Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.3 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN VIỄN THÔNG
--------*-------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: THÔNG TIN DI ĐỘNG
CBGD: ThS TẠ TRÍ NGHĨA
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Hoàng
Nguyễn Huy Trung
Lê Văn Tín
Phạm Thế Vinh

TP HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2015

Trang 1


A. YÊU CẦU.
Tính toán và đề xuất quy hoạch cell cho nhà cung cấp dịch vụ để phủ sóng cho thành phố:
 Số lượng trạm BTS cho từng khu vực, thực hiện cấu hình (số lượng sóng mang, chiều
cao anten trạm BTS, công suất phát) các trạm BTS.
 Phân bổ tần số cho các trạm BTS trong thành phố.
 Chi phí từng khu vực và tổng chi phí cho toàn bộ thành phố.

Các yêu cầu về hệ thống.









Phục vụ 15% người sử dụng điện thoại trong thành phố
Hệ thống có thẻ phục vụ cho các thiết bị di động lớp 5.
Tỷ số tín hiệu trên can nhiễu(C/I) của hệ thống tối thiểu 12dB.
Phủ sóng 90% diện tích trong mọi điều kiện(outdoor,indoor,incar).
Xác xuất nghẽn tại mỗi cell tối đa B=2%.
Chiều cao(effective height) anten trạm gốc (BS) có thể thiết kế từ 30-60m.
Các trạm gốc có 1 sóng mang sử dụng 1TS để báo hiệu, từ 2-4 sóng mang sử dụng
2TS báo hiệu, từ 5-8 sóng mang sử dụng 3TS báo hiệu và lớn hơn 8 sóng mang sử
dụng 4TS để báo hiệu.
 Được cấp phép 74 carriers ở dải GSM 1800.
 Hệ số suy hao môi trường và độ lệch chuẩn cho 4 khu vực:

Trang 2


B. THÔNG SỐ THIẾT BỊ SỬ DỤNG.
1. Thông số Base Station(BS) 2106.
- Số lượng transceivers : 2-12(6dTRU) có 12 bộ thu phát (6 bộ thu phát kép)
- Số lượng sector
: 1-3(cấu hình 1 hoặc 2 hoặc 3 sector trên 1 BTS).
- Công suất phát BS
: Pb = 25W/44dBm (GSM 1800/1900)
- Độ nhạy thu BS
: Sb = ~ -110.5dBm (nằm trong dải động của bộ thu, chưa
tính tới bộ khuếch đại TMA và độ lợi phân tập.)

2. Thông số Mobile Station(MS).
- Công suất phát lớp 5(handheld)
: Pm = 0.8W/29dBm.
- Độ nhạy thu MS (handheld)
: Sm = -104dBm(GSM 1800/1900).
3. Mô hình thu phát cho trạm BTS được sử dụng khi tính toán quy hoạch phủ sóng.

Các thông số sử dụng để tính toán cho mô hình trên:

Trang 3


C. THỰC HIỆN.
I.
Khu vực 1.
1. Đặc điểm.
• Số lượng người dự định phục vụ: N=25000*12*15%=45000 người
• Lưu lượng 1 người sử dụng: =2*2/60=1/15(Erl)Tổng lưu lượng của khu vực1




=*N=3000(Erl).
Nhận xét: Đây là khu vực có diện tích nhỏ trong khi đó số lượng người phục vụ lại
đông, do đó ta ưu tiên thiết kế cho hệ thống đảm bảo được dung lượng của khu vực,
sau đó sẽ xét tới yêu cầu phủ sóng. Do khu vực có dung lượng lớn nên sẽ cần nhiều
trạm BTS  bán kính mỗi trạm sẽ nhỏ đi dễ thỏa về vùng phủ sóng.
Phần trăm diện tích phủ sóng tại biên.
Pcov


Bảng tra tìm mối liên hệ giữa phần trăm phủ sóng và xác suất phủ sóng tại biên
Với n=4, =10 và %Area cov =90% Pcov=0.76

 SFM
Pcov = 1 − Q 
 σ

SFM

≈ 0.7 ⇒ SFM ≈ 7 dB
÷ = 0.76 ⇒
σ


SFM : Shadow fading margin
SFM sử dụng luôn cho FFM và Msafely

Trang 4


2. Quy hoạch Cell
Sử dụng sector 1200 cho các BS.
Chọn ht=30m, hr=1.5m.
GSM 1800 nên ta sử dụng mô hình PCS cho thành phố trung bình (CM=0dB).

a(hr)= (1.1logfC - 0.7)*hr- (1.56 logfC- 0.8)
=(1.1log1800 -0.7)*1.5- (1.56log1800 -0.8) = 0.043dB
LP=46.3+33.9*log(fC) -13.82*log(ht) - a(hr)+(44.9-6.55*log(ht))*log(d)
=46.3+33.9*log(1800) -13.82*log(30) -0.043+(44.9-6.55*log(30))*log(d)
=136.24+35.22log(d) [dB]

Với d là khoảng cách uplink hoặc downlink.
 Xét uplink
• Pr = Pm + G - Loss Sb
• Pm = 29dBm, Sb = -110.5dBm
• G=GAMS + GABTS + GdBTS = 0+14+3=17dB
• Loss = LFMS + LP + LFBTS*ht + LBldg + Lcar + LBody + SFM

= 0+ LP+0.065*30 + 10 + 6 + 3+7 = 27.95 + LP [dB]
 LP 128.55dB  dul 605(m)
 Xét downlink
• Pr = Pb + G - Loss Sm
• Pb=44dBm, Sm =-104dBm
• G= GABTS + GAMS=14+0=14dB
• Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*30+ LP +0+10+6+3+7=30.95+ LP [dB]
 LP 131.05dB  ddl 712(m)
Vậy để có thể phủ sóng 90% diện tích thì bán kính cell cần thỏa yên cầu dul 605(m)
Mỗi Cell sử dụng sector 1200, hệ số suy hao môi trường n=4 nên ta có

C (
=
I

3K
2

)

4


≥ 101.2 → K ≥ 1.876
. K=3 (Qui luật chọn K=i2+ij+j2={3,4,7,9,12,….})

Vậy có 3cells/cluster; 3sectors/cell  9sectors/cluster.
Có tối đa 74carriers mỗi sector sử dụng 8 carriers ( như vậy 1 sector
phải có 3TS dùng báo hiệu)72 carrier/cluster.
Trang 5


Mỗi sector có 8TS*8 carriers =64TS. Trong đó có 61TS dùng cho thoại và 3TS
dùng cho báo hiệu.
Dùng bảng Erl B với N=61TS và B=2%. Suy ra lưu lượng một sector là 50.59Erl.
Suy ra dung lượng cluster là 9*50.59=455.31Erl.
Số cluster cần dùng: 3000/455.31 7clusters=21cells  mẫu sử dung lại TS là 7.
diện tích 1 cell là 12/21=0.57Km2Bán kính cell Rc=470m. ( thỏa yêu cầu
dul605(m). Đảm bảo được 90% diện tích phủ sóng )
3. Cấu hình trạm BTS
Mỗi cell sẽ chia thành 3 sectors. Mỗi sector sử dụng 8 carriers  Mỗi sector sử dụng
8 bộ phát Tx.
Mỗi sector sử dụng 1 bộ kết nối để kết nối 8 bộ phát (Tx) với 1 anten.
Tính lại công suất phát cho BTS. Xét downlink với d=Rc=470m

LP=136.24+35.22log(0.47)=124.7dB [dB]
Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*30+124.7 +0+10+6+3+7=155.65 [dB];
• G=14dB
• Pb + G - Loss Sm  Pb37.65dBm





4. Chi phí xây dựng
- Chi phí xây trạm BTS 30m:
21cells*6000$/cell
- Chi phí 21cells 1 carrier:
15K$*21
Chi phí tăng thêm 23 carriers/1cell: 3K$*23 =69K$
- Chi phí tăng thêm carrier cho 21cells: 69K$*21
- Chi phí chia sector cho 21cells:
2K$*21
 Tổng chi phí khu vực 1:
/////////////////////////

= 126K$.
= 315K$.
= 1449K$
= 42K$.
=1932K$

Trang 6


Khu vực 2

II.

1. Đặc điểm
• Số người dự định phục vụ: N=30*9250*15% = 41625 người.
• Lưu lượng 1 người sử dụng: =2*2/60=1/15(Erl)
Tổng lưu lượng của khu vực 2: =*N=2775(Erl).




Nhận xét: Giống như khu vực 1, khu vực 2 có diện tích nhỏ (nhưng lại lớn hơn khu
vực 1), nhưng lại số ngừoi sử dụng dịch vụ đông. Do đó ta sẽ ưu tiên thiết kế cho hệ
thống đảm bảo lưu lượng, sau đó mới xét yêu cầu phủ sóng cho khu vực.
Phần trăm diện tích phủ sóng tại biên.
Pcov

Bảng tra tìm mối liên hệ giữa phần trăm phủ sóng và xác suất phủ sóng tại biên
Với n=3.5, =8 và %Area cov =90% Pcov=0.75

SFM
 SFM 
Pcov = 1 − Q 
≈ 0.675 ⇒ SFM ≈ 5.4dB
÷ = 0.75 ⇒
σ
 σ 
SFM : Shadow fading margin
SFM sử dụng luôn cho FFM và Msafely
2. Qui hoạch Cell
Sử dụng sector 1200 cho các BS.
Chọn ht=30m, hr=1.5m.
GSM 1800 nên ta sử dụng mô hình PCS cho thành phố trung bình (CM=0dB).

Trang 7





a(hr)= (1.1logfC - 0.7)*hr- (1.56 logfC- 0.8)
=(1.1log1800 -0.7)*1.5- (1.56log1800 -0.8)=0.043dB



LP=46.3+33.9*log(fC) -13.82*log(ht) - a(hr)+(44.9-6.55*log(ht))*log(d)
=46.3+33.9*log(1800) -13.82*log(30) + (44.9-6.55*log(30))*log(d)
=136.24+35.22log(d) [dB]
Với d là khoảng cách uplink hoặc downlink.

 Xét uplink
• Pr = Pm + G - Loss Sb
• Pm = 29dBm, Sb = -110.5dBm
• G=GAMS + GABTS + GdBTS = 0+14+3=17dB
• Loss = LFMS + LP + LFBTS*ht + LBldg + Lcar + LBody + SFM

= 0+ LP+0.065*30 + 10 + 6 + 3+5.4 = 26.35 + LP [dB]
 LP 130.15dB  dul 672(m)
 Xét downlink
• Pr = Pb + G - Loss Sm
• Pb=44dBm , Sm =-104dBm
• G= GABTS + GAMS=14+0=14dB
• Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*30+ LP +0+10+6+3+5.4=29.35+ LP [dB]
 LP 132.65dB  ddl 790(m)
Vậy để có thể phủ sóng 90% diện tích thì bán kính cell cần thỏa yên cầu dul 672(m)
Mỗi Cell sử dụng sector 1200, hệ số suy hao môi trường n=3.5 nên ta có:

C (

=
I

3K

)

3.5

2

≥ 101.2 → K ≥ 2.402
. Chọn K=3.

Vậy có 3cells/cluster; 3sectors/cell  9sectors/cluster.
Có tối đa 74carriers  mỗi sector sử dụng 8carriers( như vậy 1 sector phải có 3TS
dùng báo hiệu)72carriers /cluster.
Mỗi sector có 8TS*8carriers=64TS. Trong đó có 61TS dùng cho thoại và 3TS dùng
cho báo hiệu.
Dùng bảng Erl B với N=61TS và B=2%. Suy ra lưu lượng một sector là 50.59Erl.
Suy ra dung lượng cluster là 9*50.59=455.31Erl.
Trang 8


 Số cluster cần dùng: 2775/455.31 7clusters=21cells  mẫu sử dung lại TS là 7.
 Diện tích 1 cell là 30/21=1.43Km2Bán kính cell Rc=740m lớn hơn dup không
thỏa mãn yêu cầu.
 Xét cho uplink 1800Mhz

Ta sẽ quét chiều cao ht từ 30- 60m và tính lại Lp cũng như giới hạn bán kính cho Cell

từ đó ta sẽ quyết định được sự phù hợp của Rc :
Chiều cao anten
h1
30
h2
35
h3
40
h4
45
h5
50
h6
55
h7
60

Lp(dB)
130.15
129.825
129.5
129.175
128.85
128.525
128.2

A
136.2399
135.3147
134.5133

133.8063
133.174
132.6019
132.0797

B
35.22486
34.78635
34.40651
34.07146
33.77175
33.50062
33.25311

dul
0.671603465
0.695324632
0.714978533
0.731256559
0.744671608
0.755619223
0.764413899

Với Lp=A+B*log(dup).
Vậy dul=745m thì bán kính Rc=740m thỏa mãn. Vậy ta nâng chiều cao anten thêm 20m tức
ht=50m.
3. Cấu hình trạm BTS
Mỗi cell sẽ chia thành 3 sectors. Mỗi sector sử dụng 8 carriers  Mỗi sector sử dụng
8 bộ phát Tx.
Mỗi sector sử dụng 1 bộ kết để kết nối 8 bộ phát (Tx) với 1 anten.

Tính lại công suất phát cho BTS. Xét downlink với d=Rc=740m, ht=50m

LP=133.17+33.77log(0.74)=128.8dB [dB]
Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*50+128.8 +0+10+6+3+5.4=159.45 [dB]; G=14dB
• Pb + G - Loss Sm  Pb41.45dBm



4. Chi phí xây dựng
- Chi phí xây trạm BTS 30m: 21cells*6K$/cell
=
126K$.
- Chi phí nâng cao anten phát thêm 20m:
=
4K$
- Chi phí nâng cao anten của 21 Celll
= 21*4=
84K$
- Chi phí xây dựng anten 50m cho 21 cell:
126+84
= 210K$
- Chi phí 21cells 1 radio channels:
15K$*21
= 315K$.
Chi phí tăng thêm 23 radio channels/1cell: 3K$*23 =69K$
- Chi phí tăng thêm radio channel cho 21cells:
69K$*21
= 1449K$
- Chi phí chia sector cho 60cells:

2K$*21
= 42K$.
 Tổng chi phí khu vực 2:
= 2016K$

Trang 9


----------------------------//--------------------------III.
Khu vực 3
1. Đặc điểm.
• Số lượng người phục vụ: N=221*2000*15%=66300 người.
• Lưu lượng 1 người sử dụng: =1*2/60=1/30(Erl)Tổng lưu lượng của khu vực 3
là =*N=2210(Erl).
• Nhận xét: Đây là khu vực có diện tích lớn, dung lượng tương đối nên ta sẽ ưu tiên
điều kiện phủ sóng. Do đó ta sử dụng anten BTS cao cực đại 60m để tính bán kính
phủ sóng của cell. Và số lượng sóng mang sẽ không được dùng hết, ta sẽ tính cụ
thể sau.
• Phần trăm diện tích phủ sóng tại biên.
Pcov

Bảng tra tìm mối liên hệ giữa phần trăm phủ sóng và xác suất phủ sóng tại biên
Với n=3, =8 và %Area cov =90% Pcov=0.77

 SFM
Pcov = 1 − Q 
 σ

SFM


≈ 0.74 ⇒ SFM ≈ 5.92dB
÷ = 0.77 ⇒
σ


SFM : Shadow fading margin
SFM sử dụng luôn cho FFM và Msafely

2. Qui hoạch Cell
Chọn ht=60m, hr=1.5m.
Trang 10


GSM 1800 nên ta sử dụng mô hình PCS cho thành phố trung bình (CM=0dB).

a(hr)= (1.1logfC - 0.7)*hr- (1.56 logfC- 0.8)



=(1.1log1800 -0.7)*1.5- (1.56log1800 -0.8) = 0.043dB
LP=46.3+33.9*log(fC) -13.82*log(ht) - a(hr)+(44.9-6.55*log(ht))*log(d)



=46.3+33.9*log(1800) -13.82*log(60) + (44.9-6.55*log(60))*log(d)
=132+33.25log(d) [dB]
Với d là khoảng cách uplink hoặc downlink.
 Xét uplink
• Pr = Pm + G - Loss Sb
• Pm = 29dBm, Sb = -110.5dBm

• G=GAMS + GABTS + GdBTS = 0+14+3=17dB
• Loss = LFMS + LP + LFBTS*ht + LBldg + Lcar + LBody + SFM

= 0+ LP+0.065*60 + 10 + 6 + 3+5.92 = 26.87 + LP [dB]
 LP 129.63dB  dul 850(m)
 Xét downlink
• Pr = Pb + G - Loss Sm
• Pb=44dBm, Sm =-104dBm
• G= GABTS + GAMS=14+0=14dB
• Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*60+ LP +0+10+6+3+5.92=29.87+ LP [dB]
 LP 132.13dB  ddl 1010(m)
Chọn Rcell=dup=0.85Km
Diện tích 1 Cell: Scell=2.6*0.852=1.8785Km2
Số Cell cần phủ sóng hết diện tích 221Km2 là: 221/1.8785=118cells
Sử dụng sector 1200 cho các BS.
Mỗi Cell sử dụng sector 1200, hệ số suy hao môi trường n=3 nên ta có:

C (
=
I

3K
2

)

3

≥ 101.2 → K ≥ 3.34

. Chọn K=4.

Vậy có 4cells/cluster; 3sectors/cell  12sectors/cluster.
Số cluster( mẫu sử dụng lại) M=118/4=30clusters
Số sector trong khu vực: 3*118=354sectors
Trang 11


Dung lượng mỗi sector:2210/354=6.243Erl +B=2%. Tra bảng Erl B ta được mỗi
Sector có 12TS cho thoại( Xấp xỉ 2 sóng mang 8*2=16TS). Cần thêm 2TS để báo
hiệu. Vậy cần 2carriers/sectorCần 2*12=24carriers/cluster.
3. Cấu hình trạm BTS
Mỗi cell sẽ chia thành 3 sectors. Mỗi sector sử dụng 2carriers  Mỗi sector sử dụng
2 bộ phát Tx.
Sử dụng 1 bộ kết nối để kết nối 2 Tx với 1 anten.
Tính lại công suất phát cho BTS. Xét downlink với d=Rc=0.85Km, ht=60m

LP=132+33.25log(d) =132+33.25log(0.85)=129.63 [dB]
Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
=3+0.065*60+129.63 +0+10+6+3+5.92=159.5 [dB]; G=14dB
• Pb + G - Loss SmPb41.5dBm



4. Chi phí xây dựng
- Chi phí xây trạm BTS 30m:
- Chi phí 118cells 1 carrier:
Chi phí tăng thêm 5 carriers/1cell:
- Chi phí tăng thêm carrier cho 118cells:
- Chi phí chia sector cho 118cells:

 Tổng chi phí khu vực 3:

118cells*6000$/cell = 708K$.
15K$*118
= 1770K$.
3K$*5 =15K$
15K$*118
= 1770K$
2K$*118
= 236K$.
= 4484K$

------------------------------------//---------------------------------------IV.
Khu vực 4
1. Đặc điểm
• Số lượng người phục vụ: N=737*150*15%=16583 người.
• Lưu lượng 1 người sử dụng: =1*2/60=1/30(Erl)Tổng lưu lượng của khu vực 3 là
=*N=552.75(Erl).
• Nhận xét: Đây là khu vực có diện tích lớn, dung lượng lại thấp nhất trong 4 khu vực
nên ta sẽ ưu tiên điều kiện phủ sóng. Do đó ta sử dụng anten BTS cao cực đại 60m để
tính bán kính phủ sóng của cell. Và số lượng sóng mang sẽ không được dùng hết, ta
sẽ tính cụ thể sau.
• Phần trăm diện tích phủ sóng tại biên.
Với n=2.5, =6 và %Area cov =90% Pcov=0.76

 SFM
Pcov = 1 − Q 
 σ

SFM


≈ 0.7 ⇒ SFM ≈ 4.2dB
÷ = 0.77 ⇒
σ


SFM : Shadow fading margin
Trang 12


SFM sử dụng luôn cho FFM và Msafely
Pcov

Bảng tra tìm mối liên hệ giữa phần trăm phủ sóng và xác suất phủ sóng tại biên
2. Qui hoạch Cell
Chọn ht=60m, hr=1.5m.
GSM 1800 nên ta sử dụng mô hình PCS cho thành phố trung bình (CM=0dB).


a(hr)= (1.1logfC - 0.7)*hr- (1.56 logfC- 0.8)
=(1.1log1800 -0.7)*1.5- (1.56log1800 -0.8)=0.043dB



LP=46.3+33.9*log(fC) -13.82*log(ht) - a(hr)+(44.9-6.55*log(ht))*log(d)
=46.3+33.9*log(1800) -13.82*log(60) + (44.9-6.55*log(60))*log(d)
=132+33.25log(d) [dB]
Với d là khoảng cách uplink hoặc downlink.

 Xét uplink

Ta thấy chiều uplink bị hạn chế nên ta sẽ dùng 2 bộ TMA khuếch đại ( do sử dung
phân tập 2 anten).
Tham khảo tài liệu ta có độ lợi của bộ TMA là 1.5dB

Trang 13


Pr = Pm + G - Loss Sb
Pm = 29dBm, Sb = -110.5dBm
G=GAMS + GABTS + GdBTS +GTMA= 0+14+3+1.5=18.5dB
Loss = LFMS + LP + LFBTS*ht + LBldg + Lcar + LBody + SFM
= 0+ LP+0.065*60 + 10 + 6 + 3+4.2 = 25.15 + LP [dB]
 LP 132.85dB  dul 1060(m)





 Xét downlink ( Không xét bộ kết hợp)
• Pr = Pb + G - Loss Sm
• Pb=44dBm, Sm =-104dBm
• G= GABTS + GAMS=14+0=14dB
• Loss = LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM

= 0.065*60+ LP +0+10+6+3+4.2=27.1+ LP [dB]
 LP 134.9dB  ddl 1222(m)
Chọn Rcell=dup=1Km
Diện tích 1 Cell: Scell=2.6*12=2.6Km2
Số Cell cần phủ sóng hết diện tích 221Km2 là: 737/2.6=284cells
Sử dụng sector 1200 cho các BS.

Trang 14


Mỗi Cell sử dụng sector 1200, hệ số suy hao môi trường n=2.5 nên ta có:

C (
=

3K

I

)

2.5

2

≥ 101.2 → K ≥ 5.29
. Chọn K=7.

Vậy có 7cells/cluster; 3sectors/cell  21sectors/cluster.
Số cluster(mẫu sử dụng lại) M=284/7=41clusters
Số sector trong khu vực: 3*284=852sectors
Dung lượng mỗi sector: 552.75/852=0.6487Erl +B=2%. Tra bảng Erl B ta được mỗi
Sector có 4TS cho thoại( Xấp xỉ 1 sóng mang 8*1=8TS). Cần thêm 1TS để báo
hiệu. Vậy cần 1carriers/sectorCần 1*21=21carriers/cluster.
3. Cấu hình trạm BTS
Mỗi cell sẽ chia thành 3 sectors. Mỗi sector sử dụng 1carriers  Mỗi sector sử dụng
1 bộ phát Tx.

Chỉ có 1 bộ phát Tx nên không sử dụng bộ kết hợp.
Tính lại công suất phát cho BTS. Xét downlink với d=Rc=1Km, ht=60m

LP=132+33.25log(d) =132+33.25log(1)=132 [dB]
Loss = LCBTS + LFBTS*ht + LP + LFMS + LBldg + Lcar + LBody + SFM
= 0.065*60+132 +0+10+6+3+4.2=159.1 [dB]; G=14dB
• Pb + G - Loss Sm Pb41.1dBm



4. Chi phí xây dựng
- Chi phí xây trạm BTS 30m:
284cells*6000$/cell
= 1704K$.
- Chi phí 284cells 1 carrier:
15K$*284
= 4260K$.
Chi phí tăng thêm 2 carriers/1cell: 3K$*2 =6K$
- Chi phí tăng thêm carrier cho 284cells: 6K$*284
= 1704K$
- Chi phí chia sector cho 284cells: 2K$*284
= 568K$.
- Chi phí sử dụng 2 bộ TMA cho 284cells: 2*284*1K$
= 568K$
 Tổng chi phí khu vực 4:
= 8804K$
----------------------//---------------------------D. TỔNG KẾT.

SFM(dB)
Chia sector-1200

Cluster size(K)

KV1

KV2

KV3

KV4

7

3

5.4

3

5.92

4

4.2

7

TOÀN
THÀNH
PHỐ
Trang 15



Số Cell
Số cluster
Số carriers/sector
Bán kính
cell(Km)
Chiều cao anten
BTS ht(m)
Công suất trạm
phát(dBm)
Chi phí(K$)

21
7
8
0.47

21
7
8
0.74

118
30
2
0.85

284
41

1
1

30

50

60

60

37.65

41.45

41.5

41.1

1932

2016

4484

8804

444
-


17236

E. CÁC GIẢ THIẾT TRONG ĐỀ XUẤT
- Sử dụng cell lục giác.
- Đề xuất xem như việc quy hoạch channel ở vùng giao nhau giữa các khu
-

vực đã được thực hiện để tránh gây can nhiễu lẫn nhau.
Các trạm phát BTS ( Sector ) phát ở các công suất đề nghị, chỉ phủ sóng
trong diện tích của mỗi trạm để tránh gây can nhiễu cho các vùng lân cận.
Shadow fading margin ( SFM ) đã bao gồm Fast fading margin (3dB) và độ
dữ trữ antoanf của hệ thống Msafely=3dB.

END!

Trang 16



×