Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng thủy lực môi trường chương 1 GV trần đức thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.77 KB, 9 trang )

Bài giảng

THỦY LỰC MÔI TRƯỜNG
GV: Trần Đức Thảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Giáo trình chính:
[1] PGS. TS. Vương Đình Đước, Thủy lực môi
trường, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm
thành phố Hồ Chí Minh, 2013.

 Giáo trình tham khảo:
[1] TS. Huỳnh Phú, Thủy lực môi trường, Viện
Khoa học công nghệ & Quản lý môi trường – ĐH
Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, 2008.
[2] Nhóm tác giả, Sổ tay Quá trình và thiết bị công
nghệ hoá chất (tập 1 & tập 2), NXB. Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, 2006.
[3] Phùng Văn Khương, Trần Đình Nghiên, Phạm
Văn Vĩnh, Thủy lực đại cương, ĐH GTVT.

1


 Giáo trình tham khảo:
[4] Trần Văn Bắc, Thủy lực đại cương, ĐH Bách
khoa Hà Nội, 2003.
[5] Hoàng Đức Liên, Thủy lực và cấp thoát nước
trong nông nghiệp, ĐH Nông nghiệp, 2005.
[6]. Nguyễn Cảnh Cầm, Vũ Ngọc Tảo, Thủy lực,
ĐH Thủy lợi, 2007.


[7]. Nguyễn Cảnh Cầm, Vũ Ngọc Tảo, Bài tập
thủy lực, ĐH Thủy lợi, 2007.

NỘI DUNG MÔN HỌC








Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tĩnh học của chất lỏng
Chương 3: Cơ sở động lực học chất lỏng
Chương 4: Tổn thất thủy lực
Chương 5: Dòng chảy qua lỗ và vòi – Dòng tia
Chương 6: Dòng chảy ổn định trong ống có áp
Chương 7: Dòng chảy đều trong kênh hở

Chương 1: Mở đầu

2


NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Nội dung môn học
1.2. Sơ lược lịch sử phát triển môn
thủy lực
1.3. Khái niệm về chất lỏng trong

thủy lực
1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu
của chất lỏng
1.5. Lực tác dụng

1.1. Nội dung môn học
Thủy lực là 1 môn Khoa học → quy luật cân
bằng và chuyển động của chất lỏng và ứng dụng
chúng vào thực tiễn. → Môn khoa học ứng dụng
và rất cần thiết cho các cán bộ kỹ thuật.
 Nội dung môn học: Thủy tĩnh và thủy động.
→ Đây là môn học cơ sở cho các ngành KT: cấp
thoát nước, thủy lợi, môi trường,…


1.2. Sơ lược lịch sử phát triển môn thủy lực






Thủy lực có lịch sử phát triển rất lâu đời, từ khi
con người biết lợi dụng sức nước để phục vụ sinh
hoạt, nông nghiệp, thủy lợi,…
Acsimet (250 TCN) là nhà bác học đầu tiên đặt
nền móng về thủy lực thông qua định luật về vật
nổi.
Sang TK 18, 19 thủy lực đã phát triển mạnh mẽ,
đặc biệt là từ khi xuất hiện định luật Becnoulli.


3


1.2. Sơ lược lịch sử phát triển môn thủy lực


Sau đó thủy lực tiếp tục phát triển và nhiều nhà
khoa học đã có những công trình nghiên cứu hết
sức quan trọng: Sêdi, Đácxi, Raynolds,
Giucốpski,…

1.3. Khái niệm về chất lỏng trong thủy lực






Chất lỏng có mối liên hệ cơ học giữa các phân tử
trong nó rất yếu nên chất lỏng có tính dễ di động,
dễ chảy (tính chảy).
Do khoảng cách giữa các phần tử chất lỏng rất
nhỏ → sức dính rất lớn làm cho chất lỏng giữ
được thể tích không đổi khi bị thay đổi áp lực,
nhiệt độ (chống lại sức nén).
Chất lỏng còn được coi là chất chảy dạng hạt.

1.3. Khái niệm về chất lỏng trong thủy lực
Trong thủy lực, chất lỏng được coi như môi

trường liên tục → chỉ nghiên cứu những vận
động cơ học của chất lỏng dưới tác dụng của
ngoại lực.
→ Trong môn thủy lực, các nghiên cứu và tính toán
được dựa trên giả thuyết cơ bản là có tính liên
tục, tính chảy và tính không nén được.


4


1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
a. Khối lượng:
 Biểu thị bằng khối lượng đơn vị (ρ – KL riêng)
 Đối với chất lỏng đồng nhất, KL đơn vị được tính
bằng tỷ số khối lượng (M) và thể tích (V):
M
 = , kg / m 3
V


Đvới nước, KL đơn vị lấy bằng khối lượng của
đơn vị thể tích nước cất ở +40C, ρ = 1000 kg/m3

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
b. Trọng lượng:
 Biểu thị bằng trọng lượng đơn vị (γ – TL riêng)
 Đối với chất lỏng đồng nhất, TL đơn vị được tính
bằng tích số của KLR (ρ) với gia tốc rơi tự do (g
= 9,81m/s2):

M
G
 =  .g = .g = , N / m 3
V
V
 Trong đó: G – Trọng lượng
0
3
 Đvới nước, ở +4 C, γ= 9810 N/m

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
c. Tính thay đổi thể tích khi thay đổi áp suất và
nhiệt độ:
 Hầu như CL không thay đổi thể tích khi thay đổi
áp suất và nhiệt độ.
1 dW
.
, m2 / N
 Khi thay đổi áp suất:  w = −
W dp


Trong đó: βw – hệ số co thể tích; dW – độ giảm
thể tích tương ứng với độ tăng áp suất dp.

5


1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
c. Tính thay đổi thể tích khi thay đổi áp suất và

nhiệt độ:
0
 Trong phạm vi: p = 1 – 500at và t = 0 – 20 C thì
2
βw =0,00005cm /kG ~ 0
 Mơ đun đàn hồi (K):
K=

1

w

= −W .

dp
, N / m2
dW

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
c. Tính thay đổi thể tích khi thay đổi áp suất và
nhiệt độ:
 Khi thay đổi nhiệt độ:
1 dW 0 −1
t = .
, C
W dt
 Trong đó: βt – hệ số dãn nở vì nhiệt; dW – độ
biến đổi thể tích W ứng với sự tăng nhiệt độ lên
10C.
0

0 -1
 T= 4 – 10 C, p = const → βt = 0,000015 C ~ 0

Ví dụ 1: Nồi áp lực gồm phần trụ
tròn có đường kính d=1000mm, dài
l=2m; đáy và nắp có dạng bán cầu.
Nồi chứa đầy nước với áp suất p0.
Xác đònh thể tích nước cần nén
thêm vào nồi để tăng áp suất trong
nồi từ p0=0 đến p1=1000at. Biết hệ
số nén của nước là βp=4,112.10-5
cm2/kgf=4,19.10-10 m2/N. Xem như
bình không giản nở khi nén.

6


Ví dụ 2: Dầu mỏ được nén trong xi lanh bằng thép
thành dày tiết diện đều như hình vẽ. Xem như thép
không đàn hồi. Cột dầu trước khi nén là h=1,5 m và
mực thuỷ ngân nằm ở vò trí A-A. Sau khi nén, áp
suất tăng từ 0 at lên 50 at, thì mực thuỷ ngân dòch
chuyển lên một khoảng Δh=4 mm. Tính suất đàn
hồi của dầu mỏ

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
d. Sức căng mặt ngồi:
 CL có khả năng chịu được ứng suất kéo khơng
lớn tác dụng lên mặt tự do, phân chia CL với chất
khí hoặc mặt tiếp xúc CL với chất rắn.

 Sự xuất hiện sức căng mặt ngồi của CL là để
cân bằng sức hút của CL tại vùng lân cận mặt tự
do vì ở phần này sức hút giữa phân tử CL khơng
cân bằng nhau như ở vùng xa mặt tự do → CL có
khuynh hướng giảm nhỏ diện tích mặt tự do

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
d. Sức căng mặt ngồi:
→ làm mặt tự do có độ cong nhất định.
 Sức căng mặt ngồi được biểu thị bằng hệ số σ –
biểu thị sức kéo dính trên một đơn vị dài của
đường tiếp xúc, phụ thuộc: nhiệt độ và bản chất
của CL.
 Trong đa số trường hợp thủy lực, khơng xét đến
ảnh hưởng của sức căng mặt ngồi vì trị số nhỏ
so với những lực khác.

7


1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
e. Tính nhớt:
 Rất quan trọng → nguyên nhân gây tổn thất NL
khi CL chuyển động.
 Tính nhớt (υ) là biểu thị sức dính của các phân tử
CL. Tính nhớt giảm khi tăng nhiệt độ.

= ,

2

2
 Trong đó: υ–độ nhớt động học (m /s hoặc cm /s
(Stock); μ–độ nhớt động lực học; ρ–khối lượng riêng.

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
e. Tính nhớt:
 1886, Newton đã đưa ra định luật ma sát: sức ma
sát giữa các lớp CL chuyển động tỷ lệ thuận với
diện tích tiếp xúc của các lớp ấy, không phụ
thuộc vào áp lực mà phụ thuộc vào vận tốc và
loại chất lỏng.
 CL nào tuân theo định luật này gọi là chất lỏng
Newton (CL thực). Môn thủy lực nghiên cứu chất
lỏng Newton.

1.4. Những đặc tính vật lý chủ yếu của CL
f. Chất lỏng lý tưởng:
 Là CL không có tính nhớt (hoàn toàn khồn có ma
sát trong chuyển động).
 Khi nghiên cứu CL tĩnh: không cần phân biệt
chất lỏng lý tưởng và CL thực.
 Khi nghiên cứu CL chuyển động: từ chất lỏng lý
tưởng sang CL thực cần tính thêm ảnh hưởng của
sức ma sát trong (tính nhớt).

8


1.5. Lực tác dụng
a. Lực thể tích: (lực khối lượng)

 Là lực tác dụng lên tất cả các phần tử trong khối
chất lỏng đang xét.
 Trong điều kiện phân bố điều của lực thể tích thì lực
này tỷ lệ với thể tích của CL.
 Trọng lượng, lực quán tính,… là lực thể tích.

1.5. Lực tác dụng
b. Lực mặt: (lực bề mặt)
 Lực tác dụng lên mặt giới hạn khối chất lỏng
đang xét.
 Trong điều kiện phân phối điều, lực này tỷ lệ với diện
tích.
 Lực ma sát, áp lực không khí tác dụng lên mặt tự do
của CL là lực mặt.

9



×