Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng kế toán thuế chương 6 GV nguyễn ngọc thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.71 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN

LOGO

CHƯƠNG 6:

KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN

Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
Bộ môn kế toán- Khoa kinh tế


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế
a. Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp
trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời
gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế
b. Mục đích áp dụng:
-Thực hiện công bằng xã hội: Với thuế suất lũy tiến từng phần,
cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế mới nộp thuế, và thu
nhập càng cao thì thuế suất càng cao
-Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước: Thuế TNCN
có diện chịu thuế rộng, cùng với sự phát triển kinh tế thu nhập
của cá nhân trong xã hội ngày càng tăng và khả năng huy động


thuế ngày càng lớn


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
-Công dân VN ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước
ngoài có thu nhập
-Cá nhân là người không mang quốc tịch VN nhưng định cư không
thời hạn ở VN có thu nhập
-Cá nhân nước ngoài hành nghề tại VN


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thuế TNCN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất
thuế TNCN



KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

_

Các khoản
giảm trừ


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú
a) Các khoản thu nhập chịu thuế:
-Thu nhập từ kinh doanh
-Thu nhập từ tiền lương, tiền công
-Thu nhập từ đầu tư vốn
-Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản
-Thu nhập từ trúng thưởng
-Thu nhập từ bản quyền
-Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

-Thu nhập từ nhận thừa kế
-Thu nhập từ nhận quà tặng


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư
trú
b) Các khoản giảm trừ:
- Giảm trừ

gia cảnh ( đối với người nộp thuế là 9tr/ tháng và mỗi
người phụ thuộc là 3.6tr/ tháng)
- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự
nguyện
- Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú
Biểu thuế suất lũy tiến đối với thu nhập thường xuyên
Bậc
thuế

Phần thu nhập tính thuế/ Phần thu nhập tính thuế/
năm ( triệu đồng)
tháng ( triệu đồng)


Thuế
suất

1

Đến 60 triệu

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384


Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35



KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
Biểu thuế suất đối với thu nhập không thường xuyên
Loại hình thu nhập

Thuế suất
(%)

Thu nhập từ bản quyền

5

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

20

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

25

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại


5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
Ví dụ 4: Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là
200 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội,
1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi,
trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính ntn?


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN
6.1.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá
nhân NNT
a)Đăng ký thuế
b)Đăng ký giảm trừ gia cảnh
c)Khấu trừ thuế
d)Kê khai thuế

e)Kê khai quyết toán thuế
f)Nộp tờ khai và nộp thuế TNCN


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.1. Khái niệm:
Kế toán thuế TNCN là phản ánh các giao dịch liên quan đến loại
thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc
từng lần phát sinh


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.2. Chứng từ hạch toán:
-Bảng kê thanh toán tiền lương
-Hợp đồng thuê mướn công nhân
-Phiếu thu, phiếu chi
-Giấy báo nợ, giấy báo có


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3335” Thuế thu nhập cá nhân”
Thuế TNCN đã nộp vào NSNN
Thù lao thuế thu nhập được
hưởng


Thuế TNCN phải nộp
Thuế TNCN phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh bên nợ

Tổng số phát sinh bên có
Thuế TNCN phải nộp


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.4 Nguyên tắc hạch toán:
-Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải thực hiện việc kê khai nộp
thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Doanh nghiệp chi
trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu
nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào NSNN
-Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù lao
được hưởng, tính thuế TNCN, khấu trừ tiền thuế TNCN, nộp thuế
vào NSNN


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Hàng tháng, khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế của người lao động:
Nợ TK 334
Có TK 3335



KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Khi chi trả TNCN cho bên ngoài, doanh nghiệp xác định số thuế
TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên, trường
hợp chi trả tiền thù lao dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 635, 641, 642, 161, 431
Có TK 3335
Có TK 111, 112


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có
thu nhập cao, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 3335
Có TK 111, 112


KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN
6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Doanh nghiệp chi trả thu nhập được hưởng thù lao trích trên số
tiền thuế đối với người có thu nhập cao, kế toán ghi:
Nợ TK 3335
Có TK 711
Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN, kế toán ghi:
Nợ TK 3335

Có TK 111, 112



×