ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ
NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
COD
(Chemical Oxygen Demand)
227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh
NHÓM: E10
LỚP: 06 MT
PHẠM VĂN HẢO
0617024
NGUYỄN THỊ NGỌC
0617046
TRƯƠNG HUY PHƯƠNG
0617056
NGUYỄN ÁNG THÙY AN
0617002
PHAN ĐÌNH CƯỜNG
0617009
TRƯƠNG THANH BÌNH
0617005
TRẦN THỊ CẨM TÚ
0617092
TRẦN THỊ YẾN
0617096
PHƯƠNG PHÁP
LÀM VIỆC
Thu thập tài liệu.
Thảo luận nhóm.
Nội Dung
Giới thiệu chung.
Định nghĩa.
Ý nghĩa.
Tổng quan.
Phương pháp chuẩn.
chuẩn.
I. Giớ
Giới thiệ
thiệu chung
Định nghĩa.
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) là lượng ôxy
cần thiết để ôxy hóa các chất hữu cơ trong
nước.
Ý nghĩa.
Được sử dụng rộng rãi để đo gián tiếp chỉ tiêu
của nước.
Kết hợp 2 loại số liệu BOD, COD cho phép
đánh được lượng hữu cơ đối với sự phân hủy
sinh học.
Hình: Đường cong tiêu hóa điển hình – COD và thời gian
Nguồồn ô nhiễ
Ngu
nhiễm
Nước bị ô nhiễm nặng
II. Tổ
Tổng quan về
về COD
Nền tảng
Mọi hợp chất hữu cơ đều có thể bị ôxy
ôxy hóa
đầy đủ để tạo ra CO2 bằng các chất oxy hóa
mạnh trong các điều kiện axit
axit..
1
2
Phương trình tổng quát:
Phương trình (1) và (2) là hai quá trình oxy
hóa hợp chất hữu cơ chứa N.
1
2
Hạn chế.
Không xác định chất hữu cơ có khả năng và
tốc độ phân hủy sinh học.
Không có độ chính xác cao.
Ưu điểm. (so sanh)
Xác định kết quả trong thời gian ngắn.
Có thể suy ngược lại BOD.
BOD= f*COD
III.Phương pháp chuẩn COD
(Dụng cụ)
H. Dụng cụ chuẩn độ
Chất ôxy hóa
K2Cr2O7 hoặc KMnO4 (So sanh)
Khi tính toán được quy đổi về lượng ôxy
tương ứng.
Quá trình ôxy hóa.
Trong đó d = 2n/3 + a/6 - b/3 - c/2
Trong
quá trình ôxy
ôxy hóa :
Dicromat kali bị khử, tạo ra
Cr3+.
Khối lượng của Cr3+ được
xác định sau khi tiến trình ôxy
ôxy
hóa đã hoàn thành.
thành.
H. Máy nung Heater block
Mẫu trắng.
Dùng trong các thí nghiệm về COD và
BOD.
Cách tiến hành:
Thêm
So
thuốc thử vào mẫu nước cất.
sánh với mẫu cần đo.
Nguyên tắc.
Chất ôxy hóa phải còn dư sau phản ứng.
Chuẩn lại chất oxy hóa dư sau phản ứng.
Chất chỉ thị.
Sử dụng điện thế oxy hóa khử.
Sử dụng chất chỉ thị oxy hóa xác định điểm
dừng
.
Một số thiết bị thường dùng (Giới thiệu)
thiệu)
H. Đưa mẫu vào máy nung
H. Một số dạng dụng cụ thí nghiêm
Đo lượng dư thừa
Khối lượng dư thừa phải được xác định lại.
Chất dùng để chuẩn độ.
Sulfat amoni sắt (FAS)
Công thức: Fe[SO4].[NH4]2[SO4].6H2O .
Dùng chỉ thị mầu là Ferroin .
Ferroin đổi tu mầu lục – lam xang nâu ánh đỏ.
Tính lượng sulfat amoni sắt thêm vào.
Tính toán.
Công thức:
(Vo – V) x M x 8000
COD =
V(mL) mẫ
mẫu phân tích
Đơn vị: mg/L
Lưu ý
Đối với mẫu có COD < 50 mg/L.
Dùng dd K2Cr2O7 loãng hơn.
Để ý đến tỷ lệ dd H2SO4 đậm đặc cho vào.
Nhiễu vô cơ.
Một số ion có khả năng gây nhiễu phản ứng
xác định COD.
Hậu quả làm tăng sai số.
Ion clorua là một ion điển hình.
Phản ứng.
Khắc phuc bằng cách dùng HgSO4
Phương trình.
Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ → 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O
Bảng một số chất gây vô cơ gây nhiễu
Phân tử vô cơ
Clorua
Nitrit
Ion sắt II
Sulfua
Bị loại bỏ bởi
Sulfat thủy
ngân
Axits sulfamic
-
Chất sau loại bỏ
Clorua thủy
ngân
Khí N2
-
Tiêu chuẩn Việt Nam về COD. (Một số TC)
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào
nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt..
hoạt
TCVN 6980:2001 (Tiêu chuẩ
chuẩn)
Tên gọi
Ky
hiệu
Đơn
vị
A
B
C
D
E
F
G
H
I
Nhu cầu
oxy hóa
học
COD
mg/l
70
60
60
60
50
50
50
40 40
Tài Liệu Tham Khảo
www.environmentalleverage.com
www.thuvienkhoahoc.com
/> />Pham/Thiet
Bi--Phong
Phong--Thi
Thi--Nghiem
www.palintest.com
Wayne Boyles.The Science of CHEMICAL
OXYGEN DEMAND .USA,1997.
.USA,1997.
Mioslav Radọevic. Practical Enviromental
Analysis (Trang 204204-211)