Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.35 KB, 40 trang )

Tuầ
Tuầnn 26
26
NGÀY

MÔN
Tập đọc

Thứ 2

Toán

13.03

Đạo đức
Lòch sử

Thứ 3
14.03

Toán
Khoa học

Thứ 4

Toán

15.03

Làm văn
Đòa lí



16.03

Tranh làng Hồ.
Trừ số đo thời gian.
Em yêu hoà bình (tiết 2).
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

L.từ và câu MRVT: Truyền thống.

Tập đọc

Thứ 5

BÀI

Chính tả
Toán
Kể chuyện

Luyện tập.
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Đất nước.
Nhân số đo thời gian.
Ôn tập về văn tả cây cối.
Ôn tập.
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Chia số đo thời gian
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


L.từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng ghép nối.
Thứ 6

Toán

Luyện tập.

17.03

Khoa học

Sự sinh sản của thực vật có hoa.

Làm văn

Viết bài văn tả cây cối.

-1-


Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC:

TRANH LÀNG HỒ.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu,
đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,
thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ só

dân gian.
3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những
bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Văn.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt
- Học sinh trả lời.
nguồn từ đâu?
- Hội thi được tổ chức như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Tranh làng Hồ.
1’ 4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
30’ đọc.
6’ Phương pháp: Đàm thoại, giảng
Hoạt động lớp, cá nhân .
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên chia đoạn để luyện - Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc

thầm.
đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
- Học sinh tìm thêm chi tiết chưa
- Đoạn 2: Yêu mến …mái mẹ.
hiểu.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh luyện đọc nối tiếp theo
đoạn.
đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh phát âm từ ngữ khó.
-2-


15’

5’

4’

1’

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải..
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Tranh làng Hồ là loại tranh như
thế nào?
- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề

tài từ cuộc sống làng quê VN.
- Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi:
- Gạch dưới những từ ngữ thể hiện
lòng biết ơn và khâm phục của tác
giả đối với nghệ só vẽ tranh làng
Hồ?
- Vì sao tác giả khâm phục nghệ só
dân gian làng Hồ?

Hoạt động nhóm, lớp.

- Học sinh đọc từng đaọn.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do
người làng Đông Hồ …vẽ.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch …

- Màu hoa chanh nền đen lónh một
thứ màu đen rất VN …hội hoạ VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả
lời câu hỏi.
Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi
đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một
nỗi biết ơn đối với những người nghệ
só tạo hình của nhân dân.
- Giáo viên chốt: Yêu mến quê - Vì họ đã vẽ những bức tranh gần
hương, nghệ só dân gian làng Hồ đã gũi với cuộc sống con người, kó thuật

tạo những bức tranh có nội dung vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
sinh động, kỹ thuật tinh tế.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Thi đua, giảng giải.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Thi đua 2 dãy.
- Giáo viên nhận xét + tuyên
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
dương.
- Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh trao đổi tìm nội dung
bài.
- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng
- Các nhóm tìm nội dung bài.
nghề truyền thống.
- Học sinh nêu tên làng nghề: bánh
tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng,
nhiếp ảnh Lai Xá.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “2 nước”.
- Nhận xét tiết học
-3-


ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-4-


TOÁN:

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
2. Kó năng: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGV
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 43.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
→ Giáo viên ghi bảng.

34’ 4. Phát triển các hoạt động:
15’  Hoạt động 1: Thực hiện phép
Hoạt động nhóm, lớp.
trừ.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút. - Các nhóm thực hiện.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm - Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
của từng nhóm.
8 giờ 9 phút
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm
0 giờ 55 phút
(Sau khi kiểm tra bài làm).
9 giờ 45 phút
- Giáo viên chốt lại.
8 giờ 9 phút
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
1 giờ 36 phut
- Trừ riêng từng cột.
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Ví dụ: 3 phút 15 giây – 1 phút 45 - Giải thích vì sao sai hoặc đúng.
- Học sinh nêu cách trừ.
giây.
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
- Giáo viên chốt lại.
3 phút 15 giây
- Số bò trừ có số đo thời gian ở cột

1 phút 45 giây.
thứ hai bé hơn số trừ.
2 phút 30 giây.
3 phút 15 giây.
1 phút 45 giây.
-5-


15’

4’

1’

2 phút 60 giây.
- Lấy 1 đơn vò đứng trước đổi ra đơn 3 phút 15 giây
2 phút 75 giây.
vò sau đó cộng với số 1 có sẵn.
2 phút 45 giây hay 2 phút 45 giây.
- Tiến hành trừ.
0 phút 30 giây.
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
- H làm bài 1.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.

Bài 2:
- H làm bài 2.
- Lưu ý cách đặt tính.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- Đọc đề – tóm tắt.
- Chú ý đặt lời giải.
- Giải – 1 em lên bảng.
- Sửa bài.
Bài 4:
- H làm bài.
- Tính giá trò biểu thức.
- H sửa bài.
a) Đổi ngày → giờ.
b) STP → giờ – phút.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Hoạt động nhóm (dãy), lớp.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập,
thực hành.
- Thi đua làm bài.
- Tự đặt đề.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2/ 44.
- Bài 3/ 44 làm bài vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-6-


ĐẠO ĐỨC:

EM YÊU HOÀ BÌNH. (T2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được giá trò của hoà bình, biết được trẻ em có quyền
được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt
động bảo vệ hoà bình.
2. Kó năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà
trường, đòa phương tổ chức.
3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh
cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghóa và lên án những kẻ
phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát

3’ 2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1).
- Nêu các hoạt động em có thể tham - 1 Học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh trả lời.
gia để góp phần bảo vệ hoà bình?
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà
bình (tiết 2).
1’ 4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xem các tranh,
30’ ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động
10’ bảo vệ hoà bình.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi.
Mục tiêu: Học sinh biết được về các
hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ
em, của nhân dân Việt Nam và thế
giới.
Phương pháp: Trực quan, thuyét
trình.
- Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh,
băng hình.
- Học sinh làm việc cá nhân.
→ Kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến - Trao đổi trong nhóm nhỏ.
tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng - Trình bày trước lớp và giới thiệu
như các nước đã tiến hành nhiều các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về
các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
hoạt động.
-7-


10’


10’

+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh do nhà trường, đòa
phương tổ chức.
 Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại
nhận thức về giá trò của hoà bình và
những việc làm để bảo vệ hoà bình.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Chia nhóm và hướng dẫn các
nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh, là các
việc làm, các cách ứng xử thể hiện
tinh thần hoà bình trong sinh hoạt
cũng như trong cách ứng xử hàng
ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt
đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ
em nói riêng và mọi người nói
chung.
- Khen các tranh vẽ của học sinh. →
Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em
và mọi người. Song để có được hoà
bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta

cần phải thể hiện tinh thần hoà bình
trong cách sống và ứng xử hằng
ngày, đồng thời cần tích cực tham
gia vào các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trực quan, thuyết
trình.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích
cực tham gia các hoạt động vì hoà
bình.

chiến tranh mà các em đã sưu tầm
được.

Hoạt động nhóm 6.

- Các nhóm vẽ tranh.
- Từng nhóm giới thiệu tranh của
mình.
- Các nhóm khác hỏi và nhận xét.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Học sinh treo tranh và giới thiệu
tranh trước lớp.
- Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu

5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.

-8-


1’

- Chuẩn bò: Tôn trọng tổ chức Liên phẩm …về chủ đề yêu hoà bình.
Hợp Quốc.
- Nhận xét tiết học.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-9-


LỊCH SỬ:

CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mó từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/
1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng
huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm
mưu của Mó.
2. Kó năng: - Trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh
hùng đã hi sinh.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lòch sử.
+ HS: Chuẩn bò nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán - Hoạt động lớp.
Mó của quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghóa lòch sử?
- 2 học sinh nêu.
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
1’ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
4. Phát triển các hoạt động:
30’  Hoạt động 1: Nguyên nhân Mó
13’ ném bom HN.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên
nhân Mó ném bom HN.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Học sinh đọc sách → ghi các ý
- Tại sao Mó ném bom HN?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc chính vào phiếu.
SGK, ghi kết quả làm việc vào phiến - 1 vài em phát biểu ý kiến.
học tập.

→ Giáo viên nhận xét + chốt:
 Mó tin rằng bom đạn của chúng sẽ
làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí
hiệp đònh theo ý muốn của chúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự
tàn bạo của đế quốc Mó đối với HN?
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì
-10-


10’

5’

2’

1’

- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Sự đối phó của
quân dân ta.
Mục tiêu: Học sinh nắm được trận
chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu
biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu
hỏi.
- Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét.

 Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của
chiến thắng.
Mục tiêu: Học sinh nắm được ý
nghóa lòch sử của chiến thắng đêm
26/ 12/ 1972.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo
luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mó, ta đã thu được
những kết quả gì?
+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”?
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Tại sao Mó ném bom Hà Nội?
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
thắng đêm 26/ 12/ 1972?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học

dưới các chi tiết đó.
- 1 vài em phát biểu.
Hoạt động lớp, nhóm 4.

- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo
nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/

12/ 1972 trên bầu trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi.

-

Học sinh đọc SGK.
Thảo luận theo nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nêu.

.....................................................................................................................................

-11-


Thứ ba, ngày 14 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm
Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghóa

của từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
Hoạt động lớp.
bằng phép lược.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm - Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 3.
3. Giới thiệu bài mới:
1’
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
4. Phát triển các hoạt động:
32’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Hoạt động lớp, nhóm.
làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, bút đàm,
thảo luận.
Bài 1
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên
nhóm.

phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền
thống đã nêu bằng một câu ca dao
hoặc tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm vào vở – chọn một
câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ
cho truyèn thống đã nêu.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn
Bài 2
bảng cho các nhóm làm báo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài
-12-


1’

- Giáo viên nhận xét.
làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô
chữ: Uống nước nhớ nguồn.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về
- 2 dãy thi đua.
chủ đề truyền thống.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong
bài bằng phép nối”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-13-


TOÁN:

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn cho học sinh kó năng cộng, trừ số d0o thời gian.
2. Kó năng:
- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát

4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 44.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
28’  Hoạt động 1: Thực hành.
- Học sinh đọc đề – làm bài.
Bài 1:
- Lần lượt sửa bài.
- Giáo viên chốt.
- Nêu cách làm.
1
3
- Lưu ý
giờ = giờ
- Cả lớp nhận xét.
12
2
= 90 phút (3/2 × 60)
1
9
giờ = giờ
24
4
= (9/4 × 60) = 135 giây
Bài 2:
- Giáo viên chốt ở dạng bài c – d.
- Đặt tính.

- Cộng.
- Kết quả.
Bài 3:
- Giáo viên chốt.
- Cột 2 của số bò trừ < cột 2 của số
trừ → đổi.
- Dựa vào bài a, b.
Bài 4:
- Giáo viên chốt bằng bài đặt tính
của bước 1.
-14-

- Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
- Sửa bài.
- Nêu cách thực hiện phép cộng số
đo thời gian.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2
dạng.
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
- Sửa bài từng bước.
- Cả lớp nhận xét.


5’

1’


1 giờ 30 phút.
+ 1 giờ 40 phút.
2 giờ 70 phút.
= 3 giờ 10 phút.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách thực hiện phép cộng, trừ số đo
thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2, 3/ 45.
- Bài 4, 5/ 45 làm bài vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm cử đại diện thi đua thực
hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời
gian.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-15-


KHOA HỌC:


CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
2. Kó năng: - Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Ôn tập.
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh
khác trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa”.
28’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động nhóm.
12’  Hoạt động 1: Thực hành phân
loại những hoa sưu tầm được.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
nhiệm vụ.
- Quan sát các bộ phận của những

bông hoa sưu tầm được hoặc trong các
hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhò
(nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
Số TT

Tên cây

1
2
3
4

Phượng
Anh đào
Mướp
sen

Hoa có cả nhò và
nh
x
x

Hoa chỉ có nhò (hoa đực)
hoặc chỉ có nh (hoa cái)

x
x


- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của
những loài thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một
-16-

- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


12’

4’

1’

hoa có cả nhò và nh.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và
Hoạt động cá nhân, lớp.
nh của hoa lưỡng tính.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn
nh của hoa lưỡng tính ở trang 97 bên cạnh.
SGK ghi chú thích.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực
vật có hoa.
- Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-17-


Thứ tư, ngày 15 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC:

ĐẤT NƯỚC.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự

hào.
3. Thái độ: - Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước với truyên thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
- Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có - Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
gì đặc biệt?
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.
- Vì sao tác giả khâm phục và biết
ơn những nghệ só dân gian làng Hồ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Đất nước.
1’ 4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
30’ đọc.
6’ Phương pháp: Đàm thoại, giảng
Hoạt động lớp, cá nhân.
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau

- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
từng khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhắc học sinh chú y:ù
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
- Ngắt giọng đúng nhòp thơ.
từng khổ thơ.
- Phát âm đúng từ ngữ.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
lớp đọc thầm.
- giải trong SGK.
- Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng - 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
-18-


15’

5’

giải.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi,
tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 –
2 và trả lời câu hỏi:
- Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở

đâu?
- Đó là cảnh mùa thu nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3.
Trả lời:
- Cảnh đất nước trong mùa thu được
tả đẹp và vui như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5.
Hỏi:
- Lòng tự hào về đất nước thể hiện
qua từ ngữ nào?
- Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện
niềm tự hào hạnh phúc về đất nước
tự do.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ
thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhòp.
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội
dung, ý nghóa bài thơ.

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- 1 học sinh đọc.
- Trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc.


- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi
nêu thí dụ.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ
thơ, cả bài thơ.

4’

1’

- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà - Học sinh các nhóm thảo luận rồi
trình bày.
em biết.
Nhóm bạn nhận xét.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-19-



.....................................................................................................................................

-20-


TOÁN:

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1
số.
2. Kó năng: - Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng
giải các bài toán.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:

→ Giáo viên ghi bảng.
32’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động nhóm đôi.
12’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số.
Phương pháp: Giảng giải, thực
hành, đàm thoại.
- Học sinh lần lượt tính.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây × 4.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Giáo viên chốt lại.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Nhân từng cột.
2 phút 12 giây
- Kết quả nhỏ hơn số qui đònh.
x
4
8 phút 48 giây
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm - Học sinh nêu cách tính.
hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản - Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
phẩm mất bao nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm - Dán bài làm lên bảng.
- Trình bày cách làm.
2
đúng.
5 phút 28 giây
- Đặt tính.
x

9
47 phút 52 giây
- Thực hiện nhân riêng từng cột.
5 phút 28 giây
-21-


15’

5’

1’

x
9
- Kết quả bằng hay lớn hơn → đổi ra
45 phút 252 giây
đơn vò lớn hơn liền trước.
5 phút 28 giây
x
4
45 phút 252 giây
= 49 phút 12 giây.
- Các nhóm nhận xét và chọn cách
lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học đo thời gian.
sinh làm bài tập.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phương pháp: Luyện tập, Thực

hành.
Bài 1
- Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập
- Học sinh đọc đề – làm bài.
phân.
- Sửa bài.
4,3 giờ
× 4
17,2 giờ
= 17 giờ 12 phút
5,6 phút
× 5
28,0 phút
Bài 2:
- Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh
nhìn kết quả lớn hơn hoặc bằng phải - Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
đổi.
- Sửa bài.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Hoạt động nhóm dãy.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bò: Chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-22-


LÀM VĂN:

ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: những biện pháp tu từ
được sử dụng trong bài văn.
2. Kó năng: - Củng cố khắc sâu kiến thức, kỹ năng làm bài văn tả cây cối.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Tựa bài.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm
tra vở của học sinh cả lớp phần
chuẩn bò.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về văn

tả cây cối.
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập
để củng cố và khắc sâu kiến thức về
văn tả cây cối và làm bài viết một
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
4. Phát triển các hoạt động:
33’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học
28’ sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm.
- Liệt kê các bài văn tả cây cối đã
học.
- Chọn nên dàn ý của một trong các - Học sinh trao đổi theo nhóm, trả lời
bài văn vừa nêu.
các câu hỏi.
- Giáo viên phát giấy cho 5 – 6 học - Mở bài: giới thiệu cây trám đen.
sinh làm bài → học sinh chỉ viết tên - Thân bài: - Tả bao quát.
bài văn không cần viết tên tác giả.
- Tả các bộ phận.
- Giáo viên chốt lại: các em đã học
- Lợi ích.
về văn tả cây cối, luyện quan sát, - Kết bài: Tình cảm của tác giả.
lập dàn ý_nói_viết.
Bài 2:
-23-


- Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài.

- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn
kiến thức lên bảng, yêu cầu học sinh
đọc lại.
Bài 3:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý học
sinh chỉ chọn tả một bộ phận của
cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
những đoạn văn viết tốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.

5’

1’

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi.

- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã
viết.
- Nhận xét.
- Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn,
phân tích hay → phân tích cái hay,
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn cái đẹp.
văn viết lại vào vở.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-24-


ĐỊA LÍ:

ÔN TẬP.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu
Âu, thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
2. Kó năng: - Mô tả và xác đònh vò trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu
Âu.
- Điền đúng tên, vò trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn,
U-ran, An-pơ trên lượt đồ khung.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên
Châu Á, Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
+ Hát

3’ 2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu
Âu”.
- Học sinh trả lời.
- Nêu các đặc điểm của LB Nga?
- Nêu các đặc điểm của nước Pháp? - Bổ sung, nhận xét.
- So sánh.
3. Giới thiệu bài mới:
1’
“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
33’  Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn đặc
Hoạt động cá nhân, lớp.
14’ điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm
thoại, trức quan.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh
điền vào lược đồ.
+ Học sinh điền.
• Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình
Dương, n Độ Dương, Bắc Băng
+ Điều chỉnh, bổ sung.
Dương, Đòa Trung Hải.
• Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a,
+ Chốt.
Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
 Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
15’

Phương pháp: Trò chơi, thảo luận

nhóm, hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
-25-

Hoạt động nhóm, lớp.


×