Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.34 KB, 17 trang )

TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết
đọc bài văn vơi giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
2. Hiểu ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ
công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm
đường lên các vì sao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh ảnh về khinh khí cầu.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
• Hai HS đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’ )
- GV cho HS quan sát tranh minh họa chân
- Nghe GV giới thiệu bài.
dung Xi-ôn-cốp-xki trong SGK .
- GV giới thiệu: Một trong những người đầu
tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là


nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga. Xiôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào
để tìm đường lên các vì sao, bài đọc hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
 Mục tiêu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn
tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
 Cách tiến hành :
- Đọc từng đoạn
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3
lượt.
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng + 2, 3 HS đọc.
Xi-ôn-cốp-xki.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ ngữ + HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ ngữ
mới và khó trong bài.
mới và khó trong bài.


GIÁO ÁN TUẦN 1

- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
 Mục tiêu :
HS hiểu ý nghóa của bài.
 Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS thảo luận nhóm. Sau đó, đại diện các
nhóm TLCH.
+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay
lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình + 1 HS trả lời.
như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì có ước mơ
thành công là gì?
chinh phục các vì sao, có nghò lực, quyết
tâm thực hện mơ ước.
GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ Người chinh phục các vì sao/ Quyết tâm
chinh phục các vì sao/ Từ mơ ước bay lên
trời…
 Kết luận : Câu chuyện ca ngợi nhà khoa
học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm,
đã thực hiện thành công mơ ước tìm
đường lên các vì sao.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm (12’)
 Mục tiêu :
Biết đọc bài văn vơi giọng trang trọng,

cảm hứng ca ngợi khâm phục.
 Cách tiến hành :
 Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
bài. GV hướng dẫn các em tìm được giọng
đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm.
 GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi - HS luyện đọc theo cặp.
nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp - 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận
xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3 )
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?.
- 1, 2 HS trả lời.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bò bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHÍNH TẢ

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU
• Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các
vì sao.
• Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
• HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : Vươn lên, chán chường, thương
trường, khai trương, đường thủy, thònh vượng.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài - Nghe GV giới thiệu bài.
lên bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
(20’)
 Mục tiêu :
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng
một đoạn trong bài Người tìm đường lên các
vì sao.


GIÁO ÁN TUẦN 1


 Cách tiến hành :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn
cần viết 1 lượt.
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả:
nhảy, rủi ro, Xi-ôn-cốp-xki,…
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát
lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả (10’)

 Mục tiêu :
Làm đúng các bài tập phân biệt các âm
đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
 Cách tiến hành :
Bài 2
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình
theo lời giải đúng.
Lời giải: Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào,
ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi
nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng
điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.
Bài 3
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV phát riêng giấy cho 9- 10 HS và yêu - Cả lớp làm vào VBT, 9-10 HS làm bài
cầu cả lớp tự làm bài.
trên giấy.
- Yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán - HS dán bài lên bảng lớp.
kết qua lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc
kết quả.
- Nhận xét, chốt lạilời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình



TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

theo lời giải đúng.
Lời giải: - kim khâu
- tiết kiệm

- tim

Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bò bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ-NGHỊ LỰC (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU
• Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có
chí thì nên.
• Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ
điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• 1 số tờ phiếu đã viết nội dung các cột a, b (theo nội dung của BT 1), thành các cột
DT/ĐT/TT (theo nội dung BT 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn đònh tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kiểm tra bài: “Tính từ”.
+ 1 HS đọc lại ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+ 1 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm: đỏ.
- GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
 Mục tiêu :
Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ


GIÁO ÁN TUẦN 1

ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có
chí thì nên.
Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ
điểm.
 Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc

thầm.
- GV phát phiếu cho một vài nhóm làm.
- HS trao đổi theo nhóm. Một số nhóm làm
trên phiếu.
- Đại diệntrình bày kết quả. Nhóm khá nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 2 HS đọc từ ở từng cột.
Các từ nói lên ý chí, Các từ nói lên những
nghò lực của con thử thách đối với ý
người:
chí, nghò lực của con
Quyết chí, quyết người:
tâm, bền gan, bền Khó khăn, gian khó,
chí, bền lòng, kiên gian khổ, gian nan,
nhẫn, kiên trì,…
gian lao,…
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài, mỗi em đặt 2 - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
câu: 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở - HS suy nghó, làm bài cá nhân.
nhóm b
- HS lần lượt báo cáo với GV các câu mình
đã đặt được.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn, gợi ý HS - HS suy nghó, viết đoạn văn vào nháp.

có thể lồng ghép các câu thành ngữ đã học.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết
trước lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa, bình chọn đoạn - Cả lớp nhận xét.
văn hay nhất.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn theo
yêu cầu ở bài 3; chuẩn bò tiết sau: “Câu hỏi
và dấu chấm hỏi”.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói :
• HS chọn được một câu chuyện mình được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh
thần kiên trì vượt khó .Biết sắùp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi
được với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
• Lời kể tự nhiện chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1’ )

2. Kiểm tra bài cũ (5’ )
• Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về người có nghò lực. Sau đó nói
ý nghóa của câu chuyện.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài (1’ )
- Trong tiết KC tuần trước, các em đã kể
những câu chuyện đã nghe, đã đọc về
những người có nghò lực, có ý chí vươn lên.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một
câu chuyện về những người có nghò lực
đang sống xung quanh chúng ta. Gìơ học
này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều
điều về cuộc sống của những người xung

Hoạt động học
- Nghe GV giới thiệu bài.


GIÁO ÁN TUẦN 1

quanh.
- GV kiểm tra sự chuẩn bò bài mới của HS.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu
cầu cuả đề bài (15’)
 Mục tiêu :
HS chọn được một câu chuyện mình được
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó.Biết sắùp xếp các sự việc

thành một câu chuyện.
 Cách tiến hành :
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý1, 2,
3.
- Gọi HS tiếp nối nhau n tên câu chuyện
mình chọn kể.
- GV nhắc HS :
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi
bên, kể trước lớp)
- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bò
tốt dàn ý cho bài KC trước khi đến lớp.
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và
trao đổi về ý nghóa của câu chuyện (15’)
 Mục tiêu :
- HS biết kể tự nhiên chân thực một câu
chuyện thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
Biết trao đổi được với các bạn về ý nghóa
câu chuyện.
- Biết nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể
của bạn.
 Cách tiến hành :
 Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình
 Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.

Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý1, 2, 3.
- HS tiếp nối nhau n tên câu chuyện mình
chọn kể.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em
kể xong, nói ý nghóa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

người thân, nếu có thể thì viết lại và xem
trước nội dung tiết kể chuyện tuần 14.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC

VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn , đổi
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, vơí nội dung ca ngợi quyết tâm và
sự kiên trì của Cao Bá Quát.

2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghóa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau
khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi
danh văn hay chữ tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc. Một ssó VSCĐ của HS.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
• Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi 2, 3
trong SGK.
• GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài (1’ )
- Ngày xưa ở nước ta, có hai người văn hay
chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần
Siêu, Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về
sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát.
- GV cho HS xem tranh minh họa bài đọc.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
 Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.

Hoạt động học
- Nghe GV giới thiệu bài.



GIÁO ÁN TUẦN 1

 Cách tiến hành :

- Đọc từng đoạn

HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3
lượt
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ ngữ + HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ ngữ
mới và khó trong bài.
mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (8 )
 Mục tiêu :
HS hiểu ý nghóa của bài.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bi điểm kém?
+ Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông rất
hay.
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi + Cao Bá Quát vui vẻ nói: tưởng việc gì
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sự việc + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu,

gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? quan không đọc được nên thét lính đuổi bà
cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
- HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: Cao +1 HS trả lời.
Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế
nào?
- HS đọc lướt toàn bài, suy nghó, TLCH 4.
+Một vài HS trả lời.
 Kết luận : Ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao
Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành
người nổi danh văn hay chữ tốt.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm (12’)
 Mục tiêu :
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ
tốn , đổi giọng linh hoạt phù hợp với
diễn biến của câu chuyện, vơí nội
dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì
của Cao Bá Quát.
 Cách tiến hành :
 Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
 GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- GV đọc mẫu đoạn 1.

- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình từng vai: người dẫn chuyện, Cao Bá Quát,
thức phân vai.
bà cụ.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
trước lớp
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3 )
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi một số
VSCĐ của HS.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bò bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN

KỂ CHUYỆN
(Trả bài văn KC)

I. MỤC TIÊU
• HS hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của lớp để liên
hệ với bài làm của mình.
• Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa
chung trước lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài làm của
HS
- Gọi HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu - HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu


GIÁO ÁN TUẦN 1

cầu của từng đề.
- GV nhận xét chung :
Ưu điểm :

của từng đề.

Khuyết điểm:
- GV sửa bài cho từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình, đọc - HS đọc lại bài viết của mình, đọc kó lời
kó lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa
lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa
bạn sửa lỗi.

lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS
sửa đúng lỗi trong bài.
Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn,
bài văn hay
- GV đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của
HS.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt - HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của
của đoạn hoặc bài văn được cô giáo giới đoạn hoặc bài văn được cô giáo giới thiệu.
thiệu.
Hoạt động 4 : HS chọn viết lại một đoạn
trong bài làm của mình.
- Yêu cầu HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một vài
HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới viết lại
giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu riêng một
vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài
văn để có điểm số tốt hơn.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới,
chuẩn bò nội dung để KC theo một trong 4
đề tài ở BT2.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU
• HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn
và dấu chấm hỏi.
• Xác đònh được câu hỏi trong một văn bản, đặt đựơc câu hỏi thông thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi-Của ai-Hỏi ai-Dấu hiệu theo nội dung bài tập 1,2,3 của
Phần Nhận xét.
• 1 số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT 1 Phần Luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Ý chí-Nghò lực”
+ 1HS làm bài tập 1.
+ 1 HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí, nghò lực
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
 Mục tiêu :

- HS hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết
hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi
vấn và dấu chấm hỏi.
 Cách tiến hành :
1, Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2,3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các - Nối tiếp nhau điền nội dung từng cột.


GIÁO ÁN TUẦN 1

cột: Câu hỏi-Của ai-Hỏi ai-Dấu hiệu theo
nội dung bài tập 1,2,3
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập, từng em đọc
thầm bài Người tìm đường lên các vì sao,
phát biểu.
- GV ghi những câu hỏi trong truyện vào
cột.
Bài tập 2,3:
- HS đọc yêu cầu củabài, suynghó.
- HS trả lời
- GV ghi kết quả trả lời vào bảng
- 1 HS đọc lại bảng kết quả.
- 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm
2, Phần ghi nhớ:
lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích - 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
các ví dụ làm mẫu.

 Kết luận :
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn)
dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người
khác, nhưng cũng có những câu để tự
hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn
(ai, gì, nào, sao, không,…). Khi viết,
cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
Hoạt động 2 : Luyện tập
 Mục tiêu :
- Xác đònh được câu hỏi trong một văn bản,
đặt đựơc câu hỏi thông thường.
 Cách tiến hành :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV phát phiếu riêng cho một số HS.
- Cả lớp đọc thầm bài”Thưa với mẹ”, “Hai
bàn tay”Cá nhân làm việc trên vở hoặc
VBT.
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu
- 1 cặp HS làm mẫu cho cả lớp theo dõi.

- Gv viết lên bảng 1 số tình huống để từng - Từng cặp HS thực hiện theo sự hướng dẫn
cặp HS thực hiện hỏi đáp ở bài Văn hay chữ của GV.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

tốt.
- GV bình chọn cặp hỏi đáp hay.
- HS nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gợi ý các tinh huống để từng HS thực -HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
hiện đặt câu hỏi.
- GV nhận xét , chỉnh sửa
- HS nhận xét.

Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3 )
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ, chuẩn bò bài tiết sau:"Luyện tập về
câu hỏi”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU

• Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC.
• Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân
vật, tính cách nhân vật, ý nghóa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC.


GIÁO ÁN TUẦN 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài (1’)
- Từ đầu năm học tới nay, các em dã học 18
tiết TLV KC. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19
– là tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4.
chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã
học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập (30’)
 Mục tiêu :
- Thông qua luyện tập, HS củng cố những
hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho
trước. Trao đổi được với các bạn về nhân
vật, tính cách nhân vật, ý nghóa câu chuyện,
kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.

Cách tiến hành
Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại, suy nghó, phát
biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Đề 2 : Thuộc loại văn KC.
+ Đề 1 : Thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 : Thuộc loại văn miêu tả.
Đề 2 là văn KC vì (khác với các đề 1 và 3)
– khi làm đề này, phải kể một câu chuyện
có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghóa…
Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân
thể. Nghò lực và quyết tâm của nhân vật
đáng được ca ngợi noi thoi.
Bài 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi một số HS nói đề tài câu chuyện mình
chọn kể.

Hoạt động học
- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS đọc thầm lại, suy nghó, phát biểu ý
kiến.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình
chọn kể.



TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành KC, trao đổi về - HS thực hành KC theo cặp, trao đổi về câu
câu chuyện vừa kể theo yêu cầu
chuyện vừa kể theo yêu cầu của
của BT3.
BT3.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- 3 đến 4 HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi
em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại
cùng các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt.
- 1 HS đọc bảng tóm tắt.

Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những
kiến thức về văn KC để ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×