Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thiết kế bài giảng đạo đức tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.37 KB, 40 trang )

Thứ Hai ngày 10 tháng 11 năm 2008

TUẦN 11

ĐẠO ĐỨC :

HỌC KỲ I

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA

I/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
I. Ổn đònh
- Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bò học tập.
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được
học những bài đạo đức nào ?
Tại sao các em phải trung thực trong học
tập ?
- Các em đã trung thực trong học tập
chưa?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em
phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?


Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không
được bày tỏ ý kiến
+ Đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài
học gì ?
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
3/Hoạt động 2: Thực hành các kó năng
TUẦN 11

Hoạt động học
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.

- HS nhắc lại
-HS nêu
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS tự nêu.
- Trao đổi theo nhóm bàn
HS trả lời
HS trả lời
- HS phát biểu ý kiến
- HS lần lượt nêu.
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
- 3 nhóm lần lượt trình bày
- Nhóm khác nhận xét

Trang 187



-Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn
trong các bài đã học
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm
có tiểu phẩm hay nhất
4/ Củng cố , dặn dò
- Về nhà xem lại các bài đã ôn
- Chuẩn bò bài sau: Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ
- Nhận xét tiết học.

TẬP ĐỌC:

Cả lớp lắng nghe thực hiện.

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn
• -PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu….
-PN: Thả diều, nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ
tốt, d0ễ,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
1. Đọc- hiểu:
• Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
TUẦN 11

Trang 188


* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
-Ghi ý chính đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:

+Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?
HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời.
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?

-HS đọc theo trình tự.

-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học
và chòu khó của Nguyễn Hiền.

-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Khuyên ta phải có ý chí, quyết
tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.

-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? +Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh,
-Ghi ý chính đoạn 4.
có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.
-2 HS nhắc lại nội dung chính bài.
- HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.
* Đọc diễn cảm:
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu,
- HS đọc từng đọan. Cả lớp theo
dõi để tìm ra cách đọc hay.

-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS luyện đọc đoạn văn.
Thầy phải kinh ngạc .. chơi diều.
Sau vì .... đom đóm vào trong.
3 đến 5 HS đọc.
- HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
3 HS đọc toàn bài.
-- HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
HS phát biểu,
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều
gì? Giúp em hiểu điều gì?
TUẦN 11

Trang 189


-Nhận xét tiết học.
TOÁN:
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
CHIA CHO 10, 100, 1000, ...……
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10,
100, 1000, …
-p dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- 2 HS lên bảng làm các bài tập
luyện tập thêm của tiết 50.
-GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nhân một số tự
nhiên với 10, chia số tròn chục cho
10 :
* Nhân một số với 10
-GV viết 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán cho
biết 35 x 10 bằng gì ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
-Vậy khi nhân một số với 10 có
thể viết ngay kết quả của phép tính
như thế nào ?
-Hãy thực hiện:
TUẦN 11

Hoạt động của trò

-2 HS lên bảng thực hiện


-HS nghe.

-HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Khi nhân một số với 10 ta thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
Trang 190


12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
-GV viết 350 : 10 và HS suy nghó
để thực hiện phép tính.
-Ta có 35 x 10 = 350,
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao
nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bò chia và
thương trong phép chia 350:10 = 35
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta
viết ngay kết quả của phép chia như
thế nào ?
-Hãy thực hiện:
70 : 10
140 : 10
2 170 : 10

7 800 : 10
c.Hướng dẫn nhân một số tự
nhiên với 100, 1000, … chia số tròn
trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho
100, 1000, … :
-Hướng dẫn HS tương tự như nhân
với 10, chia một số tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 100, 1000, …
d. Kết luận :
e. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- HS tự viết kết quả của các phép
tính.
Bài 2
- HS nêu cách làm của mình,
hướng dẫn HS lại các bước đổi như
SGK:
TUẦN 11

-HS suy nghó.

-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bò chia xóa đi
một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở
bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217

7 800 : 10 = 780

-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,
… chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,
… chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết
quả của một phép tính.
-HS nêu cách làm của mình.

Trang 191


- HS giải thích cách đổi của mình. -HS giải thích.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.

MĨ THUẬT:

XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ

I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được nội dung của các tranh giới thiệu trong bài
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh
- HS u thích vẻ đẹp của các bức tranh
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Có thể sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát,nhận xét
- Sưu tầm thêm tranh phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài
HS : Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ về đề tài ở sách báo ,tạp chí …

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy
1/ On định
2/ KTBC
3/Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG 1
XEM TRANH
• Về nơng thơn sản xuất
Cho HS học tập theo nhóm
-HS quan sát tranh ở trang 28 và trả lời
một số câu hỏi:
+ Bức tranh có tên là gì? Tranh do ai
vẽ? Tranh vẽ bằng chất liệu gì? Trong
bức tranh có những hình ảnh nào ?
-GV giới thiệu về chất liệu tranh bức
tranh về nơng thơn sản xuất là tranh
lụa
GV kết luận :
* Tranh 2: Gội đầu :
GV u cầu HS xem tranh và gợi ý để
các em tìm hiểu :
GV bổ sung
Bức tranh Gội Đầu của hoạ sĩ Trần
Văn Cẩn vẽ đề tài sinh hoạt
GV kết luận :
Bức tranh Gội Đầu là một trong nhiều
bức tranh đẹp của hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn .Với đóng góp to lớn cho nền mĩ

TUẦN 11

Hoạt động của trò
HS lắng nghe

HS tiến hành theo nhóm
HS quan sát
- Về nơng thơn sản xuất
Họa sĩ Ngơ Minh Cầu
Tranh vẽ bằng màu trên lụa
- Chú bộ đội, người vợ, con bò, cái
nhà…
-HS lắng nghe
HS quan sát và tìm hiểu
HS lắng nghe

HS lắng nghe

Trang 192


thuật Việt Nam
HOẠT ĐỘNG 2
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
GV nhận xét chung về tiết học
Dặn dò :
HS quan sát những sinh hoạt hàng
ngày .
-Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho
tuần sau.


HS lắng nghe

Thứ Ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
TJỂ DỤC: Bài 21
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu
cầu thực hiện đúng động tác.
- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ” Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt
tình chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bò 1 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung

Đònh
lượng
1 . Phần mở đầu:
6 phút
- Tập hợp lớp, ổn đònh:
2 phút
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục 2 phút
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động
+ Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung: 22

* Ôn 5 động tác của bài thể dục phút
phát triển chung
- Kiểm tra thử 5 động tác, GV gọi 7 phút
2 lần
lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra
TUẦN 11

Phương pháp tổ chức
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.




GV
Trang 193


b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.

- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng
quy đònh của trò chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 2 phút
học.
- GV hô giải tán.

CHÍNH TẢ:

- HS ngồi theo đội hình hàng
ngang.




GV

G
V

- Đội hình hồi tónh và kết thúc.
- HS hô “ khỏe”.

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU: - Nhớ, viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu
ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b và bài tậả viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Lắng nghe.
-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
thầm theo.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn -Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
khi viết và luyện viết.
đúc thành, trong ruột,…
- HS nhắc lại cách trình bày thơ.
-Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
TUẦN 11

Trang 194


khổ thơ để cách một dòng.


* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
a.Gọi HS đọc yêu cầu. tự làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng. lớp làm vào
vở nháp.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên
-Kết luận lời giải đúng.
bảng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
-2 HS đọc lại bài thơ.
b/. Tiến hành tương tự a/
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng
-Yêu cầu HS tự làm bài. nhận xét, -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
chữa bài.
bảng.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS giải nghóa từng câu. GV kết -Nói ý nghóa của từng câu theo ý
luận lại cho HS hiểu nghóa của từng hiểu của mình.
câu,
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc thuộc lòng những câu
trên.
-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò

bài sau.
TOÁN :

TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN

I.MỤC TIÊU:
HS : -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trò
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
3
TUẦN 11

b
4

c
5

(a x b ) x c

a x (b x c)

Trang 195


5
2

3
4
6
2
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân :
* So sánh giá trò của các biểu thức
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Yêu cầu HS tính giá trò rồi so sánh
giá trò của hai biểu thức này với
nhau.
-GV làm tương tự với các cặp biểu
thức khác:
* Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
-GV treo bảng số.
-Yêu cầu HS thực hiện tính giá trò
của các biểu thức (a x b) x c và a x
(b x c) để điền vào bảng.
a
3
5
4


b
4
2
6

c
5
3
2

-HS lắng nghe.

-HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng như sau:

(a x b ) x c
(3 x 4) x5 = 60
(5 x 2) x 3 = 30
(4 x 6) x 2 = 48

- Hãy so sánh giá trò của biểu thức
(a x b) x c với giá trò của biểu thức a
x (b x c) ở bảng.

-Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x
c luôn như thế nào so với giá trò của
biểu thức a x (b x c) ?
-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
TUẦN 11

Hoạt động của trò

a x (b x c)
3 x (4 x 5) = 60
5 x (2 x 3) = 30
4 x (6 x 2) = 48

-Giá trò của hai biểu thức đều bằng
60, bằng 30, bằng 48.
-Giá trò của biểu thức (a x b) x c
luôn bằng giá trò của biểu thức a x
(b x c).
-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).

Trang 196


-GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận.
- HS nêu lại kết luận.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4
- Biểu thức là tích của mấy số ?

-Có cách nào để tính giá trò của
biểu thức ?
-GV yêu cầu HS tính giá trò của
biểu thức theo hai cách.
-GV nhận xét và nêu cách làm
đúng, cho HS tự làm bài.

-HS nghe giảng.
HS nêu kết luận.

-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:
+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ
hai nhân với số thứ ba.
+Lấy số thứ nhất nhân với tích của
số thứ hai và số thứ ba.
-1 HS lên bảng làm bài, 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trò của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
-HS đọc biểu thức.
-GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2
-Hãy tính giá trò của biểu thức trên -2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện theo một cách:
theo hai cách.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-HS đọc.
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho ta biết những gì? Hỏi -HS trả lời
gì ?
-GV yêu cầu HS suy nghó và giải -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
bài toán bằng hai cách.
Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh có tất cả là:
2 x 120 = 240 (hoc sinh)
Đáp số: 240 học sinh

Bài giải
Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh trường đó có là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh

-GV chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm bài tập và -HS thực hiện
TUẦN 11

Trang 197



chuẩn bò bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIÊU:
• Hiểu được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
• Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
• Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS gạch chân dưới các động từ
được bổ sung ý nghóa trong từng
câu.
- Từ sắp bổ sung cho ý nghóa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động
từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?

Hoạt động của trò

-2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào
vở nháp.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS làm bảng lớp, dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.

+Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ đến. Nó cho biết sự
việc sẽ gần diễn ra.
+Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ trút. Nó gợi cho em đến
những sự việc được hoàn thành rồi.
-Kết luận.
-Lắng nghe.
-HS đặt câu và từ bổ sung ý nghóa -Tự do phát biểu.
thời gian cho động từ.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS đọc từng phần.
- HS trao đổi và làm bài. Mỗi chỗ -HS trao đổi, thảo luận nhóm.
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến 2 HS lên bảng làm, dưới lớp viết
nghóa sự việc của từ.
bằng bút chì vào vở nháp.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
TUẦN 11

Trang 198



-Kết luận lời giải đúng.
-Tại sao chỗ trống này em điền từ
(đã, sắp, sang)?
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi
hay bỏ bớt từ và nhận xét bài làm
của bạn.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn
thành.
-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay
đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?

-Chữa bài (nếu sai).
Trả lời theo từng chỗ trống ý nghóa
của từ với sự việc (đã, đang, sắp)
xảy ra.
-2 HS đọc.
-HS trao đổi trong nhóm và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
-HS đọc và chữa bài.
-2 HS đọc lại.

+Thay đã bằng đang vì nhà bác học
đang làm việc trong phòng làm
việc.

+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào
phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào
phòng rồi.
3. Củng cố - dặn dò:
+Truyện đáng cười ở chỗ vò giáo sư
- Những từ ngữ nào thường bổ sung rất đãng trí. .... quý giá của ông.
ý nghóa thời gian cho động từ ?
- HS kể lại truyện Đãng trí.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bò bài sau.

ĐỊA LÍ:

ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU :
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và
hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và
Tây Nguyên.
-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyênở Tây Nguyên và
thành phố Đà Lạt trên bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
II.CHUẨN BỊ :
TUẦN 11

Trang 199


-Bản đồ tự nhiên VN.

-PHT (Lược đồ trống).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-Phát PHT cho từng HS và yêu cầu
HS điền tên dãy núi HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt vào lược đồ .
-HS lên chỉ vò trí dãy núi HLS, các
cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
VN.
-GV nhận xét và điều chỉnh lại.
*Hoạt động nhóm :
- HS các nhóm thảo luận câu hỏi.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng
phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong
bảng.
-Cho HS đem bảng treo lên cho các
nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét
* Hoạt động cả lớp :
+Hãy nêu đặc điểm đòa hình trung du
Bắc Bộ.
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ

xanh đất trống, đồi trọc.
GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4.Củng cố :
-Cho HS lên đính phần còn thiếu vào
lược đồ
TUẦN 11

Hoạt động của trò

-HS trả lời câu hỏi
-Cả lớp nhận xét, bổ sung

-HS điền tên vào lược đồ

-HS lên chỉ vò trí các dãy núi và
cao nguyên trên BĐ.
-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.

-HS các nhóm thảo luận và điền
vào bảng phụ.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS thi đua lên đính
Trang 200



-GV nhận xét, kết luận.
-Cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bò bài : “Đồng
bằng Bắc Bộ”.
-HS cả lớp.
-GV nhận xét tiết học .

Thứ Tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC:

CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương
ngữ.
• Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
• Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên chí tình.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu ý nghóa các câu tục ngữ
• Hiểu nghóa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK
• Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:

2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
TUẦN 11

Hoạt động của trò
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục
ngữ.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
Trang 201


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng,
nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí
tình.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ
. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4
HS.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và
cử đại diện trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Khẳng đònh rằng có ý
chí thì nhất đònh sẽ
thành công
1. Có công mài sắt có
ngày nên kim….
4. Người có chí thì
nên…

-1 HS đọc phần chú giải

-Đọc thầm, trao đổi.
- HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để có phiếu
đúng.

Khuyên người ta giữ Khuyên người ta không
vững mục tiêu đã chọn nản lòng khi gặp khó
khăn.
2. Ai ơi đã quyết thi 3.Thua keo này, bày

hành…
keo …
5. Hãy lo bền chí câu 6. Chớ thấy sóng cả
cua….
mà rã…
7. Thất bại là mẹ…

- HS đọc câu hỏi 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật
dễ nhớ dễ hiểu vì:
+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhòp cân đối cụ thể:
*Có hình ảnh.

-HS đọc. 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi.

a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình
ảnh người làm việc như vậy sẽ
thành công..
+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí c) Có vần điệu.
gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó,
không có ý chí.
cố gắng vươn lên trong học tập,
TUẦN 11

Trang 202



cuộc sống, vượt qua những khó
khăn gia đình, bản thân.
+Những biểu hiện của HS không có
ý chí:
*Hơi bò bệnh là muốn nghỉ học
ngay.
*Bò điểm kém là chán học.
*Gia đình có chuyện không mai là
ngại không muốn đi học.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta -Khuyên chúng ta giữ vững mục
điều gì?
tiêu đã chọn không nản lòng khi
gặp khó khăn và khẳng đònh: có ý
chí thì nhất đònh thành công.
-Ghi nội dung chính của bài.
-2 HS nhắc lại.
*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS đọc thuộc lòng.
-4 HS luyện đọc, học thuộc lòng,
-HS đọc thuộc lòng từng câu theo -Mỗi HS học thuộc lòng một câu
hình thức truyền điện hàng ngang tục ngữ theo đúng vò trí của nình.
hoặc hàng dọc.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ
trong bài muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7
câu tục ngữ.


TOÁN :

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I.MỤC TIÊU: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng
là chữ số 0.
-p dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính
nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
TUẦN 11

Hoạt động của trò
Trang 203


1.ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng
là chữ số 0 :
* Phép nhân 1324 x 20
-GV viết phép tính 1324 x 20.
20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?
-Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
-Tính giá trò của 1324 x (2 x 10)


-HS đọc phép tính.
-Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2.

-HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện
vào giấy nháp:
-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
1324 x 20 = 26480.
2648 là tích của các số nào ?
2648 là tích của 1324 x 2.
-Nhận xét gì về số 2648 và -26480 chính là 2648 thêm một chữ
26480 ?
số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận
cùng ?
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả
-Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực lớp làm vào giấy nháp.
hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ -Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết
số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
thêm một chữ số 0 vào bên phải
-Hãy đặt tính và thực hiện tính 2648 được 26480.
1324 x 20.
-HS đọc phép nhân.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
123 x 30
4578 x 40
5463 x 50

-GV nhận xét.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.
* Phép nhân 230 x 70
-GV viết lên bảng phép nhân 230 x
70.
(23 x 10) x (7 x 10)
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
-GV: Hãy áp dụng tính chất giao = 161 x 100 = 16100
hoán và kết hợp của phép nhân để
TUẦN 11

Trang 204


tính giá trò của biểu thức (23 x 10) x
(7 x 10).
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Vậy cả hai thừa số của phép nhân
230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng
-GV: Hãy đặt tính và thực hiện
tính 230 x 70.
-HS nêu cách thực hiện phép nhân.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- HS tự làm bài, nêu cách tính.
Bài 2
- HS tính nhẩm, không đặt tính.
Bài 3

-GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-HS làm b.
-GV nhận xét.
Bài 4
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.

KỂ CHUYỆN:

-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.
HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào giấy nháp.
-HS lên bảng đặt tính và tính, sau
đó nêu cách tính như với 230 x 70.

-HS lên bảng làm bài và nêu cách
tính.
-HS làm bài,
-HS đọc.
-HS làm bài,
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)

Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. MỤC TIÊU:
• Kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu.
• Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
• Hiểu ý nghóa của truyện.

TUẦN 11

Trang 205


• Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bò tàn tật
nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Kể chuyện:
-GV kể lần 1: ù giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của
Nguyễn Ngọc
-GV kể làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào

tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới
mỗi tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS. trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.
b/. Kể trước lớp:
- HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn
chuyện.
-Nhận xét chung và cho điểm.
c/. Tìm hiểu ý nghóa truyện:
-Câu truyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
+Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm
gương sáng về học tập, ý chí vươn
lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé
TUẦN 11

Hoạt động của trò

-Lắng nghe.

-HS thảo luận. Kể chuyện. Các em
khác lắng nghe, nhận xét và góp ý
cho bạn.


+Khuyên chúng ta hãy kiên trì,
nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.
+Em học được tinh thần ham học,
quyết tâm vươn lên cho mình trong
hoàn cảnh khó khăn.
+Em học được ở anh Kí nghò lực
vươn lên trong cuộc sống.
+Em thấy mình cần phải cố gắng
Trang 206


bò tàn tật, ông trở thành một nhà
thơ, nhà văn.
2. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
KHOA HỌC:

nhiều hơn nữa trong học tập.
+Em học tập được ở anh Kí lòng tự
tin trong cuộc sống, không tự ti vào
bản thân mình bò tàn tật.

BA THỂ CỦA NƯỚC

I. MỤC TIÊU:
-Tìm được những ví dụ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng,

khí.
-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước tồn tại ở 3 thể khác nhau.
-Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể
khí thành thể rắn và ngược lại.
-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Hình minh hoạ trang 45 / SGK
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
-Chuẩn bò theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đóa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
lỏng thành thể khí và ngược lại.
Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Hãy mô tả những gì em nhìn
thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

1) Hình 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình
2 vẽ trời đang mưa.

2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể nào ?
nước ở thể lỏng.
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở 3) Nước mưa, nước giếng, nước
TUẦN 11

Trang 207


thể lỏng ?
-HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu?
Chúng ta làm thí nghiệm để biết.
+Chia nhóm cho HS và phát dụng
cụ làm thí nghiệm.
♣ Quan sát và nói lên hiện tượng
vừa xảy ra.
♣ Những hiện tượng nào chứng tỏ
nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí?
-GV chuyển ý.
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ
thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
Cách tiến hành:
-Cho HS hoạt động nhóm.
1)Nước lúc đầu trong khay ở thể gì
2) Nước trong khay đã biến thành
thể gì ?

3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4)Nêu nhận xét về hiện tượng
này ?
-Nhận xét, bổ sung của các nhóm.
* Kết luận:
Câu hỏi thảo luận:
1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
3) Em có nhận xét gì về hiện
tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* GV kết luận:
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển
thể của nước.
-GV tiến hành hoạt động của lớp.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
TUẦN 11

máy, nước biển, nước sông,
-Khi dùng khăn ướt lau bảng em
thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng
chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.
-HS làm thí nghiệm.
+Các nhóm nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.

-Hoạt động nhóm trả lời
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn

trong tủ lạnh nên đá tan ra thành
nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao
hơn.
-Các nhóm bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.

-HS trả lời.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) trong suốt, không có màu, không
Trang 208


2) Nước ở các thể đó có tính chất có mùi, không có vò. Nước ở thể
chung và riêng như thế nào ?
lỏng và thể khí không có hình dạng
nhất đònh. Nước ở thể rắn có hình
dạng nhất đònh.
-HS lắng nghe.
-GV nhận xét, bổ sung cho từng
câu trả lời của HS.
-HS vẽ.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
Sự chuyển thể của nước từ dạng
nước, sau đó trình bày sự chuyển này sang dạng khác dưới sự ảnh

thể của nước ở những điều kiện hưởng của nhiệt độ. Ở đây khi hơi
nhất đònh.
nước gặp không khí lạnh hơn ngay
KHÍ
lập tức ngưng tụ lại thành nước.
Bay hơi
Ngưng tụ
LỎNG

LỎNG

Nóng chảy

Đông đặc

RẮN
-GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- HS giải thích hiện tượng nước
đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi -HS cả lớp.
canh.
-GV nhận xét, tuyên dương những
HS.
- HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
.

Thứ Năm ngày 13 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC: Bài 22
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ” - KIỂM TRA

5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TUẦN 11

Trang 209


I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra 5 động tác : vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân.
Yêu cầu thực hiện đúng kó thuật động tác vá đúng thứ tự.
- Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bò còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách
nhau 1 - 1,5m bằng phấn hoặc sơn trắng trên sân tập.
- Học sinh chuẩn bò bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung

Đònh
lượng
6 phút
2 phút

Phương pháp tổ chức

1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu và cách thức tiến 2 phút

hành kiểm tra.
+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng
2. Phần cơ bản:
a) Kiểm tra bài thể dục phát 2 phút ngang.
-HS vẫn đứng theo đội hình 4
triển chung:
hàng ngang.
* Ôn 5 động tác của bài thể dục
22
phát triển chung


* Kiểm tra 5 động tác của bài thể phút
 GV 
16
dục phát triển chung


+Nội dung kiểm tra : Mỗi HS thực phút



2
lầ
n


hiện 5 động tác theo đúng thứ tự .
+Tổ chức và phương pháp kiểm mỗi
tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi động

đợt từ 2 đến 5 em dưới sự điều tác 2

khiển của 1 HS thuộc đợt kiểm tra lần 8

nhòp

hoặc cán sự. Mỗi HS chỉ tham gia
GV
kiểm tra 1 lần, trường hợp em nào
chưa hoàn thành thì sẽ kiểm tra lại

TUẦN 11

Trang 210


lần 2.
+Cách đánh giá: Đánh giá dựa trên
mức độ thực hiện kỹ thuật động tác
và thành tích đạt được của từng HS
theo các mức sau.

Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản
cả 5 động tác.
Hoàn thành : Thực hiện cơ bản
đúng 4 động tác, kó thuật sai nhiều.
Chưa hoàn thành: Thực hiện sai 2
– 3 động tác.
b) Trò chơi : “Kết bạn”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi. giải thích cách
chơi và phổ biến luật chơi.
- Cho chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét, đánh giá, công bố
kết quả kiểm tra.
- GV hô giải tán.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


GV

- Đội hình hồi tónh và kết thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.


TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU:
• Hiểu thế nào là tính từ.
• Tì được tính từ trong đoạn văn.
• Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
TUẦN 11

Hoạt động của trò

Trang 211


×