Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

thiết kế bài giảng đạo đức tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.88 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

TUẦN 10
ĐẠO ĐỨC

150

Thứ Hai ngày 03 tháng 11 năm 2008

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+Cách tiết kiệm thời giờ. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài
tập 1 –SGK)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán thành
việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi
tình huống sau? Vì sao?
a, b, c,d,đ,e
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm
thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không phải là


tiết kiệm thời giờ
*Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm đôi(Bài tập 4SGK/16)
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã
biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ
những HS còn sữ dụng lãng phí thời
giờ
*Hoạt động 3:
Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6SGK/16)
-GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+Em hãy lập thời gian biểu và trao
đổi với các bạn trong nhóm về thời

Hoạt động của trò
-Cả lớp làm việc cá nhân.
-HS trình bày, trao đổi trước lớp.

-Một học sinh trình bày trước lớp
-Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

gian biểu của mình.
-GV gọi một vài HS trình bày trước
lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã
biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và
nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí
thời giờ.

*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu
các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
(Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải
sử dụng tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong
sinh hoạt hàng ngày.
-Chuẩn bò bài cho tiết sau.

151

-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc
đã sử dụng thời giờ của bản thân

-HS trình bày .
-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,
bài viết hoặc các tư liệu các em sưu
tầm được.
-HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghóa của các tranh vẽ, ca dao, tục
ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình
bày.
-HS cả lớp thực hiện.


TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
• Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Kó năng đọc: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết
ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được
nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
-Kó năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu
được ý nghóa của bài đọc.
• Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính,
nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
• Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn
văn đó.
II. Đồ dùng dạy học:
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .

3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?

152

Hoạt động của trò

-Từng HS bắt thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Là những bài có một chuỗi các sự
việc liên quan đến một hay một số
nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghóa.
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc *Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang
là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương 4,5 , phần 2 trang 15.
người như thể thương thân
-Hoạt động trong nhóm.
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả

Dế mèn bênh Tô Hoài
vực kẻ yếu
Người ăn xin

Tuốc-ghênhép

Nội dung chính
Dế Mèn thấy chò Nhà Trò
yếu đuối bò bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.

Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tìm các đọan văn
có giọng đọc như yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.

Nhân vật
Dế Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.
Tôi (chú bé), ông
lão ăm xin.

- HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm

được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

153

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi …… gì của ông lão.
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Từ năm trước …., vặt cánh ăn thòt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vự Nhà Trò Trò
đe:
Từ tôi thét:
-Các ngươi có …. vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:

LUYỆN TẬP

TOÁN:

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:

-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác.
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV vẽ hai hình a, b trong bài tập,
yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.
A
M
B

C

Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi
nhận xét.
-HS nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù
BMC ; góc bẹt AMC.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

A

B

b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù
ABC.

D
C
+So với góc vuông thì góc nhọn bé
hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay
lớn hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
-Nêu tên đường cao của hình tam +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù
giác ABC.
lớn hơn góc vuông.
-Vì sao AB được gọi là đường cao
của hình tam giác ABC ?
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Hỏi tương tự với đường cao CB.
-GV kết luận:

-Vì sao AH không phải là đường cao
của hình tam giác ABC ?
Bài 3
-HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-HStự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =
4 cm.
-GV yêu cầu HS nêu cách xác đònh
trung điểm M của cạnh AD.

-Là AB và CB.
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vuông góc với cạnh
BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không
vuông góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.
-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ
và nêu các bước vẽ.

-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào
- HS xác đònh trung điểm N của cạnh VBT.
BC, sau đó nối M với N.
-HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.

A
B
-Nêu tên các hình chữ nhật có trong
M
N
hình vẽ ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB.
D
C
4. Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện yêu cầu.
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn

154


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

bò bài sau.

-ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là MN,
DC.
-HS cả lớp tiếp thu.

155

MĨ THUẬT: VẼ THEO MẪU: VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
I/ MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm,hình dáng của
chúng.
- HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của đồ vật.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : SGK , SGV
- Chuẩn bị một số đđồ vật dạng hình trụ của HS để làm mẫu.
- Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của HS các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
HS : -SGK, vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Mẫu vẽ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình
trụ.
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình
trụ và bày mẫu để HS quan sát nhận
xét.
+ Hãy tìm ra sự giống nhau, khác nhau
của cái chén và cái chai ở hình 1 trang
25 SGK
GV bổ sung, nêu sự khác nhau của


Hoạt động học

- Cả lớp cùng để lên bàn.

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

HS trả lời


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

hai đồ vật đó.
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Gợi ý HS quan sát và tìm ra cách vẽ
như hình 2 SGV/39.
+ Hoàn thiện hình vẽ
Hoạt động 3: Thực hành
Cho HS vẽ theo nhóm.
Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá
GV chọn một số treo lên bảng để
nhận nhận xét.
Dặn dò:
Sưu tầm tranh của hoạ sĩ.

156

-HS quan sát

+HS thực hiện
HS tiến hành theo nhóm.

Thứ Ba ngày 04 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC :

ĐỘNG TÁC PHỐI HP

TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU :
-Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng. yêu cầu HS nhắc lại được tên, thứ
tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của
động tác khi luyện tập
-Trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời”. HS biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt
tình, chủ động.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh:
-GV phổ biến nội dung:
-Khởi động:
+Trò chơi : “Kết bạn”.
-Kiểm tra bài cũ:

Đònh
lượng

6 –10
phút
1–2
phút

Phương pháp tổ chức
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời

-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi và luật chơi.
-Điều khiển cho HS chơi, quan sát,
nhận xét, biểu dương .
b) Bài thể dục phát triển chung
* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và
lưng - bụng

-Đội hình trò chơi.
1–2

phút

18 – 22
phút

* Học động tác phối hợp :
* Lần 1 : GV nêu tên động tác.
+GV làm mẫu cho HS hình
dung được động tác.
+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích để HS bắt chước.
* Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
-GV điều khiển kết hợp cho HS tập
ôn cả 5 động tác cùng một lượt.
-Cán sự lớp điều khiển hô nhòp để HS
ca ûlớp tập.
-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.

157

14 – 16
phút



GV

-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.

-HS thực hiện mỗi động
tác 2 lần




GV
+HS lắng nghe và theo
dõi để thực hiện theo

3 lần mỗi
động tác 2
x 8 nhòp
4 – 5 lần

-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
Tập lại cho cả lớp để củng cố.
3. Phần kết thúc:
-Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”
1 – 2 lần
-HS làm động tác gập thân thả lỏng tại
chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhòp.
-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học
-GV hô giải tán.

-Học sinh 4 tổ chia

thành 4 nhóm ở vò trí
khác nhau để luyện tập.
T
1

T
3

GV
T
2







T
4


GV 




-Đội hình hồi
tónh và kết thúc.
-HS hô “khỏe



TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

CHÍNH TẢ:

ÔN TẬP

158

(TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:
• Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa.
• Hiểu được nội dung bài.
• Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc
lại.
-Gọi HS giải nghóa từ trung só.
-HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
-Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng
gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng

ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong
trò chơi đánh trận giả?
b/.Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng
để làm gì?

Hoạt động của trò

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.
-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung só.

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

Em không về vì đã hứa không bỏ vò trí
gác khi chưa có người đến thay.
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.
-Không được, trong mẫu truyện trên có

d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong 2 cuộc đối thoại (giữa em bé với người
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau khách trong công viên và giữa em bé
dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì với các bạn cùng chơi trận giả) là do


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

sao?

159

em bé thuật lại với người khách, do đó
phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân
biệt .

*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép
để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):
-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
-Cậu là trung só.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
-Xin hứa.
Bài 3:
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm xong -HS trao đổi hoàn thành phiếu.
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
1. Tên riêng, tên đòa Viết hoa chữ cái đầu.
lí Việt Nam.
1. Tên riêng, tên đòa -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
lí nước ngoài.
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối

Ví dụ
-Hồ Chí Minh.
-Điện Biên Phủ.
Lu-I a-xtơ.
Xanh Pê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dò….

4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bò bài sau.

TOÁN:
I.MỤC TIÊU:


LUYỆN TẬP CHUNG


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

160

Giúp HS củng cố về:
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
-p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trò của biểu
thức bằng cách thuận tiện.
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
47.
-GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1

- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
+386

259
260 837
647 096

726 485
452 936
273 549

__

Hoạt động của trò

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét.

-HS nghe.

-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.
+528

946
72 529
602 475

__


435 269
92 753
342 507

- HS nhận xét bài làm của bạn trên -2 HS
bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-Để tính giá trò của biểu thức a, b -Tính chất giao hoán và kết hợp của
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng phép cộng.
tính chất nào ?
- HS nêu quy tắc về tính chất giao -2 HS nêu.
hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình trong SGK.
- Hình vuông ABCD và hình vuông
BIHC có chung cạnh nào ?
-Vậy độ dài của cạnh hình vuông
BIHC là bao nhiêu ?

- HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh
nào ?
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT.

-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.

-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
-HS làm vào VBT.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
Bài 4
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-HS đọc.
-Muốn tính diện tích của hình chữ -Biết được số đo chiều rộng và chiều
nhật chúng ta phải biết được gì ?
dài của hình chữ nhật.
-Bài toán cho biết gì ?
-Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và
chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
-Biết được nửa chu vi của hình chữ -Biết được tổng của số đo chiều dài

nhật tức là biết được gì ?
và chiều rộng.
-Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng không?
-Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết
-Dựa vào bài toán nào để tính ?
tổng và hiệu của hai số đó ta tính
được chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Đáp số: 60 cm2
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học

161


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn -HS cả lớp.

bò bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

ÔN TẬP

162

(TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:
• Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1)
• Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc
của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .

Hoạt động của trò

-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:

+Một người chính trực trang 36.
+Những hạt thóc giống trang 46.
-HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành +Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang
phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên 55.
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ +Chò em tôi trang 59.
-HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
sung .
-Kết luận lời giải đúng.
- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài
-Chữa bài (nếu sai).
theo giọng đọc các em tìm được.
-Nhận xét tuyên dương những em đọc -4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)
tốt.
-1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
1. Một người chính Ca ngợi lòng ngay -Tô Hiến
trực
thẳng, chính trực, Thành

Giọng đọc
Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng ở những từ


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10


đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm,
giống
trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin
yêu, truyền cho
ngôi báu.
3.Nỗi nằn vặt của Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca
An-đrây-ca
Thể
hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm
với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.
4. Chò em tôi.
Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi
đã được em gái
làm cho tónh ngộ.

-Đỗ Thái Hậu

-Cậu bé Chôm
-Nhà vua


- An-đrây-ca
-Mẹ An-đrâyca

-Cô chò
-Cô em
-Người cha

163

ngữ thể hiện tính cách
kiên đònh, khảng khái
của Tô Hiến Thành.
Khoan thai, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi. Lời
Chôm ngây thơ, lo
lắng. Lời nhà vua khi
ôn tồn, khi dõng dạc.
Trầm buồn, xúc động.

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh,
thể hiện đúng tính
cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời
người cha lúc ôn tồn,
lúc trầm buồn. Lời cô
chò khi lễ phép, khi tức
bực. Lời cô em lúc hồn
nhiên, lúc giả bộ ngây
thơ.


4. Củng cố – dặn dò:
+Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bò tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết
4.
ĐỊA LÍ:

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I.MỤC TIÊU :
-Học xong bài này ,HS biết : Vò trí của Đà Lạt trên BĐ VN .
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
-Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
-Xác lập được mối quan hệ Đòa lí giữa đòa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
GV cho HS hát.
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên

và ích lợi của nó.
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
ở Tây Nguyên.
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng
lại rừng ?
GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và
thác nước :
*Hoạt động cá nhân :
GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5,
tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức
bài trước để trả lời câu hỏi sau :
+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu
như thế nào ?
+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các
em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và
thác Cam Li) rồi chỉ vò trí các điểm đó
trên hình 3.
+Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .
-GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
*GV giải thích: Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm. Trung bình cứ lên
cao 1000m thì nhiệt độâ không khí giảm đi

5 đến 6 0c . Vào mùa hạ, những đòa điểm

Hoạt động của trò
-HS cả lớp hát.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét và bổ sung.

-HS lặp lại .

-HS cả lớp .

+Cao nguyên Lâm Viên.
+Đà Lạt ở độ cao 1500m .
+Khí hậu quanh năm mát mẻ .
+HS chỉ BĐ .

+HS mô tả .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.

164


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du
khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m so với
mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Mùa
đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chòu
ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không

rét buốt như ở miền Bắc.
2/.Đà Lạt-thành phố du lòch và nghỉ mát:
*Hoạt động nhóm( 6 nhóm nhỏ ):
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình,
vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo
luận.
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.
- HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt
lên trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, kết luận.
3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
* Hoạt động nhóm (8 nhóm nhỏ):
- HS quan sát hình 4, các nhóm thảo
luận theo gợi ý sau :
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa quả và rau xanh ?
+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh
ở Đà Lạt .

-HS các nhóm thảo luận .

-Các nhóm đại diện lên báo cáo
kết quả.
-Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm
lên trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bôû sung.

-HS các nhóm thảo luận .


+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa
và rau xanh và trái câyt xứ lạnh,
diện tích trồng rau rất lớn.
+hoa lan, cảm tú cầu, Hồng, mi+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều mô-da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ…;
Cà rốt, khoai tây, bắp cải , su hào
loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trò như …
+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
thế nào ?
quanh năm .
4. Củng cố :
-GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau : +Cung cấp cho nhiều nơi và xuất
khẩu.
Đà Lạt
-HS các nhóm đại diện trả lời kết
quả.
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ

Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thông,
thác nước

Thành phố nghỉ mát, du
lòch, có nhièu loại rau,
hoa trái

Các công trình phục

vụ nghỉ ngơi, du
lòch, biệt thư,
khách sạn

-HS lên điền.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

165


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

166

5.Tổng kết - Dặn dò:
-Chuẩn bò tiết sau ôn tập .
-HS cả lớp .
Thứ 4 ngày 05 tháng 11

năm 2008
TẬP ĐỌC :

ÔN TẬP TIẾT 4

I. MỤC TIÊU:
• Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
• Hiểu nghóa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học.
• Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.

• Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học -Trả lời các chủ điểm:
những chủ điểm nào?
+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
-Nêâu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nhắc lại các bài MRVT.
-Các bài MRVT:
-GV ghi nhanh lên bảng.
+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu 62.
cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. +Ước mơ trang 87.
-HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong
nhóm ghi vào phiếu GV phát.
đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. -Dán phiếu lên bảng, đại diện cho
nhóm trình bày.
-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ

-Nhật xét của GV.
điểm).
Bài 2:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành
ngữ.
- HS suy nghó để đặt câu hoặc tìm tình
huống sử dụng.

167

+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn
tìm được.
-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc, phát biểu.
-HS tự do phát biểu

Thương người như thể Măng mọc thẳng
thương thân
-Ở hiền gặp lành.
Trung thực:
-Một cây làm chẳng nên non -Thẳng như ruột ngựa.
… hòn núi cao.
-Thuốc đắng dã tật.
-Hiền như bụt.

Tự trọng:
-Lành như đất.
-Giấy rách phải giữ lấy
-Thương nhau như chò em lề.
ruột.
-Đói cho sạch, rách cho
-Môi hở răng lạnh.
thơm.
-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành dùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.
-Dữ như cọp.

Trên đôi cánh ước

-Cầu được ước thấy.
-Ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa.
-Đứng núi này trông
núi nọ.

-Nhận xét sửa từng câu cho HS.

*Trường em luôn có tinh thần lá lành
đùm là rách.
*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như
ruột ngựa.
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch,
rách cho thơm.

Bài 3:
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm.
Dấu câu
a/. Dấu hai chấm

b/. Dấu ngoặc kép

Tác dụng
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
-Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

168

Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với nghóa đặc biệt.
- HS lên bảng viết ví dụ:
• Cô giáo hỏi: “Sao trò không chòu làm bài?”
• Mẹ em hỏi:

-Con đã học xong bài chưa?
• Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thòt, mía…
• Mẹ em thường gọi em là “cún con”
• Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng
ông bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

TOÁN:

KỂ CHUYỆN :

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I

ÔN TẬP

(tiết 5)

I. MỤC TIÊU:
• Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
• Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật,
tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.

2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-HS đọc tên các bài tập đọc, số trang -Các bài tập đọc.
thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.
*Trung thu độc lập trang 66.
*Ở vương quốc tương lai trang 70.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

169

*Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
*Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
*Thưa chuyện với mẹ trang 85.
-Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, *Điều ước của vua Mi-đat trang 90.
làm việc trong nhóm. dán phiếu lên -Hoạt động trong nhóm.
bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
-6 HS nối tiếp nhau đọc.
Tên bài
1/. Trung
thu độc lập

Thể loại

Văn xuôi

2/. Ở vương Kòch
quốc tương
lai

3/. Nếu
Thơ
chúng mình
có phép lạ.
4/. Đôi giày Văn xuôi
ba ta màu
xanh

5/. Thưa
chuyện với
mẹ

Văn xuôi

6/. Điều ước Văn xuôi
của vua Miđat.

Nội dung chính
Mơ ước của anh chiến só trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên
về tương lai của đất nước và
của tiếu nhi.
Mơ ước của các bạn nhỏ về
cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở

đó trẻ em là những nhà phát
minh, góp sức phục vụ cuộc
sống.
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
Để vận động cậu bé lang thang
đi học, chò phụ trách đã làm
cho cậu xúc động, vui sướng vì
thưởng cho cậu đôi giày mà
cậu mơ ước.
Cương ước mơ trở thành thợ
rèn để kiếm sống giúp gia đình
nên đã thu phục mẹ động tình
với em, không xem đó nghề
hèn kém.
Vua Mi-đat muốn mọi vật
mình chạm vào đều biến thành
vàng, cuối cùng đã hiểu: những
ước muốn tham lam không
mang lại hạnh phúc cho con
người.

Giọng đọc
Nhẹ nhàng thể hiện
niềm tự hào tin tưởng.

Hồn nhiên (lời Tin-tin,
Mi-tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời

các em bé: tự tin, tự
hào.)
Hồn nhiên, vui tươi.

Chậm rãi, nhẹ nhàng
(đoạn 1 – hồi tưởng):
vui nhanh hơn (đoạn 2niềm xúc động vui
sướng của cậu bé lúc
nhạn quà)
Giọng Cương: Lễ
phép, nài nỉ, thiết tha.
Giọng mẹ: lúc ngạc
nhiên. Lúc cảm động,
dòu dàng.
Khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt
phù hợp với tâm trạng
của vua: từ phấn khởi,
thoả mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối hận.
Lời Đi-ô-ni-dôt phán :
Oai vệ.


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

170

Bài 3:
-Tiến hành tương tự bài 2:


Nhân vật
-Nhân vật “tôi”- chò
phụ trách.
Lái

-Cương.
Mẹ Cương
-Vua Mi-đat
-Thần Đi-ô-ni-dôt

Tên bài
Đôi giày ba ta màu
xanh

Tính cách
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang
thang. Quan tâm và thông cảm
với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, tích được
mang giày dép.
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi
làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Dòu dàng, thương con
Điều ước của vua Mi- Tham lam nhưng biết hối hận.
đat.
Thông minh, biết dạy cho vua
Mi-đat một bài học.


3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
-Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ
láy, Danh từ

KHOA HỌC

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua mười lời khuyên về dinh
dưỡng hợp lí của bộ y tế
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vẽ và phóng to 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí có trang trí xung quanh bảng về
các loại rau, củ, quả, cá thòt, sữa.....
-Phiếu bài tập của học sinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn
thành phiếu của HS.

-HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa
ăn cân đối.
-2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để đánh giá.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề:
Con người và sức khỏe.
- chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận
một số câu hỏi sau:
H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để
được đầy đủ mà không bò chán?
H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp
lí?
H3: cần thực hiện những ngâuồn đạm từ
đâu?
H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực
vật để tỉ lệ cân đối và ăn thêm những
loại gì?
H5: cần nên sử dụng muối gì? Và
lượng muối như thế nào cho hợp lí với
cơ thể?
H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an
toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì
hằng ngày?
H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –
xi?
H8:để chế biến thức an được đảm bảo
cần sử dụng nước như thế nào?
H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ

được duy trì?
H10: để con người cầc những điều kiện
nào trong cuộc sống?
-Giáo viên kết luận và treo bảng phụ
10 lời khuyên trên bảng
3. Củng cố- dặn dò:
-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh

171

Hoạt động của học sinh
- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bò
-HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là một
bữa ăn cân đối.
-HS lắng nghe.

-Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
trong phiếu bài tập
-Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày
trước lớp.
-Lớp theo dõi và bổ sung

-Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

172

dưỡng hợp lý.

-Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để
nói với mọi người cùng thực hiện một
trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài
học để chuẩn bò kiểm tra.

năm 2008
THỂ DỤC

Thứ Năm ngày 6 tháng 11

ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG

TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”

I. MỤC TIÊU : -Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối đúng.
-Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào
trò chơi nhiệt tình chủ động.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Đònh
Phương pháp tổ chức
lượng
6 – 10
1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
-Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - 1 – 2
báo cáo.
yêu cầu giờ học.
phút

-Khởi động: Cho HS chạy một vòng

xung quanh sân, khi về đứng thành vòng 1 – 2

tròn.
phút

+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
GV
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.
2 – 3 phút -Đội hình trò chơi



GV

-HS đứng theo đội hình


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10


173

4 hàng ngang.
2. Phần cơ bản
a) Bài thể dục phát triển chung
* Ôn các động tác vươn thở tay và
chân
+ HS tập 3 động tác.
+Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu
hỏi để HS cùng nhận xét.
* Học động tác lưng bụng
* Lần 1 : +GV nêu tên động tác.
+Làm mẫu cho HS hình dung
được động tác.
+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích giảng giải để HS bắt chước.
Nhòp 1:.
Nhòp 2:.
Nhòp 3:
Nhòp 4:.
Nhòp 5 , 6, 7, 8 : Như nhòp 1, 2, 3, 4
nhưng đổi chân.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều
với HS, khi HS thực hiện tương đối
thuần thục thì cho HS tập phối hợp chân
với tay.
* Lần 3: GV hô nhòp cho HS tập toàn
bộ động tác.

* Lần 4: Cán sự lớp vừa tập vừa hô
nhòp cho cả lớp tập theo.
* Lần 5: GV không làm mẫu chỉ hô
nhòp cho HS tập.
* Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng
lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân,
thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần
tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một
chút.
-GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn
cả 4 động tác cùng một lượt.
-Cán sự lớp điều khiển hô nhòp để HS

18 – 22
phút
2 lần mỗi
lần 2 lần
8 nhòp,





GV

3 – 4 phút
1 lần

7 – 8 phút


2 – 3 lần

1 – 2 lần

1 – 2 lần

1 – 2 lần

- 4 tổ ở vò trí khác nhau
để luyện tập.
T
1

T
3

GV
T
2

T
4


TRƯỜNG TIẾU HỌC PHAN BỘI CHÂU - GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10

cả lớp tập
-GV chia tổ tập luyện.

5–6

phút

-Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình
diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, 4 – 6 phút
đánh giá.
2 phút
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố
2 phút
b) Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời 1 – 2 phút

-Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho HS chơi thử để đảm bảo an toàn.
-Cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc:
-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau
đó hát và vỗ tay theo nhòp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

174









GV 




-HS chuyển thành đội
hình vòng tròn.


GV

-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.




GV

-HS hô “khỏe”.

TIẾT 6


I. MỤC TIÊU:
• Xác đònh được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học.
• Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn
đọan văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
• Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng

m đầu

Vần

Thanh


×