Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

some confusing words in English

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.87 KB, 7 trang )

Too/So/Either/Neither
TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là "cũng", nhưng TOO/SO mang nghĩa
khẳng định, EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định.
* Too và So có nghĩa là "cũng vậy".
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
e.g
A. I can sing English songs.
B. I can sing English songs, too.
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn
gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
e.g
A. I can sing English songs.
B. I can, too.
A. I am crazy.
B. I am, too.
A: I watched TV last night.
B: I did, too
- So đặt ở đầu câu, sau So phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
e.g.
A. I can sing English songs
B. So can I.
A. I am crazy.
B. So am I.
e.g
A. I watched TV last night.
B. So did I.
A. I go to school by bus.
B. So does Tom
* Either và Neither nghĩa là “cũng không".


Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ
này.
Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
e.g
A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)


A. I don’t like this movie.
B. I don’t (like this movie), either.
Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến
chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
*Lưu ý:
Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì
không cần not nữa.
e.g.
A. I can’t swim.
B. Neither can I
A. I don’t play football.
B. Neither do I.
*Ba giới từ dùng cùng với thời gian là For, During và While đôi khi có cùng một nghĩa nhưng việc sử
dụng chúng trong từng tình huống lại không hẳn đã giống nhau. Mỗi từ sẽ có một cách dùng khác
nhau, ý nghĩa sẽ khác nhau trong từng sự việc một. Bài học này chúng tôi xin được chỉ rõ ra sự giống
và khác nhau của 3 giới từ này để các bạn nắm được rõ hơn để áp dụng vào trong việc học tập và làm
việc.


For và During


Chúng ta dùng for + một khoảng thời gian để nói về một sự việc nào đó diễn ra trong bao lâu.
Ví dụ: for five years (trong 5 năm), for three hours (trong 3 giờ), for a week (trong 1 giờ)
- I’ve lived in this house for seven years
(Tôi đã sống ở căn nhà đó trong 7 năm rồi)
- We watched television for three hours last night.
(Chúng tôi xem TV trong suốt 3 tiếng tối hôm qua)
Bạn không thể dùng during trong trường hợp này:
It rained for three days without stopping. (Không nói “during three days”)
(Trời đã mưa không ngớt trong 3 ngày)
Chúng ta dùng during + danh từ để chỉ lúc nào sự việc xảy ra (không phải “trong bao lâu”)
Ví dụ:
- I fell asleep during the film
(Tôi đã ngủ trong một buổi xem phim)


- We met a lot of interesting people during our holiday.
(Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị trong kỳ nghỉ của mình)
- The ground is wet. It must have rained during the night.
(Mặt đất đang ướt. Chắc trời đã mưa suốt đêm)


During và While

Chúng ta dùng during + danh từ ; while + chủ ngữ + động từ
Cùng so sánh:

Hãy so sánh During và While trong các ví dụ sau:
- We met alot of interesting people during our holiday.
(Chúng mình đã gặp được nhiều người thú vị trong suốt kỳ nghỉ vừa rồi)
- We met alot of interesting people while we were on holiday.

(Chúng mình đã gặp nhiều người thú vị trong khi chúng tôi đi nghỉ)
- Nam suddenly began to fell ill during the examination.
(Nam đột nhiên cảm thấy khó chịu trong kỳ thi)
- Nam suddenly began to feel ill while he was doring the examination.
(Nam đột nhiên cảm thấy khó chịu trong khi đang làm bài thi)
Và dưới đây là một số ví dụ khác về while:
- We saw Mai while we were waiting for bus.
(Chúng tôi đã gặp Mai khi chúng tôi đang chờ xe buýt)
- While you were out, there was a phone call for you.


( Trong khi cậu vắng mặt, có một cuộc gọi tới cậu đấy)
Sau while bạn phải dùng thì hiện tại (không dùng will) để nói về thì tương lai
Ví dụ:
- I’m going to Hai Duong next month, I hope to see Ha while I’m there.
(Mình sẽ đi Hải Dương vào tháng sau, hi vọng sẽ gặp Hà khi mình ở đó)
- What are you going to do while you are waiting?
(Bạn sẽ làm gì khi bạn đang phải chờ đợi?)

3. S ự khác bi ệt c ủa together, each other, one another
16/09/2011 — mrcuong
each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => ngưoi này yêu người kia và người kia cũng
yêu trở lại người này => có tác động qua lại.
They look at each other : họ nhìn nhau => nhìn qua nhìn lại
one another (nhau) : cách dùng giống như each other nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. ( tuy
nhiên xu hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another )
together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi ,không ai tác động qua

lại gì.
So sánh:
I and you kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau ! => tôi và
bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
I and you kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại

Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia
động từ chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi
nào thì dùng V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông


dụng nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động
từ nữa.
GERUND

TO-INFINITIVE

1. Cách sử dụng

Cách dùng To-infinitive:







1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi toinfinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask,
decide, determine, fail, endeavour, happen, hope,

learn, manage, offer, plan, prepare, promise,
prove, refuse, seem, tend, threaten, try,
volunteer, expect, want,...
Ex:
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.

Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
Là bổ ngữ: Seeing is believing.
Sau giới từ: He was accused of smuggling.
Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...

2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider,
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind,
miss, postpone, practise, resist, risk, propose,
detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions: apologize for, accuse
of, insist on, feel like, congratulate on, suspect
of, look forward to, dream of, succeed in,

object to, approve/disapprove of...
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
- It's no use / It's no good...
- There's no point ( in)...
- It's ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It's a waste of time/ money ...
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )

2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/
why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know,
learn, remember, see, show, think, understand,
want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.
3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid, force,
hear, instruct, invite, order, permit, persuade,

request, remind, train, urge, want, tempt...
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.

* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)


- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến
tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học
quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:

- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)


Ex:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don’t allow us to park here.
- They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng
kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
- She smelt something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×