Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.89 KB, 95 trang )

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI THIẾT KẾ MÔN HỌC
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
1.Tên thiết kế : Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen .
2.Sinh viên thực hiện: Đinh Ngọc Sơn , lớp : HTĐ3 , Khóa 48
3.Giáo viên hướng dẫn : Thấy giáo Phan Đăng Khải .
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.Mở đầu :
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy : vị trí địa lý , kinh tế , Đăc điểm công nghệ ,
đặc điểm và phân bố phụ tải : Phân loại phụ tải .
1.2 Nội dung tính toán thiết kế ; các tài liệu tham khảo....
2. Xác định phụ tải tính toáncủa các phân xưởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sũa chữa cơ khí.
4. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
4.1 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng
4.2 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian (Trạm
biến áp xí nghiệp )hoặc trạm phân phối trung tâm .
4.3 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy .
5. Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy .
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí .
CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0
1. Sơ đồ nguyên lý mang điện phân xưởng sữa chữa cơ khí .
2. Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy .
CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY
1. Điện áp : Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn
đến nhà máy .
2. Công suất của nguồn điện :vô cùng lớn .
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực :
250MVA .
4. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC.
5. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy :15 km .


6. Nhà máy làm việc 3 ca .
Ngày nhận đề : 20 tháng 2 năm 2006 .
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THẦY GIÁO : PHAN ĐĂNG KHẢI
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
1
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh
vực, từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của
chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trò quan trọng
hơn bao giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì không thể không có một
nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu
dân cư, đô thị hay các khu công nghiệp… thì cần phải hết sức chú trọng vào phát
triển mạng điện, hệ thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu
vực đó. Hay nói cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch
phát triển điện năng phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không
chỉ trước mắt mà còn cho sự phát triển trong tương lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc quy
hoạch, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc thiết yếu và
vô cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được một hệ thống cung cấp điện an toàn
và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người kỹ sư phải có được trình độ và khả năng thiết
kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy ở trên giảng
đường, mỗi sinh viên nghành Hệ thống điện đều được giao bài tập dài về thiết kế
một mạng điện cho một xí nghiêp, nhà máy nhất định. Bản thân em được nhận đề
bài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen, với các số liệu
về phụ tải đã cho.
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
2
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………
CHƯƠNG I: Giới thiệu chung về nhà máy…………………………………
CHƯƠNG II: Xác định phụ tải tính toán…………. ……………………………..
CHƯƠNG III: Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy…………………………..
CHƯƠNG IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sữa chữa cơ khí……..
CHƯƠNG V: Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất
cho nhà máy …………………………………………………………………….
CHƯƠNG VII: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng sữa chữa cơ
khí….
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thiết kế cấp điện
NGÔ HỒNG QUANG- VŨ VĂN TẨM
2. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện
NGÔ HỒNG QUANG
3. Luới điện
NGUYỄN VĂN ĐẠM
4 . Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp
đô thị và nhà cao tầng
NGUYỄN CÔNG HIỀN (CHỦ BIÊN)
NGUYỄN MẠNH HOẠCH
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
3
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ
Nhà máy luyện kim đen là nhà máy công nghiệp nặng quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân , cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác : cơ khí chế tạo ,
giao thông , xây dựng …Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu kinh tế càng tăng cao

vì sản lượng gang thép tính theo đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ yếu
để đánh giá tiềm lực của đất nước .Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta xếp
nhà máy hộ tiêu thụ loại 1 , cần đảm bảo cấp điện liên tục và an toàn .
Do đặc điểm công nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim được bố
trí ở vùng xa thành phố , xa khu dân cư . Nhà máy luyện kim em đươc giao
nhiệm vụ thiết kế có quy mô khá lớn với 10 phân xưởng là : Phân xưởng luyện
gang , Phân xưởng là Mactin , phân xưởng máy cán phôi tấm ,….với công suất
đặt lớn hơn 32000 ( kW) .
BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƯỞNG
Kí hiệu trên
mặt bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt (kW)
1 Phân xưởng luyện gang(phụ tải 3kV là
3200kW)
8200
2 Phân xưởng lò mactin 3500
3 Phân xưởng máy cán phôi tấm 2000
4 Phân xưởng cán nóng (phụ tải 3kV là
2500kW)
7500
5 Phân xưởng cán nguội 4500
6 Phân xưởng tôn 2500
7 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
8 Trạm bơm( phụ tải 3kV là 2100kw) 3200
9 Ban quản lý và phòng thí nghiệm 320
10 Chiếu sáng phân xưởng Xác định theo diện tích
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
4
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí

Tt Tên thiết bị Số lượng Nhãn
hiệu
Công suất
(kW)
Ghi chú
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1 Máy tiện ren 4 Ik625 10
2 Máy tiện ren 4 IK620 10
3 Máy doa tọa độ 1 2450 4.5
4 Máy doa ngang 1 2614 4.5
5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7
6 Máy phay ngang 1 6H84 4.5
7 Máy phay chép hình 1 6HK 5.62
8 Máy phay đứng 2 6H12 7.0
9 Máy phay chép hình 1 642 1.7
10 Máy phay chép hình 1 6461 0.6
11 Máy phay chép hình 1 64616 3.0
12 Máy bào ngang 2 7M36 7.0
13 Máy bào giường 1 trụ 1 MC38 10
14 Máy xọc 2 7M36 7.0
15 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4.5
16 Máy khoan đứng 1 2A125 4.5
17 Máy mài tròn 1 36151 7.0
18 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2.8
19 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10
20 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2.8
21 Máy ép thủy lực 1 0-53 4.5
22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65
24 Máy mài sắc 2 - 2.8
25 Máy ép tay kiểu vít 1 - -

26 Bàn thợ nguội 10 - -
27 Máy giũa 1 - 1.0
28 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 3A625 2.8
BỘ PHẬN SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ ĐIỆN
1 Máy tiện ren 3 IA62 7.0
2 Máy tiện ren 2 I616 4.5
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3.2
4 Máy tiện ren 2 I63A 10
5 Máy khoan đứng 2 2A125 2.8
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7
7 Máy khoan vạn năng 1 6H81 4.5
8 Máy bào ngang 1 7A35 5.8
9 Máy mài tròn vạn năng 2 3130 2.8
10 Máy mài phẳng 1 - 4.0
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
5
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
11 Máy cưa 2 872A 2.8
12 Máy mài hai phía 2 - 2.8
13 Máy khoan bàn 7 HC-12A 0.65
14 Máy ép tay 2 P-4T -
15 Bàn thợ nguội 3 - -
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
6
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
CHƯƠNGII
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO NHÀ MÁY
1. T ÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ
1.1: Phân nhóm phụ tải
Tên thiết bị Tên thiết

bị
số
lượng
Công suất P
dm
(kW)
I
dm
(A)
1máy Toàn bộ
Nhóm 1
1
Máy tiện ren
1 2 7 14 2*17.72
2
Máy tiện ren
2 2 4.52 9 2*11.39
3
Máy tiện ren
3 2 3.2 6.4 2*8.1
4
Máy tiện đứng
4 1 10 10 25.32
5
Máy khoan vạn năng
7 1 4.5 4.5 11.39
6
Máy bào ngang
8 1 5.8 5.8 14.68
7

Máy bào tròn vạn năng
9 2 2.8 5.6 2*7.09
8
Máy mài phẳng
10 1 4.0 4.0 10.13
9
Máy mài hai phía
12 1 2.8 2.8 7.08
Tổng nhóm 1
13 62.1 157.2
Nhóm 2
1
Máy tiện ren
1 1 7 7 17.72
2
Máy tiện ren
4 1 10 10 25.31
3
Máy khoan đứng
5 2 2.8 5.6 2*7.09
4
Máy khoan đứng
6 1 7 7 17.72
5
Máy cưa
11 2 2.8 5.6 2*7.09
6
Máy mài hai phía
12 1 2.8 2.8 7.09
7

Máy khoan bàn
13 6 0.65 3.9 6*1.64
Tổng nhóm 2
13 41.9
Nhóm3
1
Máy tiện ren
1 4 10 40 4*25.31
2
Máy tiện ren
2 4 10 40 4*25.31
3
Máy doa ngang
4 1 4.5 4.5 11.39
4
Máy mài phẳng
20 1 4.5 4.5 11.39
5
Máy mài sắc
24 1 2.8 2.8 7.09
6
Máy dũa
27 1 1 1 2.5
7
Máy mài sắc
28 1 2.8 2.8 7.09
Tổng nhóm 3
13 93.9
Nhóm 4
1

Doa toạ độ
3 1 4.5 4.5 11.39
2
Máy phay đứng
8 2 7 14 2*17.72
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
7
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
3
Máy phay chép hình
9 1 0.6 0.6 1.52
4
Máy khoan bàn
13(sc) 1 0.65 0.65 1.645
5
Máy xọc
14 2 7 14 2*17.72
6
Máy khoan đứng
16 1 4.5 4.5 11.39
7
Máy mài vạn năng
18 1 2.8 2.8 7.09
8
Máy mài phẳng
19 1 10 10 25.32
9
Máy ép thuỷ lực
21 1 4.5 4.5 11.39
Tổng nhóm 4

11 55.55
Nhóm 5
1
Máy phay vạn năng
5 2 7 14 2*17.72
2
Máy phay ngang
6 1 4.5 4.5 11.39
3
Máy phay chép hình
7 1 5.62 5.62 14.22
4
Máy phay chép hình
10 1 0.6 0.6 1.52
5
Máy phay chép hình
11 1 3.0 3.0 7.59
6
Máy bào ngang
12 1 7.0 7.0 17.72
7
Máy bào giường một trụ
13 1 10 10 25.32
8
Máy mài trên
17 1 7 7 17.72
9
Máy mài sắc
24 1 2.8 2.8 7.09
Tổng nhóm 5

10 54.52
1.2: Tính toán phi tải từng nhóm
A.Nhóm 1
TT Tên thiết bị Kí hiệu
trên
bảng
số
lượng
Công
suất
P
dm
(kW)
I
dm
(A)
1 máy Toàn bộ
1
Máy tiện ren
1 2 7 14 2*17.72
2
Máy tiện ren
2 2 4.5 9 2*11.39
3
Máy tiện ren
3 2 3.2 6.4 2*8.1
3
Máy mài đứng
4 1 10 10 25.32
5

Máy khoan van năng
7 1 4.5 4.5 11.39
6
Máy bào ngang
8 1 5.8 5.8 14.68
7
Máy bào tròn
9 2 2.8 5.6 2*7.09
8
Máy mài phẳng
10 1 4 4 10.13
9
Máy mài hai phía
12 1 2.8 2.8 7.08
Tổng nhóm 1
13 62.1 157.2
Số thiết bị trong nhóm n=13
số thiết bị làm việc hữu ích n
1
=4 ta có n*=4/13=0.3
tổng công suất của nhóm P=62.1
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
8
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
công suất của các thiết bị hữu ích P
1
=29.8 suy ra P*=29.8/62.1=0.48
tra bảng phi lục PL 1.5 được n*
hq
=0.8

số thiết bị làm việc có hiệu quả n
hq
=0.8*13=10.4

10
tra bảng phi lục PL1.6 có K
max
=2.1
phụ tải tính toán của nhóm 1:
P
tt
=K
max
*K
sd
*P=2.1*0.16*62.1=20.87(kW)
Q
tt
=P
tt
*tg
γ
=20.87*1.33=27.75(kW)
S
tt
=
62.1
34.78
os 0.6
Ptt

c
γ
= =
(kVA)
1 34.78
52.85( )
3 0.38* 3
Stt
Itt A
U
= = =
I
dn
=I
kdmax
+I
tt
-Ksd*Idmmax=5*25.32+52.85-0.16*25.32=175.4(A)
B.Nhóm 2
Ta có n=13 n
1
=3
3
* 0.23
13
n⇒ = =
P=41.9 P
1
=24
24

* 0.57
41.9
P⇒ = =
Tra bảng PL1.5:n*
hq
=0.61

n
hq
=0.61*13=7.91

8
Tra bảng PL1.6: K
max
=2.31

( )
2.31*0.16*41.9 15.48
* 15.48*1.33 20.60( Ar)
Ptt 15.48
Stt= 25.8( )
cos 0.6
25.8
39.20
* 3 0.38* 3
Ptt
Qtt Ptt tg kV
kVA
Stt
Itt A

U
γ
γ
⇒ = =
= = =
= =
= = =
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
tt Tên thiết bị Kí hiệu
trên
bảng
Số lượng Công suất P
dm
(kW) P
dm
(A)
1 máy Toàn bộ
1
Máy tiện ren
1 1 7 7
2
Máy tiện ren
4 1 10 10
3
Máy khoan đứng
5 2 2.8 5.6
4
Máy khoan đứng
6 1 7 7
5

Máy cưa
11 2 2.8 5.6
6
Máy mai hai phía
12 1 2.8 2.8
7
Máy khoan bàn
13 6 0.65 3.9
9
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
C.Nhóm 3
Nhóm3
1
Máy tiện ren
1 4 10 40
2
Máy tiện ren
2 4 10 40
3
Máy doa ngang
4 1 4.5 4.5
4
Máy mài phẳng
20 1 4.5 4.5
5
Máy mài sắc
24 1 2.8 2.8
6
Máy dũa
27 1 1 1

7
Máy mài sắc
28 1 2.8 2.8
tổng nhóm 3
13 93.9
Ta có n=13 n
1
=8
8
* 0.62
13
n⇒ = =
P=93.9 P
1
=80
80
* 0.85
93.9
P⇒ = =
Tra bảng PL1.5 : n
hq
*=0.75 →n
hq
=0.75*13=10
Tra bảng PL1.6 :K
max
=2.1
D.Nhóm4
Nhóm 4
1

Doa toạ độ
3 1 4.5 4.5
2
Máy phay đứng
8 2 7 14
3
Máy phay chép hình
9 1 0.6 0.6
4
Máy khoan bàn
13(sc) 1 0.65 0.65
5
Máy xọc
14 2 7 14
6
Máy khoan đứng
16 1 4.5 4.5
7
Máy mài vạn năng
18 1 2.8 2.8
8
Máy mài phẳng
19 1 10 10
9
Máy ép thuỷ lực
21 1 4.5 4.5
tổng nhóm 4
11 55.55
Ta có n=11 n
1

=5 → n*=5/11=0.45
P=55.55 P
1
=38 →P*=38/55.55=0.68
Tra bảng PL1.5 n
hq
*=0.81 →n
hq
=0.81*11=8.91≈9
Tra bảng PL1.6 K
max
=2.2
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
10
( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.1*0.16*93.9=31.55 kW
Qtt=Ptt*tg 31.55*1.33 41.96
Ptt 31.55
Stt= 52.58
cos 0.6
52.58
80
* 3 0.38* 3
Ptt Km
kVAr
kVA
Stt

Itt A
U
γ
γ
=
= =
= =
= = =
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN

( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.2*0.16*56.85=20.1 kW
* 20.01*1.33 26.61 Ar
20.01
33.35
os 0.6
33.35
50.67
* 3 0.38* 3
Ptt Km
Qtt Ptt tg kV
Ptt
Stt kVA
c
Stt
Itt A
U

γ
γ
=
= = =
= = =
= = =
E.Nhóm 5
Nhóm 5
1
Máy phay vạn năng
5 2 7 14
2
Máy phay ngang
6 1 4.5 4.5
3
Máy phay chép hình
7 1 5.62 5.62
4
Máy phay chép hình
10 1 0.6 0.6
5
Máy phay chép hình
11 1 3.0 3.0
6
Máy bào ngang
12 1 7.0 7.0
7
Máy bào giường một trụ
13 1 10 10
8

Máy mài trên
17 1 7 7
9
Máy mài sắc
24 1 2.8 2.8
Tổng nhóm 5
10 54.52
Ta có n=10 n
1
=6 →n*=6/10=0.6
P=54.52 P
1
=43.62 → P* =43.62/54.52=0.8
Tra bảng PL1.5 n
hq
* =0.81 → n
hq
=0.81*10=8.1≈8
Tra bảng PL1.6 K
max
=2.31

( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.31*0.16*54.52=20.15 kW
* 20.15*1.33 26.8 Ar
20.15
33.58

os 0.6
33.58
51
* 3 0.38* 3
Ptt Km
Qtt Ptt tg kV
Ptt
Stt kVA
c
Stt
Itt A
U
γ
γ
=
= = =
= = =
= = =
I
dn
=I
kdmax
+ I
tt
– K
sd
* I
dmmax
=
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48

11
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
1.3 : PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG XỬA CHỮA CƠ KHÍ
Ta có :công suất chiếu sáng toàn phân xưởng
P
cs
=P
o
*F ta lấy P
o
=15 W/m
2
P
cs
=15*(50*20)=15000(W)=15(kW)
1.4: PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN PHÂN XƯỞNG
A. Công suất tác dụng của toàn phân xưởng
P
x
=K
dt
*∑P
tti
=0.85*(20.15+20.87+15.48+31.55+20.01)=91.55(kW)
Q
x
=P
x
*tg
γ

=91.55*1.33=121.76(kVAr)
B.Phụ tải toàn phần của phân xưởng
S
tp
= 161.8(kVA)
( )
161.8
245.85
3 * 3 *0.38
91.55 15
cos 0.66
161.8
Stt
Itt A
U
Ptttp
Stttp
γ
= = =
+
⇒ = = =
2.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI
Ta có diện tích các phân xuởng
2.1: PHÂN XƯỞNG LUYỆN GANG
Với phân xưởng luyện gang ta có K
nc
= 0.6 ; cos
γ
=0.8 ;tg
γ

=0.75 ;P
o
=15
A. Phụ tải 3 kV
Công suất tác dụng P
3kV
=K
nc
*P
d
=0.6*3200=1920(kW)
Công suất phản kháng Q
3kV
= P
3kV
*tg
γ
=1920*0.75=1440(kVAr)
Công suất toàn phần S
3kV
=
( )
2 2 2 2
1920 1440 2400P Q kVA+ = + =
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
TT Tên phân xưởng diện tích (m
2
)
1 Px luyện gang 2975
2 Px lò mactin 2800

3 Px máy cán phôi tấm 1050
4 Px cán nóng 4425
5 Px cán nguội 1125
6 Px tôn 3750
7 Px sửa chữa cơ khí 1000
8 trạm bơm 600
9 Ban quản lý và phòng thí nghiệm 1950
12
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Dòng điện I
3kV
=
( )
2400
462
3 * 3 *3
S
A
U
= =
B.Phụ tải 0.4 kV
Ta có
P
0.4kV
=K
nc
*P
0.4d
=0.6*5000=3000(kW)
Q

0.4kV
=P
0.4kV
*tg
γ
=3000*0.75=2250(kVAr)
.Phụ tải chiếu sáng
P
cs
=P
o
*F=15*2975=44625(kW)=44.625(kW)
S
0.4kV
=
( ) ( )
2 2
2 2
0.4 0.4 3000 44.625 3750P kv Pcs Q kv+ + = + + = 4830(kVA)
I
0.4kV
=
( )
4830
7338
3 * 3 *0.38
S
A
U
= =

D.Phụ tải toàn phân xưởng
P
ttpx
=P
0.4kV
+P
3kV
+P
cs
= 3000+1920+44.625=4964.625(kW)
Q
ttpx
= Q
3kV
+ Q
0.4kV
=1440+2250=3690(kVAr)
S
ttpx
=
( )
2 2 2 2
4964.625 3690 6168Pttpx Qttpx kVA+ = + =
2.2: PHÂN XƯỞNG LÒ MACTIN
Với phân xưởng lò Mactin ta có K
nc
=0.6 cos
γ
=0.8 tg
γ

=0.75 P
o
=15
A.Công suất động lực
P
dl
=K
nc
* P
d
=0.6*3500=2100(kW)
Q
dl
= P
dl
*tg
γ
=2100*0.75=1575(kVAr)
B.Công suất chiếu sáng cho phân xưởng
P
cs
=P
o
* F=15*2800=42000(W)=42(kW)
C.Công suất toàn phần của phân xưởng
S
tt
=
( ) ( ) ( )
2 2

2 2
2100 42 1575 2659Pdl Pcs Qdl kVA+ + = + + =
I
tt
=
( )
2659
4040
3 * 3 *0.38
Stt
A
U
= =
2.3: PHÂN XƯỞNG CÁN PHÔI TẤM
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
13
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Với phân xưởng cán phôi tấm có K
nc
=0.6; cos
γ
=0.8; tg
γ
=0.75; P
o
=15
P
dl
=K
nc

* P
d
=0.6*2000=1200(kW)
Q
dl
=P
dl
*tg
γ
=1200*0.75=900(kVAr)
P
cs
=P
o
*F= 15*1050=15750(kW)=15.75(kW)
S
tt
=
( ) ( ) ( )
2 2
2 2
1200 15.75 900 1513Pdl Pcs Qdl kVA+ + = + + =
I
tt
=
( )
1513
2299
3 * 3 *0.38
Stt

A
U
= =
2.4: PHÂN XƯỞNG CÁN NÓNG
Với phân xưởng cán nóng có K
nc
=0.6 ; cos
γ
=0.8 ; tg
γ
=0.75 ;P
o
=15W
A. Phụ tải 3kV(2500kW)
Ta có
P
3kV
= K
nc
* P
d
=0.6*2500=1500(kW)
Q
3kV
= P
3kV
* tg
γ
=1500*0.75=1125(kVAr)
S

3kV
=
( )
3 1500
2500
os 0.6
P kv
VA
c
γ
= =
I
3kV
=
( )
3 2500
481.125
3 * 3 *3
S kv
A
U
= =
B .Phô tải 0.4kV
Ta có
P
0.4kV
=K
nc
* P
d

=0.6*5000=3000(kW)
Q
0.4kV
= P
0.4kV
*tg
γ
=3000*075=2250(kVAr)
.Công suất chiếu sáng
P
cs
=P
o
*F=15*4425=66375W=66.375(W)
S
0.4kV
=
( ) ( ) ( )
2 2
2 2
0.4 0.4 3000 66.375 2250 3803P kv Pcs Q kv kVA+ + = + + =
I
0.4kV
=
0.4 3803
5778( )
3 * 3 *0.38
S kv
A
U

= =
D.Công súât toàn phần
P
tttp
=P
3kV
+ P
0.4kV
+ P
cs
=1500+3000+66.375=4566.375(kW)
Q
tttp
=Q
3kV
+ Q
0.4kV
=1125+2250=3375(kVAr)
S
tttp
=
( )
2 2 2 2
4566.375 3375 5678Ptttp Qtttp kVA+ = + =
2.5 :PHÂN XƯỞNG CÁN NGUỘI
với phân xưởng cán nguội ta có K
nc
=0.6 ; cos
γ
=0.8 ; tg

γ
=0.75 ;P
o
=15
P
tt
=K
nc
*P
d
=0.6*4500=2700(kW)
Q
tt
=P
tt
*tg
γ
=2700*0.75=2025(kVAr)
P
cs
=P
o
*F=15*1125=16875(W)=16.875(kW0
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
14
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
( ) ( )
( )
2 2
2 2

2700 16.875 2025 3388( )
3388
5144
3 * 3 *0.38
Stt Ptt Pcs Qtt kVA
Stt
Itt A
U
= + + = + + =
= = =
2.6 PHÂN XƯỞNG TÔN
Với phân xưởng tôn ta lấy K
nc
=0.6 ; cos
γ
=0.8 ; tg
γ
=0.75 ;P
o
=12
P
tt
=K
nc
*P
d
=0.6*2500=1500(kW)
Q
tt
=P

tt
*tg
γ
=1500*0.75=1125(kVAr)
P
cs
=P
o
*F=12*3750=45000(W)=45(kW0
( ) ( )
( )
2 2
2 2
1500 45 1125 1911( )
1911
2904
3 * 3 *0.38
Stt Ptt Pcs Qtt kVA
Stt
Itt A
U
= + + = + + =
= = =
2.8:TRẠM BƠM :PHỤ TẢI 3KV(2100KW); PHỤ TẢI 0.4KV(1100KW)
Với trạm bơm có K
nc
=0.6; cos
γ
=0.8 ; tg
γ

=0.75 ;P
o
=12W
A.Phụ tải 3kV
P
3kV
=K
nc
*P
d
=0.6*2100=1260(k W)
Q
3kV
=P
3kV
*tg
γ
=1260*0.75=945(kVA)
S
3kV
=
( )
2 2 2 2
3 3 1260 945 1575P kv Q kv kVA+ = + =
I
tt
=
( )
1575
275.6

3 * 3 *3
Stt
A= =
U
B.Phụ tải 0.4kV
P
0.4kV
=K
nc
*P
d
=0.6*1100=660(kW)
Q
0.4kV
=P
0.4kV
*tg
γ
=660*0.75=495(kVAr)
Phụ tải chiếu sáng
P
cs
=P
o
*F=12*600=7200(W)=7.2(kW)
S
0.4kV
=
( ) ( )
2 2

2 2
0.4 0.4 660 7.2 495 831( )P kv Pcs Q kv kVA+ + = + + =
I
0.4kV
=
( )
0.4 831
1263
3 * 3 *0.38
S kv
A
U
= =
C.Phụ tải toàn phần
P
tttp
=P
3kV
+P
0.4kv
+P
cs
=1260+660+7.2=1927.2(kW)
Q
ttpt
=Q
0.4kV
+Q
3kV
=945+495=1440(kVAr)

S
tttp
=
( )
2 2 2 2
1927.2 1440 2406Ptttp Qtttp kVA+ = + =
2.9: BAN QUẢN LÝ VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM
Với ban quản lý và phòng thí nghiệm ta lấy K
nc
=0.8;
os =0.85 ; tg =0.62c
γ γ
;P
o
=20W
T a có:
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
15
THIT K CUNG CP IN CHO NH MY LUYN KIM EN
P
tt
=K
nc
*P
d
=0.8*320=256(kW)
Qtt =P
tt
*tg


=256*0.62=158.72(kVAr)
P
cs
=P
o
*F=20*1950=39000(W)=39(kW)
( ) ( ) ( )
( )
2 2
2 2
256 39 158.72 335
335
509
3 * 3 *0.38
Stttp Ptt Pcs Qtt kVA
Stttp
Itt A
U
= + + = + + =
= = =
BNG PH TI TNH TON CA NH MY
T
T
Tờn phõn
xng
Cụng
sut
t(P
d
)

K
nc
P
o
(W)
cos

CS
ng
lc P
dl
CS chiu
sỏng P
cs
Q
tttp
P
tttp
S
tttp
1 Px luyn gang 8200 0.6 15 0.8 44.625 3690 4964.625 6186
2 Px lũ mactin 3500 0.6 1 0.8 2100 42 1575 2142 2659
3 Px cỏn hụitm 2000 0.6 15 0.8 1200 15.75 900 1215.75 1513
4 Px cỏn núng 7500 0.6 15 0.8 66.375 4250 4566.375 6238
5 Px cỏn ngui 4500 0.6 15 0.8 2700 16.875 2025 2716.875 3388
6 Px tụn 2500 0.6 12 0.8 1500 45 1125 1545 1911
7 Px sc c khớ 0.6 15 0.8 91.56 15 121.76 108.56 161.8
8 trm bm 3200 0.6 12 0.8 7.2 1440 1927.2 2406
9 Ban qun lý v
thi nghim

320 0.8 20 0.85 256 39 158.72 295 335
3.TNH TON PH TI CA TON NH MY
Ly K
dt
=0.8
ph ti tỏc dng ca ton nh mỏy
P
ttnm
=K
dt
*
9
1
Ptt

=0.8*(4964.625+2142+1215.75+4566.375+2716.875+1545+108.56+
+1927.2+295)=15585.1088 kW
Phi ti tớnh toỏn phn khỏng ca nh mỏy
Q
ttnm
=K
dt
*
9
1
Qtti

=0.8*(3690+1575+900+4250+2025+1125+121.76+1440+158.72)=
=12228.384 kVAr
Phi th tớnh toỏn ton phn ca nh mỏy

S
ttnm
=
( )
2 2 2 2
15585.1088 12228.384 19809.82Pttnm Qttnm kVA+ = + =
20 MV
H s cụng sut ca nh mỏy
cos

nm=
15588.1088
0.79
19809.82
Pttnm
Sttnm
= =
ĐINH NGọC SƠN HT 3-K48
16
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
4 :XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI VÀ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
4.1:BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ I được xác dịnh theo công
thức:
R=
*
Si
m ∏
Lấy m=30kVA/mm
2

Góc chiếu sáng của từng phân xưởng được xác định theo công thức
*360Pcs
Ptt
α
=
Tâm phụ tải được xác đinh phỉ thoả mãn mômen phụ tải đạt giá trị cực tiểu tức
*Pi Li

đạt giá trị cực tiểu
Pi và Li công suất và khoảng cách của phụ tải thứ I tới tâm phụ tải
Ta xác định toạ độ tâm phụ tải theo biểu thức sau:
X
0
=
1 1 1
1 1 1
* * *
; ;
n n n
n n n
Si Xi Si Yi Si Zi
Yo Zo
Si Si Si
= =
∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
Xo,Yo,Zo toạ độ tâm phụ tải
Xi,Yi,Zi ,Si toạ độ và công suất của phụ tải thứ i
Trong công thức trên toạ độ z it được chú ý!
Bảng xác định Ri và

α
của các phân xưởng
TT
Tên phân xưởng
Pcs
(kW)
Ptt (kW) Stt
(kVA)
Tâm phụ tải R
α
X
(mm)
Y
(mm)
1
Px luyện gang
44.625 4964.625 6186 78 38 8.1 3.23
2
Px lò mactin
42 2142 2659 74 21 5.31 7.06
3
Px máy cán phôi tấm
15.75 1215.75 1513 47 28 4.00 4.66
4
Px cán nóng
66.375 4566.375 6238 38 50 8.14 5.23
5
Px cán nguội
16.875 2716.875 3388 8 32 5.99 2.23
6

Px tôn
45 1545 1911 10 55 4.5 10.68
7
Px sửa chữa cơ khí
15 108.56 161.8 45 61 1.31 49.7
8
trạm bơm
7.2 1927.2 2406 83 52 5.05 1.3
9
Ban quản lý và
phòng thí nghiệm
39 295 335 10 8 1.89 47.6
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
17
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
6
7
5
4
3
9
8
1
2

T? h? th?ng
di?n d?n
Nhà máy s? 7
38
32

21
8
55
52
61
28
35
8
10
45
47
74
78
83
PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
(Mặt bằng nhà máy số 7)
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
18
Gãc phô t¶i
chiÕu s¸ng
Gãc phô t¶i
®éng lùc
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
38
32
21
8
55
52
61

28
35
8
10
45
47
74
78
83
7
161,8
6
1911
8
2460
1
7230
2
2659
3
1513
4
6303
5
3388
9
335
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Tâm phụ tải của nhà máy:
1

1
1
1
*
996353.8
40.1
24797.8
*
1243972
50.16
24797.8
n
n
n
n
Si Xi
Yo
Si
Si Yi
Xo
Si
= = =
= = =




vậy tâm phụ tải của nhà máy là (50.16 40.1)
Ta bỏ qua không tính tới tọa độ Z của phụ tải vi nhà máy đặt trên mặt đất
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48

19
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO NHÀ MÁY
1. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP CẤP CHO NHÀ MÁY
Ta có công thức kinh nghiệm
4.34* 0.016*
4.34* 15 0.016*15585.1088 70.56
U L Pttnm
U kV
= +
= + =
Do nhà máy ở gần trạm trung áp lên ta lấy điện từ trạm trung áp 35 kV
2. CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
XƯỞNG
Các máy biến áp được chọn dựa theo các nguyên tắc sau:
1:Vị trí đặt trạm biến áp phải gần tâm phụ tải ,thuận lợi cho việc vận
chuyển ,lặp đặt ,vận hành ,sửa chữa máy biến áp
2: Số lượng các máy biến áp được lựa chọn dựa theo yêu cầu cung cấp điện
của phụ tải.Nếu phụ tải loại I và loạiII thì cần đặt ít nhất 2 MBA ,với phụ tải loại
III thì chỉ cần đặt 1 MBA. Trong mọi trường hợp thì đặt 1 MBA là đơn giản
nhất ,thuận lơij cho việc vận hành xong độ ti cậy thấp
3 : Dung lượng các máy biến áp được chon theo điều kiện:
nK
hc
*S
dmB
≥S
tt
Được kiểm tra theo điều kiện saukhi sảy ra sự cố với một máy:

(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
Trong đó: n Số MBA sử dungj trong nhóm
K
hc
Hệ số hiệu chỉnh .Với MBA sản xuẩt tại VIỆT NAM lấy K
hc
=1
S
dmB
Công suất của MBA
S
tt
CÔng suất tính toán của phân xưởng
S
ttsc
Công suất tính toán của nhà máy khi xảy ra sự cố
Khi xảy ra sự cố với phụ tải loại I hoặc loại II ta có thể cắt bớt phụ tải loại
III ra để giảm bớt công suất. Do đó ta lấy S
ttsc
=0.7S
tt
2.1:PHƯƠNG ÁN 1 :ĐẶT 7 TRẠM BIẾN ÁP,TRONG ĐÓ:
*Trạm biến áp B1:Cấp điện cho phụ tải 0.4kV của phân xưởng luyện
gang , và trạm bơm trạm bố trí 2 MBA làm việc song song
n*K

hc
*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
4830
2415
2 2
Sttpx
kVA= =
Ta chọn MBA có dung lượng 2500 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
20
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
0.7* 0.7*4830

2415
1.4 1.4
Sttpx
kVA= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B2 :Cấp điện cho phụ tải 0.4kV cho phân xưởng lò Mactin và
phân xưởng cán phôi tấm,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
(n*K
hc
*S
dmB
≥S
tt
→ S
dmB

( )
( )
2659 1513
2086
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn MBA có dung lượng 2500 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K

hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 2659 1513
0.7*
2086
1.4 1.4
Sttsc
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng nên S
ttsc
=0.7S
tt
Vậy dung lượng MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B3 :Cấp điện cho phụ tải 0.4kV cho phân xưởng cán nóng,trạm bố
trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S

ttpx
→S
dmB

( )
3802
1901
2 2
Sttpx
kVA= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
0.7* 0.7*3803
1901
1.4 1.4
Sttpx
kVA= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý

*Trạm biến áp B4 :Cấp điện cho phân xưởng cán nguội ,ban quản lý và phòng thí
nghiệm ,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S
tt
→S
dmB

( )
( )
3388 335
1861.5
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB


( )
( )
0.7* 335
0.7*3388
1694
1.4 1.4
Stt
kVA

= =
Do khi xảy ra sự cố ta cắt bớt phụ tải loại III của phân xưởng cán nguội và toàn
bộ phụ tải của phòng thi nghiệm và ban quản lý
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B5 :Cấp điện cho phụ tải0.4kV cho phân xưởng tôn,phân xưởng
sửa chữa cơ khí ,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
21
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
n*K
hc
*S
dmB
≥S
tt
→S
dmB

( )
( )

1911 161.8 831
1451.9
2 2
Stt
kVA
+ +
= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 1911 161.8 831
0.7*
1451.9
1.4 1.4
Stt
kVA
+ +
= =
Do khi xảy ra sự cố ta cắt bớt phụ tải loại III của phân xưởng tôn ,phân xưởng
sửa chữa cơ khí và trạm bơm

Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B6 :Cấp điện cho phụ tải 3kV cho phân xưởng cán nóng,trạm bố
trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
2500
1250
2 2
Sttpx
kVA= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )

0.7* 0.7*2500
1250
1.4 1.4
Sttpx
kVA s= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B7 :Cấp điện cho phụ tải 3 kV cho phân xưởngluyện gang và trạm
bơm,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
( )
2400 1575
1987.5
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA

(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 2400 1575
0.7*
1987.5
1.4 1.4
Stt
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
2.2:PHƯƠNG ÁN 2:ĐẶT 6 TRẠM BIẾN ÁP,TRONG ĐÓ:
*Trạm biến áp B1:Cấp điện cho phụ tải 0.4kV của phân xưởng luyện gang và
trạm bơm ,trạm bố trí 2 MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S

ttpx
→S
dmB

( )
( )
4830 831
2830.5
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn MBA có dung lượng 3000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
22
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 4830 831

0.7*
2830.5
1.4 1.4
Stt
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B2 :Cấp điện cho phụ tải 0.4kV cho phân xưởng lò Mactin và
phân xưởng cán phôi tấm,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
(n*K
hc
*S
dmB
≥S
tt
→ S
dmB

( )
( )
2659 1513
2086
2 2
Stt
kVA
+
= =

Ta chọn MBA có dung lượng 2500 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 2659 1513
0.7*
2086
1.4 1.4
Sttsc
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng nên S
ttsc
=0.7S
tt
Vậy dung lượng MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B3:Cấp điện cho phụ tải 0.4kV của phân xưởng cán nóng và phân
xưởng sửa chữa cơ khí ,trạm bố trí 2 MBA làm việc song song
n*K
hc

*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
( )
3803 161.8
1982.4
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn MBA có dung lượng 2500 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 3803 161.8

0.7*
1982.4
1.4 1.4
Stt
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B4 :Cấp điện cho phân xưởng cán nguội ,ban quản lý và phòng thí
nghiệm và phân xưởng tôn ,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S
tt
→S
dmB

( )
( )
3388 335 1911
2817
2 2
Stt
kVA
+ +
= =

Ta chọn dung lượng của MBA là 3000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 335
0.7*5299
2649.5
1.4 1.4
Stt
kVA

= =
Do khi xảy ra sự cố ta cắt bớt phụ tải loại III của phân xưởng cán nguội và toàn
bộ phụ tải của phòng thi nghiệm và ban quản lý
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
23
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
*Trạm biến áp B5 :Cấp điện cho phụ tải 3kV cho phân xưởng cán nóng,trạm bố
trí 2MBA làm việc song song
n*K

hc
*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
2500
1250
2 2
Sttpx
kVA= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB
≥S
ttsc
→S
dmB

( )
0.7* 0.7*2500
1250
1.4 1.4
Sttpx

kVA= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
*Trạm biến áp B6 :Cấp điện cho phụ tải 3 kV cho phân xưởngluyện gang và trạm
bơm,trạm bố trí 2MBA làm việc song song
n*K
hc
*S
dmB
≥S
ttpx
→S
dmB

( )
( )
2400 1575
1987.5
2 2
Stt
kVA
+
= =
Ta chọn dung lượng của MBA là 2000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng của MBA khi xảy ra sự cố với 1MBA
(n-1)*K
hc
*S
dmB

≥S
ttsc
→S
dmB

( )
( )
0.7* 2400 1575
0.7*
1987.5
1.4 1.4
Stt
kVA
+
= =
Do khi xảy ra sự cố ta có thể cắt bớt các phụ tải loại III không quan trọng chiếm
30% phụ tải của phân xưởng
Vậy dung lượng của MBA đã chọn là hợp lý
3.VỊ TRÍ ĐẶT CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG
Vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng được chọn theo các tiêu chuẩn sau:
*Các trạm biến áp cấp điện cho một phân xưởng có thể dùng loại liền kề có một
cạnh của trạm trùng với một cạnh của phân xưởng , như vậy có thể tiết kiệm
được vốn xây dựng ít ành hưởng tới các công trình khác
*Các trạm biến áp cấp điện cho nhiều phân xưởng thì vị trí của trạm được xác
định theo tâm phụ tải sao cho gần tâm phụ tải nhất,như vậy có thể đưa điện áp
cao đến các phân xưởng tiêu thụ ,rút ngắn mạng phân phối hạ áp ,giảm chi phí
kim loại dây dẫn ,và giảm tổn thất
*Với các trạm biến áp cấp điện cho nhiều phân xưởng ta lên dùng loại trạm biến
áp xây dựng độc lập ,đặt gần tâm phụ tải
*Tâm phụ tải được tính theo công thức sau:

1
1
*
n
n
Si Xi
Xo
Si
=


;
1
1
*
n
n
Si Yi
Yo
Si
=


;
1
1
*
n
n
Si Zi

Zo
Si
=


Do Zo là tọa độ tung ,ở đây ta không quan tâm
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
24
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Ta có bảng tậm phụ tải của các trạm biến áp:
T
T
Tên phân xưởng
Pcs
(kW)
Ptt
(kW)
Stt
(kVA)
Tâm phụ tải R
α
X
(mm)
Y
(mm)
1 Px luyện gang
44.625 4964.625 6186 38 78 8.1 3.23
2 Px lò mactin
42 2142 2659 21 74 5.31 7.06
3 Px máy cán phôi tấm

15.75 1215.75 1513 28 47 4.00 4.66
4 Px cán nóng
66.375 4566.375 6238 50 38 8.14 5.23
5 Px cán nguội
16.875 2716.875 3388 32 8 5.99 2.23
6 Px tôn
45 1545 1911 55 10 4.5 10.68
7 Px sửa chữa cơ khí
15 108.56 161.8 61 45 1.31 49.7
8 trạm bơm
7.2 1927.2 2406 52 83 5.05 1.3
9 Ban quản lý và phòng
thí nghiệm
39 295 335 8 10 1.89 47.6
Phương án Tên trạm Công
suất(kVA)
Vị trí đặt
Xoi Yoi
PHƯƠNG ÁN 1
B1 2500 71 41
B2 2500 65 21
B3 2000 47 40
B4 2000 10 31
B5 2000 43 57
B6 2000 49 40
B7 2000 70 42
PHƯƠNG ÁN 2
B1 3000 72 42
B2 2500 65 21
B3 2500 50 40

B4 3000 10 32
B5 2000 49 40
B5 2000 70 42
4.PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG
4.1:CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
XƯỞNG
A>Phương án sử dụng sơ đồ dẫn sâu
Đưa đường dây 35kV vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm biến áp phân
xưởng.Vơí phương án này ta có thể giảm vốn đầu tư xây dưng trạm biến áp trung
gian ,hay trạm phân phối trung tâm ,giảm được tổn thất ,nâng cao đọ truyền tải
của mạng .Nhưng nhược điểm của phương án này là đọ tin cậy cung cấp điện
khôngcao ,thiết bị sử dụng có giá thành đắt ,vận hành phức tạp yêu cầu trình độ
cao,nó chỉ phù hợp phân xưởng có phụ tải rất lớn và các phụ tải nằm gần nhau
Trong trường hợp này ta không sử dụng sơ đồ dẫn sâu
§INH NGäC S¥N HTĐ 3-K48
25

×