thẳng và kiểng gót,
hai tay đưa ra trước bàn tay sấp.
Nhòp 3: Chân trái đạp nhanh lên thành
tư thế đứng trên chân phải, chân trái và
hai tay thực hiện như nhòp 1.
Nhòp 4: về TTCB.
Nhòp 5 ,6, 7, 8 như nhòp 1 , 2, 3, 4.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
* GV vừa hô nhòp chậm vừa quan sát
nhắc nhở hoặc tập cùng với các em.

*GV hô nhòp cho HS tập toàn bộ động
tác.
* Cho cán sự lớp lên hô nhòp cho cả
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.
-Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở,
tay, chân
+ Lần 1: GV hô nhòp cho cả lớp tập.
+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhòp
cho cả lớp tập.
+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhòp cho cả lớp
tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó
nhận xét.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều

2 lần 8
nhòp
2 – 3 lần

2 – 3 lần

4 – 5 lần
mỗi lần 2
lần 8 nhòp

2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần

-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vò trí

khác nhau để luyện tập.


GV







TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho
các tổ thi đua thực hiện 3 động tác vươn
thở, tay, chân. GV quan sát, nhận xét,
đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt.
+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố
b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi
-Cho một tổ HS chơi thử
-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức có phân thắng thua và đưa ra hình

thức thưởng phạt
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
HS chơi đúng luật, nhiệt tình, chủ động.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.


GV

1 lần, mỗi -HS chuyển thành đội
hình vòng tròn.
động tác
2 lần 8
nhòp


4 – 5phút

1 lần

G
V

-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.






1 – 2 phút
GV
1 – 2 phút
HS hô “khỏe”.
2 – 4 phút

-GV hô giải tán.

CHÍNH TẢ

TH RÈN

I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”
• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết -HS thực hiện theo yêu cầu.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9


bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.
+PB: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt
rẻ, hạt dẻ, cái giẻ…
+PN: điện thoại, yên ổn, bay liệng,
điên điển, chim yến, biêng biếc,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và vở chính tả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ,
Cương mơ ước là nghề gì?
-Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp
riêng. Bài chính tả hôm nay các em
sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của
nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả
phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết
nghề thợ rèn rất vất vả?

-Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
-Lắng nghe.

-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc phần chú giải.
+Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn

rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân
than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng
nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui +Nghề thợ rèn vui như diễn kòch,
già trẻ như nhau, nụ cười không bao
nhộn?
giờ tắt.
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui
rèn?
trong lao động.
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ -Các từ: trăm nghề, quay một trận,
bóng nhẫy, diễn kòch, nghòch,…
khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể chọn bài tập a/ hoặc b/
hoặc bài tập doGV lựa chọn để chữa
lỗi chính tả.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm.

Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung (nếu sai)
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.

-Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
+Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
gian nào?
-Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ -Lắng nghe.
thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà
thơ của làng quê Việt Nam. Các em
tìm đọc để thấy được nét đẹp của
miền nông thôn.
b/. Tiến hành tương tự a/
Lời giải:
-Uống nước nhớ nguồn
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm

tương
-Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng
kêu
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca
dao và ôn luyện để chuẩn bò kiểm tra.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

TOÁN:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU : - Giúp HS: -Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường
thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà

của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước :
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách
vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng
trường hợp).
-Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng
với đường thẳng AB.
-Chuyển dòch ê ke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai
của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường
thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng
CD đi qua E và vuông góc với đường
thẳng AB.

Hoạt động của trò

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.

-HS nghe.


-Theo dõi thao tác của GV.

Điểm E nằm ngoài đường thẳng
AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào VBT.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+Lấy điểm E trên đường thẳng AB
(hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn
chưa vẽ được hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
phần bài học của SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
hình tam giác ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với
cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi

đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam
giác ABC.
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh
và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh
đó.
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ
đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?
d. Hướng dẫn thực hình :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các
bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng
lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường
thẳng AB của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đường cao AH của hình tam giác ABC

-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
A

B


H

C

-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.

-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng
dẫn cách vẽ ở trên.

-Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.

khác nhau.
-Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường
hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào

-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của SGK.
các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS -HS nêu các bước vẽ như ở phần
vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hướng dẫn cách vẽ đường cao của
hiện vẽ đường cao AH của mình.
tam giác trong SGK.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường -HS vẽ hình vào VBT.
B
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
E
A

-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.
-GV hỏi thêm:
+Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau ?
+Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau.

B

G


C

-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS cả lớp.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
• Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
• Hiểu được giá trò của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ
kết hợp với từ Ứớc mơ.
• Hiểu ý nghóa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

• HS chuẩn bò tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm.
• Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?

-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS
tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc
kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp
các em củng cố và mở rộng vốn từ
thuộc chủ điểm Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc
lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ
đồng nghóa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghóa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.

-Mơ tưởng nghóa là gì?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu
đầy đủ nhất.

Hoạt động của trò
-2 HS ở dưới lớp trả lời.

-2 HS làm bài trên bảng.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghóa là mong muốn thiết
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
• Em mong ước mình có một đồ
chơi đẹp trong dòp Tết Trung thu.
• Em mong ước cho bà em không
bò đau lưng nũa.
• Nếu cố gắng, mong ước của bạn
sẽ thành hiện thực.
“Mơ tưởng” nghóa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
tiếng mơ
Ước mơ, ước

ước




TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

-Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn,
ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng
…GV có thể giải nghóa từng từ để HS
phát hiện ra sự không đồng nghóa hoặc
cho HS đặt câu với những từ đó.
• Ước hẹn: hẹn với nhau.
• Ước đóan: đoán trước một điều
gì đó.
• Ước nguyện: mong muốn thiết.
• Mơ màng: thấy phản phất, không
rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ
hay tựa như mơ,
• Ước lệ: quy ước trong biểu diễn
nghệ thuật.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để
ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải
đúng.
• Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,
ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước
mơ lớn, ước mơ chính đáng.
• Đánh giá không cao:ước mơ nho

nhỏ.
• Đánh giá thấp: ước mơ viễn
vong, ước mơ kì quặc, ước mơ
dại dột.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví
dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ
đã phù hợp với nội dung chưa?
Ví dụ minh hoạ:

muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng.

tưởng, mơ mộng.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.
-Viết vào VBT.

-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
-10 HS phát biểu ý kiến.

+Ước mơ được đánh Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho

mọi người như:
giá cao.
-Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

só/ kó sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát
minh , sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ
lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm
nghèo.
+Ước mơ được đánh -Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến
tranh…
giá cao.
-Ước mơ chinh phục vũ trụ…
Đó là những ước mơ giản dò, thiết thực có thể thực hiện
được , không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/
+Ước mơ được đánh có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/
được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn
giá cao.
Hành Giả…
Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được;
hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng
có hại cho người khác…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều
ước.
-Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão
đánh cá : Ông lão đánh cá và con cá vàng.
-Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
-Ước mơ học không bò cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem

ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm
cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa của -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
các câu thành ngữ và em dùng thành
ngữ đó trong những trường hợp nào?
-Gọi HS trình bày.GV kết luận về
nghóa đúng hoặc chưa đủ và tình huống
sử dụng.
+Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước,
+Ước sao được vậy: đồng nghóa với cầu
được ước thấy.
+Ước của trái mùa: muốn những điều
trái với lẽ thường.
+Đứng núi này trông núi nọ: không
bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ
tưởng đến cái khác chưa phải của mình.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

• Tình huống sử dụng:
+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình
dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là
cầu được ước thấy.
+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao

được vậy.
+Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây
giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng
núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
HS đọc
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.

ĐỊA LÍ:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)

I.MỤC TIÊU :
-Như tiết 7 .
II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
-HS chuẩn bò tiết học.
2.KTBC :
-Kể tên những cây trồng chính ở Tây -HS trả lời câu hỏi.

Nguyên.
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-Kể tên những vật nuôi chính ở Tây
Nguyên.
-Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu,
em hãy cho biết việc trồng cây công
nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

và khó khăn gì?
GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
3/.Khai thác nước :
*Hoạt động nhóm :
GV cho HS làm việc trong nhóm theo
gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu
và chảy ra đâu?
-Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm
thác ghềnh?
-Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì ?
-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân
dân xây dựng có tác dụng gì ?

-Chỉ vò trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên
con sông nào ?
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba,
Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li
trên BĐ Đòa lí tự nhiên VN.
4/Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên:
*Hoạt động từng cặp :
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và
đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau :
+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau ?
+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các
từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa,

-HS thảo luận nhóm

-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS lên chỉ tên 3 con sông.


-HS quan sát và đọc SGK để trả lời


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây
với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô,
xanh quanh năm.
-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng:
Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo
môi trường sống và đặc điểm).
-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi
trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa
khí hậu và thực vật .
* Hoạt động cả lớp :
Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9,
10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình
trả lời các câu hỏi sau :
+Rừng ở Tây Nguyên có giá trò gì ?

-HS đại diện cặp của mình trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS xác lập theo sự hướng dẫn của
GV.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,
ảnh để trả lời.


+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản
quý.
+Gỗ được dùng để làm gì ?
+Kể các công việc cần phải làm trong +Dùng để làm mộc.
quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. +Cưa ,xẻ ..
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
+Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá
mất rừng ở Tây Nguyên.
rừng làm nương rẫy một cách
không hợp lí không những làm mất
rừng mà còn làm cho đất bò xói
mòn, hạn hán và lũ lụt tăng. nh
hưởng xấu đến môi trường và sinh
hoạt của con người.
+Thế nào là du canh, du cư ?
+Du canh: là hình thức trồng trọt
với kó thuật lạc hậu làm cho độ phì
của đất chống cạn kiệt, vì vậy phải
luôn luôn thay đổi đòa điểm trồng
trọt từ nơi này đến nơi khác.
Du cư :hình thức sinh sống lang
thang, không có nơi cư trú nhất
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đònh.
+Trồng lại rừng ở những nơi đất
rừng ?
trống, đồi trọc.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố :



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 9

GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt
động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, -HS trình bày.
chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác
nước, khai thác rừng ).
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài:
“Thành phố Đà Lạt”.
-HS cả lớp.
-Nhận xét tiết học.

]

Thứ Tư ngày 29 tháng 10 năm 2008

TẬP ĐỌC:
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chòu nổi, rửa sạch, tham
lam,…. -PN: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, biến thành vàng, khủng khiếp,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
2. Đọc- hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh
phúc cho con người.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu
hỏi trong SGK.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
của bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:


×