BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HCM
Khoa: CNSH & KTMT
MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN
GVHD: NGÔ HOÀNG ẤN
LỚP: 03DHMT2
NHÓM: 1
1
Danh sách nhóm
Họ và tên
Nguyễn Duy Ngọc
Trần Thị Kim Xanh
Đỗ Quốc Huy
Diệu Linh
MSSV
Công việc
2009120170
Cấu tạo và nguyên lý
làm việc của máy
biến áp một pha
20091201
Cấu tạo và cách nối
dây trong máy biến
áp ba pha
20091201
Trình bày công dụng
và các đại lượng
định mức của máy
biến áp
20091201
Công dụng của máy
tự biến áp và máy
biến áp hồ quang
2
MỤC LỤC
I
• Trình bày công dụng và các đại lượng
định mức của máy biến áp
II
• Công dụng của máy tự biến áp và máy
biến áp hồ quang
III
• Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy
biến áp một pha
IV
• Cấu tạo và cách nối dây trong máy
biến áp ba pha
3
GROUP 1
01
Công dụng của Máy tự biến
áp và Máy biến áp hồ quang
Máy biến áp
đặc biệt
Máy tự biến áp
Máy tự biến áp (máy biến áp tự ngẫu).
02
1) Cơ sở lý thuyết
Stk
St
t
S truyền trực tiếp
qua dây dẫn
Stk =(1- )
Stt
K=
Máy biến áp tự ngẫu tinh tế hơn máy biến
áp hai dây quấn về mặt chế tạo.
=
1) Cơ sở lý thuyết
2) Đặc điểm của máy biến áp tự ngẫu
+
-
• Kích thước, giá thành, tổ hao của máy biến áp tự
ngẫu đều nhỏ hơn máy biến áp hai dây quấn cùng
công suất.
• Tuy nhiên những tiện ích trên chỉ áp dụng với hệ
số K nhỏ.
• Giữa sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp tự ngẫu có sự
liên kết trực tiếp về điện nên mức độ an toàn không
cao.
Các ứng dụng chính của máy
biến áp tự ngẫu
03
Ở lưới điện hạ áp
Khởi động động cơ
điện
Variac
Survoltuer
Máy ổn áp tự động
(AVR)
Variac
04
- Máy biến áp thứ cấp có thể điều chỉnh
một cách liên tục. máy cấp nguồn
trong phòng thí nghiệm.
- cấu tạo: lõi thép hình vành khăn.
SURVOLTUER
05
- Giữ điện áp ra (thứ cấp) cố định khi
điện áp vào ( sơ cấp) thay đổi.
- Thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp tỉ lệ
với sự thay đổi điện áp vào, số vòng thứ
cấp giữ cố định.
Máy ổn áp tự
động (AVR)
06
- Nguyên lý làm việc giống
Survolter nhưng điều chỉnh
vòng dây cuộn sơ cấp tỷ lệ với
điện áp sơ cấp được thực
hiện tự động.
Máy biến áp hàn hồ quang
điện
07
Cấu tạo: U2 = f(I2)
rất dốc.
Cớ nhiều loại khác
nhau.
Thường có điện áp
không tải 60V-75V
Điện áp khi tải định
mức 30V.
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Chức năng của máy biến áp là gì?
Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện
áp của dòng điện xoay chiều một pha
Máy biến áp 1 pha
Máy biến áp cao tần
13
Công dụng của máy biến áp
Máy biến áp có vai trò quan trọng trong hệ thống điện có
2 dạng máy biến áp chính:
1. Máy biến áp điện lực
2. Máy biến áp chuyên dụng
14
Máy biến áp điện lực
Dùng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện
năng,
• Làm nhiệm vụ nâng điện áp đầu ra của máy phát
điện thường là 6,3 đến 38,5KV lên mức điện áp của
đường dây truyền tải thường là 35, 110, 220 và
500KV.
• hạ điện áp đường dây xuống mức điện áp cung cấp
cho tải thường có các mức 6KV hoặc 3KV và 110V
hoặc 500V
15
Máy biến áp chuyên dùng
dùng trong các thiết bị như: xe điện, lò điện, hàn điện,
đo lường.
16
Cấu tạo:
Hãy mô tả cấu tạo của máy biến áp một pha
Hình 46.1: Máy biến
áp 1 pha dùng trong
gia dình: 1. Hai ổ lấy
điện ra, 2 vôn kế, 3
ampe kế, 4 nút điều
chỉnh, 5 aptomat
Hình 46.2: Cấu tạo
máy biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây
quấn
17
1.Cấu tạo:
Máy biến áp một pha gồm có 2 bộ phận chính là: lõi thép và
dây quấn.
a. Lõi thép
- Lõi thép được làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện dày từ 0,35 –
0,5 mm, có lớp cách điện, ghép
thành một khối, Chức năng dùng
để dẫn từ cho máy
b. Dây quấn
Hình 46.2: Cấu tạo
máy biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây
- Dây quấn được làm bằng dây điện từ,
quấn
vì dây này mềm, có độ bền cơ học cao,
khó đứt, dẫn điện tốt. Chức năng dùng
để dẫn điện
18
Các đại lượng định mức
của máy biến áp
Đại lượng định mức là các thông số kỹ thuật do
nhà sản xuất quy định.
1. Điện áp định mức sơ cấp
2. Điện áp định mức thứ cấp
3. Dòng điện định mức
4. Công suất định mức
19
Điện áp định mức sơ cấp kí hiệu là U1đm
Là điện áp quy định cho cuộn dây sơ cấp
Điện áp định mức thứ cấp kí hiệu là U2đm
là điện áp giữa các cực của cuộn thứ cấp khi cuộn
thứ cấp hở mạch và điện áp đặt vào cuộn sơ cấp là
định mức.
• máy biến áp một pha
điện áp định mức là
điện áp pha
• máy biến áp 3 pha
điện áp định mức là
điện áp dây
20
• Dòng điện định mức : là dòng điện quy định
cho mỗi cuộn dây của máy biến áp ứng với
công suất định mức và điện áp định mức.
• máy biến áp một pha
điện áp định mức
là điện áp pha
• máy biến áp 3 pha
điện áp định mức là
điện áp dây.
• dòng điện định mức sơ cấp:ký hiệu là I1đm
• dòng điện định mức thứ cấp: ký hiệu là I2đm
21
Công suất định mức: ký hiệu là s2đm đơn vị là
KVA
Là công suất biểu kiến đưa ra của cuộn dây thứ
cấp máy biến áp khi điện áp và dòng điện của
máy biến áp ở định mức.
• công suất máy biến áp 1 pha:
đm = U2đmI2đm ~ U1đmI1đm
22
III. Cấu tạo và cách nối dây trong
1.
C
ấ
u
t
ạ
o
máy
bi
ế
n
áp
3
pha
máy biến áp ba pha
Máy biến áp
3 pha gồm mấy
ph
ần pchính? Là
Lõ
i thé
những phần nào?
Dây quấn
Vỏ Ngoài
23
2. Cấu tạo máy biến áp 3 pha
Lõi thép: có 3 trụ để
quấn dây (trụ từ) và
gông từ để khép kín
mạch từ. Lõi thép
được làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện, hai
mặt phủ sơn cách điện
và ghép lại thành hình
trụ.
Dây quấn
cao áp
(quấn
phía
ngoài)
Dây quấn
hạ áp
(quấn
phía
trong)
Trụ từ
và
gông
từ
24
- Dây quấn: có 6 dây
quấn (bằng đồng) được
bọc cách điện, quấn quanh
trụ.
Ba dây quấn nhận điện
vào (AX, BY,CZ) gọi là
dây quấn sơ cấp.
Ba cuộn sơ cấp
B
A
X
Ba dây quấn đưa điện
ra (ax, by, cz) gọi là
dây quấn thứ cấp.
Y
x
a
C
Z
y
z
b
Lõi thép Ba cuộn thứ cấp
c
25