BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
HỒ VĂN TRỰC
NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN
GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
HỒ VĂN TRỰC
NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN
GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Hồ Văn Trực
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.Trần
Quang Phú - người hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành tại Thành phố Hồ Chí Minh
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, những cá nhân đã nhiệt tình
đóng góp ý kiến trong quá trình khảo sát phỏng vấn và đóng góp cho tôi những ý
kiến quý báu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
Học viên thực hiện Luận văn
Hồ Văn Trực
iii
TÓM TẮT
Tiến độ xây dựng là một tiêu chí quan trọng dẫn đến sự thành công của dự án
xây dựng. Có rất nhiều nghiên cứu về sự chậm trễ tiến độ trong dự án xây
dựng và có rất nhiều được nguyên nhân chỉ ra việc chậm trễ tiến độ. Thường ( Khi)
nói đến chậm trễ tiến độ, người ta thường nghĩ đến nguyên nhân chính là do nhà
thầu thi công. Tuy nhiên có nhiều yếu tố nằm ngoài kiểm soát của nhà thầu (được
xem là nguyên nhân khách quan) làm cho nhà thầu chậm bàn giao công trình như đã
cam kết. Vì vậy, luận văn này đi sâu vào nghiên cứu về những nguyên nhân gây
chậm trễ tiến độ bàn giao công trình của nhà thầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ những nghiên cứu trước đây và qua việc nghiên cứu thực tế từ việc phỏng
vấn các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
nghiên cứu đã đưa ra 30 nguyên nhân làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công
trình và 8 hậu quả thiệt hại mà nhà thầu phải gánh chịu. Thông qua phương pháp
phân tích khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhóm nhân tố và 10 yếu tố
làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công trình.
Kỹ thuật phân tích cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định mô
hình nhân quả (nguyên nhân – hậu quả).
Với những kết quả có được, luận văn đề xuất một số những giải pháp nhằm
giảm thiểu ảnh hưởng của các nhân tố gây chậm trễ nhà thầu
iv
ABSTRACT
Constructive progress is an important criteria leading to the success of the
building
project. There are many studies about the delay in the progress of
construction projects and many causes show the delay of progress. When it comes
to delay, people often think of the main reasons are due to the contractors. However
there are many factors beyond the control of the contractors (considered objective
reasons) make them deliver the works slower what they promised. The thesis
research the causes make delay to delivery of the works of the contractors in the
area of Ho Chi Minh City.
From previous research and through interviewed the experts in the field of
construction in the city of Ho Chi Minh, the study came up with thirty reasons make
the contractors delay the handover works and eight consequences of the damage
that contractors incurred.
Through analytical and discovery method,
research
results show that there are three groups of factors and ten elements make delay to
delivery of the works of the contractors
Technical analysis linear structure SEM was used to test the model of
causality (cause - aftereffect).
With the results obtained, the thesis propose some solution to minimize the
impact of the factors that delay for the construction contractor, help contractors
minimize delay the delivery of the works.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi
Chương 1.
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................ 1
1.1.
Đặt vấn đề: ..................................................................................................... 1
1.2.
Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu : ................................... 2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................... 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3
1.5.
Kết quả mong đợi của nghiên cứu: ................................................................ 3
Chương 2.
2.1.
PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................... 4
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: ............................................ 4
2.1 Phương pháp luận................................................................................................ 4
2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:.................................................... 4
2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ............................................. 5
2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học. ....................................................................... 5
2.2.
Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ............................................... 5
2.2.1
Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 5
2.2.2
Phương pháp phân tích dữ liệu: ................................................................... 6
2.3.
Quy trình nghiên cứu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ................ 15
2.4.
Quy trình thu thập số liệu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ......... 16
Chương 3.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU............................... 17
3.1.
Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập đã được thực hiện. 17
3.1.1
Nghiên cứu của nước ngoài ....................................................................... 17
vi
3.1.2
Nghiên cứu trong nước: ............................................................................. 18
3.2.
Tổng quan lý thuyết nghiên cứu ................................................................... 18
3.2.1 Các khái niệm ................................................................................................. 18
3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn thành.
.................................................................................................................... 21
3.2.3 Hậu quả tất yếu của việc chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn
thành mà nhà thầu phải gánh chịu.............................................................. 22
3.3.
Các nhân tố nguyên nhân khách quan và hậu quả khả dĩ dùng trong nghiên
cứu. ............................................................................................................... 22
3.3.1 Các nhân tố / nguyên nhân khách quan làm nhà thầu chậm trễ tiến độ bàn giao
công trình hoàn thành. ................................................................................ 23
3.3.2 Các hậu quả chính. ....................................................................................... 24
Chương 4.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................... 25
4.1.
Khảo sát thử nghiệm. ................................................................................... 25
4.2.
Khảo sát đại trà. ............................................................................................ 30
4.2.1. Thông tin chung về kết quả khảo sát............................................................. 33
4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm: .................................................................................. 33
4.2.1.2 Vị trí–chức danh công việc hiện tại ............................................................ 34
4.2.1.3 Vai trò –cương vị làm việc .......................................................................... 35
4.2.2. Xếp hạng các nhóm nguyên nhân theo giá trị MEAN .................................. 36
4.2.2.1. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư theo giá trị MEAN ............. 36
4.2.2.2. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhà thầu phụ theo giá trị MEAN. ......... 37
4.2.2.3. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan theo giá trị
MEAN. ....................................................................................................... 37
4.2.2.4. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ vật liệu theo giá trị MEAN. ................. 38
4.2.2.5. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị theo giá trị MEAN.38
4.2.2.6. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng theo giá trị MEAN. .............. 38
4.2.2.7. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân Môi trường xây dựng theo giá trị MEAN. 38
4.2.3. Xếp hạng Nhận định các hậu quả có thể xảy ra theo giá trị MEAN. ............ 39
4.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .................................................................. 39
vii
4.2.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư :........ 40
4.2.4.2 Phân tích số liệu nhóm liên quan đến nhà thầu phụ:................................... 41
4. 2.4.3 Phân tích số liệu nhóm đơn vị tư vấn có liên quan: ................................... 41
4.2.4.4 Phân tích số liệu nhóm liên quan vật liệu: ................................................. 42
4.2.4.5 Phân tích số liệu nhóm liên quan lao động và thiết bị: .............................. 42
4.2.4.6 Phân tích số liệu nhóm liên quan Hợp đồng: ............................................. 43
4.2.4.7 Phân tích số liệu nhóm liên quan môi trường xây dựng: ............................ 43
4.3.
Phân tích số liệu nhóm liên quan hậu quả: ................................................... 44
4.4.
Phân tích Khám phá (EFA) .......................................................................... 44
4.4.1 Phân tích Khám phá (EFA) đối nhóm Nguyên nhân ..................................... 45
4.4.1.1. EFA giai đoạn 1. ........................................................................................ 45
4.4.1.2. EFA giai đoạn 2. ........................................................................................ 48
4.4.1.3. EFA giai đoạn 3. ........................................................................................ 50
4.4.1.4. EFA giai đoạn 4. ........................................................................................ 52
4.4.1.5. EFA giai đoạn 6. ........................................................................................ 54
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhóm các Hậu quả: .............................. 55
4.4.2.1. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 1. ...................................................... 55
4.4.2.2. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 2. ...................................................... 57
4.5.
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)............................................................ 60
4.5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 1. ......................................... 60
4.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 2. ......................................... 61
4.6.
Phân tích tương quan Pearson. ..................................................................... 61
4.7.
Xây dựng mô hình SEM............................................................................... 62
Chương 5.
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU NGUYÊN
NHÂN GÂY CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ
THẦU ................................................................................................ 69
5.1.
Các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà
thầu trong giai đoạn thi công ........................................................................ 69
5.2.
Mức độ hiệu quả của các giải pháp .............................................................. 72
5.3.
Xếp hạng các giải pháp cải thiện theo giá trị Mean ..................................... 74
viii
Chương 6.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 77
6.1.
Những kết quả đạt được của luận văn .......................................................... 77
6.2.
Hạn chế của luận văn ................................................................................... 77
6.3.
Kiến nghị ...................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu .................................................................6
Bảng 4. 1 mô tả vai trò của các cá nhân được khảo sát ............................................25
Bảng 4. 2 Mô tả chức danh của các cá nhân được khảo sát ......................................25
Bảng 4. 3 Mô tả số năm kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát ......................26
Bảng 4. 4 Hệ số Cronbach’s Alpha ...........................................................................26
Bảng 4. 5 Tổng hợp các biến nhân tố dùng để khảo sát..........................................28
Bảng 4. 6 Mô tả mã hóa dữ liệu các yếu tố khảo sát đại trà ....................................31
Bảng 4. 7 kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm .......................................................33
Bảng 4. 8 kết quả khảo sát đại trà chức danh ............................................................34
Bảng 4. 9 Bảng mô tả kết quả vai trò - cương vị cá nhân được khảo sát..................35
Bảng 4. 10 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư ........................................36
Bảng 4. 11 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan .................37
Bảng 4. 12 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị thầu phụ ..................................37
Bảng 4. 13 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhân từ vật liệu ..................................38
Bảng 4. 14 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị ...........................38
Bảng 4. 15 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng ...........................................38
Bảng 4. 16 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Môi trường xây dựng ........................38
Bảng 4. 17 Xếp hạng Nhóm hậu quả ........................................................................39
Bảng 4. 18 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến chủ đầu tư ......................40
Bảng 4. 19 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm nhà thầu phụ .....41
Bảng 4. 20 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm đơn vị tư vấn ......41
Bảng 4. 21 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm vật liệu ................42
Bảng 4. 22 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm lao động và thiết bị ........42
Bảng 4. 23 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm hợp đồng.........................43
Bảng 4. 24 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng .....43
Bảng 4. 25 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến hậu quả ..........................44
Bảng 4. 26 Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích khám phá ...............................58
x
Bảng 4. 27 Bảng tương quan giữa các giá trị MEAN của các nhân tố mới khám phá
...................................................................................................................................62
Bảng 4. 28 Các chi số đo lường của mô hình SEM cải tiến .....................................64
Bảng 4. 29 Các hệ số chuẩn hóa ...............................................................................66
Bảng 4. 30 Các chỉ số đo lường kiểm định Bootstrap .............................................67
Bảng 4. 31 Giá trị sai lệch trọng số hồi qui đã chuẩn hóa ........................................67
Bảng 5. 1 Kết quả khảo sát........................................................................................72
Bảng 5. 2 Mô tả chức vụ tham gia trong dự án .........................................................73
Bảng 5. 3 Xếp hạng các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo ..............74
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM. ...............................12
Hình 2. 2 Quan hệ cấu trúc và đo lường trong mô hình SEM đơn giản ...................13
Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................15
Hình 2. 4 Sơ đồ quy trình thu thập số liệu ................................................................16
Hình 4. 1 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát. .................34
Hình 4. 2 Biểu đồ tỉ lệ mô tả chức danh các cá nhân được khảo sát. .......................35
Hình 4. 3 Biểu đồ tỉ lệ mô tả cương vị làm việc của các cá nhân được khảo sát......36
Hình 4. 4 Mô hình CFA giai đoạn 1 .........................................................................60
Hình 4. 5 Mô hình CFA giai đoạn 2 .........................................................................61
Hình 4. 6 Hình mô hình SEM. ..................................................................................62
Hình 4. 7 Mô hình SEM 2. ........................................................................................63
Hình 4. 8 Mô hình SEM thứ 3...................................................................................64
Hình 4. 9 Mô hình SEM cuối cùng ...........................................................................65
Hình 4. 10 Mô hình kiểm định Bootstrap .................................................................67
Hình 5. 1 Biểu đồ Kết quả khảo sát ..........................................................................73
Hình 5. 2 Biểu đồ mô tả chức vụ tham gia trong dự án ............................................74
1
Chương 1.GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.
Đặt vấn đề:
Chậm trễ là một trong những vấn đề lớn nhất thường xảy ra tại các dự án xây
dựng. Như đã biết các dự án chậm tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng làm tăng chi
phí, lãng phí nhiều nguồn lực của xã hội.
Nguyên nhân việc chậm tiến độ trong thi công do nhiều nguyên nhân khác
nhau nhiều yếu tố gây ra như: các nguyên nhân do chủ đầu tư, do tư vấn thiết kế, do
bộ phận gia công, do bộ phận thi công, hoặc do các nguyên nhân khách quan khác
ví dụ như:
Tổng công ty cổ phần Sông Hồng vừa bị loại khỏi Dự án Mở rộng,
nâng cấp Quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên) do dính
lỗi chuyển nhượng thầu trái phép.[18]
Bộ Giao thông vận tải vừa có văn bản giao Ban quản lý dự án đường
Hồ Chí Minh tiến hành chấm dứt hợp đồng đối với Công ty cổ phần
Phú Đức là nhà thầu thi công đoạn Km917 - Km921 + 25 thuộc Gói
thầu số 9 (Km917 - Km921 + 025), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng
đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38, tỉnh Bình Phước
nguyên nhân do không huy động đủ nhân sự, máy móc thiết bị theo
cam kết dẫn đến tiến độ thi công chậm trễ; không nghiêm túc thực
hiện trách nhiệm của nhà thầu về công tác đảm bảo an toàn giao thông
gây khó khăn cho các phương tiện tham gia giao thông.[18]
Chủ đầu tư thay đổi công năng và điều chỉnh thiết kế và nhà thầu tự ý
làm sai thiết kế làm công trình sập nhà 4 tầng ở Bình Dương do cột
tầng 1 không đủ khả năng chịu lực.[19]
Chủ đầu tư dự án không thanh toán tiền cho nhà thầu làm công trình
chậm tiến độ.[20]
Việc chậm trễ gây ra nhiều hệ lụy, có nhiều tình huống dỡ khóc dỡ
cười như vợ chồng ly hôn vì dự án chung cư chậm tiến độ.[21]. Ngoài
ra không chỉ riêng các dự án "treo" chậm tiến độ" mà ngay cả các dự
án đang trong giai đoạn thi công cũng chậm trễ kéo dài. Tình trạng
các dự án căn hộ đình trệ vì thiếu vốn, dẫn tới chậm hoàn thiện, trì
2
hoãn thời gian bàn giao và rớt giá mạnh tại TP HCM không phải là
hiếm.
1.2.
Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu :
"Thiếu vốn", "vướng mắc trong việc giải phóng mặt bằng" là một cụm từ phổ
biến được các chủ đầu tư, các cơ quan quản lý dùng để mô tả nguyên nhân
khách quan của việc chậm trễ tiến độ. Thực sự chỉ có hai nguyên nhân khách
quan nêu trên hay còn những nguyên nhân khách quan nào khác góp phần vào
tình trạng chậm trễ tiến độ các dự án trên địa bàn TP.HCM (nói riêng) và tại các
tỉnh thành của Việt Nam (nói chung)? Hậu quả trực tiếp và gián tiếp của nguyên
nhân này ?
Theo mỗi chủ đầu tư, mỗi cơ quan quản lý thường đưa ra các lý giải theo cảm
nhận chủ quan chủ họ. Thường việc chậm trễ tiến độ người ta nghĩ đến nguyên nhân
đầu tiên là do năng lực của nhà thầu là chính sau đó người ta mới xét đến các
nguyên nhân khác tiếp theo. Tuy nhiên đối với nhà thầu thi công thì việc chậm trễ là
do các nguyên nhân khách quan không mong muốn và ngoài khả năng kiểm soát
của nhà thầu. Vậy như thế nào là nguyên nhân khách quan là một vấn đề thường
xảy ra tranh cãi khi xảy ra việc chậm trễ. Ở góc độ là nhà thầu thì việc luôn đưa ra
các lý do nhằm chứng minh các nguyên nhân khách quan. Vậy các lý do đó là gì ?.
Để tránh được cách nhận định kiểu "chủ quan", vấn đề cấp thiết là cần có những
nghiên cứu, phân tích một cách khoa học về nguyên nhân và hậu quả của việc chậm
trễ tiến độ hoàn thành dự án. Những giải pháp hữu hiệu để phòng ngừa, hạn chế sự
chậm trễ tiến độ này chỉ có thể được xây dựng dựa trên kết quả của những nghiên
cứu, phân tích một cách khoa học. Do đó đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân gây
ảnh hưởng đến sự chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng của nhà thầu
tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát:
-
Khuyến nghị các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế việc chậm trễ tiến
độ hoàn thành và bàn giao dự án.
Mục tiêu cụ thể:
3
-
Nhận diện các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự
án của nhà thầu.
-
Nhận diện các hậu quả do việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án mà nhà
thầu thi công phải gánh chịu.
-
Khuyến nghị các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân
tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu này được tập trung vào các dự án xây dựng dân dụng và công
nghiệp sử dụng vốn ngoài ngân sách, vốn tư nhân tại địa bàn TP.HCM trong
giai đoạn 2010-2015 . Quan điểm phân tích dưới góc độ nhà thầu.
1.5.
Kết quả mong đợi của nghiên cứu:
-
Kết quả của các nghiên cứu trước đây của các tác giả là cơ sở khoa học
để nghiên cứu vận dụng vào việc nghiên cứu khám phá nguyên nhân và
hậu quả của việc chậm trễ tiến độ hoàn thành bàn giao dự án xây dựng tại
TP.HCM trong qua đoạn vừa qua (2011-2015), trên cơ sở kế thừa, điều
chỉnh, bổ sung các thành tựu của các nghiên cứu trước đây; Từ đó xây
dựng kiểm soát rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra, nhằm giúp
các công trình có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra và giảm thiểu hậu quả
ảnh hưởng.
4
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
2.1 Phương pháp luận
2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Là nhóm các phương pháp thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu
các văn bản, tài liệu đã có và bằng các thao tác tư duy lôgic để rút ra các kết
luận khoa học cần thiết.
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết:
- Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp nghiên cứu các văn bản,
tài liệu lý luận khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích chúng thành
từng bộ phận, từng mặt để hiểu chúng một cách toàn diện. Nó còn nhằm phát
hiện ra những xu hướng, những trường phái nghiên cứu của từng tác giả, từ
đó lựa chọn những thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu của
mình.
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết là phương pháp liên kết, sắp xếp các tài
liệu, thông tin lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy
đủ, sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết:
- Phân loại là phương pháp sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống
logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có chung
dấu hiệu bản chất hoặc cùng hướng phát triển.
- Hệ thống hóa là phương pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống
trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm cho sự hiểu biết của ta về đối tượng được toàn
diện và sâu sắc hơn.
Phương pháp mô hình hóa :
Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng khoa học bằng việc xây dựng
các mô hình giả định về đối tượng và dựa trên mô hình đó để nghiên cứu trở lại đối
tượng. (chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể, dùng cái cụ thể để trở lại nghiên cứu
cái trừu tượng).
Phương pháp giả thuyết :
5
Là phương pháp nghiên cứu đối tượng bằng cách dự đoán bản chất của đối
tượng và tìm cách chứng minh các dự đoán đó.
Phương pháp lịch sử.
Là phương pháp nghiên cứu bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình
phát triển và biến hóa của đối tượng để phát hiện bản chất và quy luật của đối
tượng. Phương pháp này được sử dụng để phân tích các tài liệu lý thuyết đã có
nhằm phát hiện các xu hướng, các trường phái nghiên cứu, từ đó xây dựng tổng
quan về vấn đề nghiên cứu (lịch sử nghiên cứu vấn đề).
2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp quan sát khoa học:
Là phương pháp thu thập thông tin về đối tượng bằng cách tri giác một cách
hệ thống đối tượng và các nhân tố có liên quan.
Phương pháp điều tra:
Là phương pháp khảo sát 1 nhóm đối tượng trên 1 diện rộng nhất định nhằm
phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về định tính
và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu.
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm:
Là phương pháp nghiên cứu khoa học trong đó nhà nghiên cứu dùng lý luận
để xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra
những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa học.
Phương pháp chuyên gia:
Là phương pháp trong đó người nghiên cứu sử dụng trí tuệ của đội ngũ
những người có trình độ cao, am hiểu sâu về lĩnh vực mà người nghiên cứu quan
tâm, xin ý kiến đánh giá, nhận xét của họ về vấn đề nghiên cứu hoặc định hướng
cho người nghiên cứu.
2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học.
Dùng tư duy logic toán học để xây dựng logic nghiên cứu. Dùng Toán học
thống kê như là công cụ để xử lý các tài liệu thu được.
2.2.
Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu:
6
Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng
Phương pháp phân tích và tổng hợp
đến tiến độ hoàn thành dự án.
kinh nghiệm; kết hợp với phương
pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.
- Nhận diện các hậu quả khả dĩ do Phương pháp phân tích và tổng hợp
việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự kinh nghiệm; kết hợp với phương
pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.
án.
- Khuyến nghị các giải pháp phòng Phương pháp phân tích, tổng hợp kết
ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân quả điều tra, kết hợp với lý thuyết về
tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn quản lý xây dựng, tài chính.
thành dự án.
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Dữ liệu:
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
- Dữ liệu sơ cấp về tình hình thực hiện dự án, ... thu thập từ các nguồn chính
thống như Tổng cục thống kê, Cục Thống kê TP.HCM, Sở KH-ĐT TP.HCM, .v.v.
- Dữ liệu sơ cấp về nguyên nhân chậm trễ hoàn thành dự án xây dựng: thu
thập bằng phương pháp khảo sát thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
Kích cỡ mẫu nghiên cứu.
Theo công thức của Cohran (1977)
Số lượng mẫu ít nhất theo tính toán là 43 mẫu.
trong đó:
+ t là giá trị phân phối chuẩn (Laplace-Gauss) tương ứng với độ tin cậy
anpha chọn là 0,025, tra bảng được t = 1.96.
+ p là xác suất thành công.
7
+ q = 1- p : là xác suất không thành công.
+ d là mức độ chấp nhận sai số của trung bình mẫu.
+ Chọn p = q = 0.5 (do chưa có nghiên cứu tương tự trước đây về vấn đề
này);
+ Chọn d = 0.03x5 = 0.15 (dùng thang Likert 5 điểm);
Giả định tỷ lệ trả lời bản câu hỏi là 65%, trong đó tỷ lệ bảng câu hỏi hợp lệ là
90%, số bản câu hỏi cần thu thập được là = 43 / 0,65 / 0,9 = 73,5 bản.
Tóm lại, số bản câu hỏi chọn phát hành ít nhất là 80 bản.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện.
Phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp được sử dụng để rút
gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập hợp mới ít
biến hơn nhưng chúng có ý nghĩa hơn và vẫn đại diện được cho tập biến ban đầu.
EFA được dùng để khám phá các nhân tố nằm ẩn sau các biến quan sát hoặc để
giảm thiểu dữ liệu (Hair et al, 1998). Trong phân tích EFA, các thông số sau cần
được quan tâm để đảm bảo sự phù hợp của dữ liệu:
Phương pháp trích xuất và phép quay: Theo Gerbing & Anderson (1988) sử
dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring (PAF) với phép quay Promax sẽ
phản ánh dữ liệu tốt hơn phương pháp trích Principal Component với phép quay
Varimax trích (Nguyễn Khánh Duy, 2009), đồng thời cũng phù hợp cho mục đích
phân tích cấu trúc tuyến tính SEM ở phần sau.
KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là chỉ số dùng để xem xét sự phù hợp của phân
tích nhân tố. Trị số này lớn hơn 0.5 thì phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như
trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù hợp với dữ liệu
(Trọng and Ngọc, 2008).
Bartlett’s Test of Sphericity: là đại lượng thống kê dùng để xem xét giả
thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Sig <0.05 nghĩa là bác bỏ giả
thuyết các biến không có tương quan, như vậy phân tích nhân tố là phù hợp (Trọng
and Ngọc, 2008).
Factor loading (hệ số tải nhân tố): là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực
của EFA. Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0.4
8
được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tế
(Nguyễn Khánh Duy, 2009). Hệ số factor loadding được chọn theo cỡ mẫu: với cỡ
mẫu 200 thì factor loading phải lớn hơn 0.4 (Hair et al, 1998). Theo Jabnoun & AlTamimi, 2003 chênh lệch giữa giá trị bất kỳ của factor loading phải lớn hơn hoặc
bằng 0.3 (Nguyễn Khánh Duy, 2009).
Communality: là lượng biến thiên của một biến giải thích chung với các biến
khác được xem xét trong phân tích. Thông thường hệ số communality lớn hơn 0.5,
nếu các biến có hệ số này thấp sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Tuy nhiên nếu hệ số
communality của biến thấp nhưng biến này tham gia giải thích tốt nhân tố thì biến
vẫn có ý nghĩa và có thể giữ lại.
Theo Gerbing & Anderson, 1988, tổng phương sai trích dẫn phải lớn hơn
hoặc bằng 50% (Nguyễn Khánh Duy, 2009).
Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phân tích nhân tố khẳng định CFA là bước tiếp theo sau khi thực hiện phân
tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định xem mô hình đo lường và các thang đo
có đạt yêu cầu hay không. Các chỉ số đánh giá mô hình được trình bày dưới đây
được trích dẫn từ bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần
mềm AMOS của tác giả Nguyễn Khánh Duy (2009).
Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình, người ta thường sử dụng Chisquare (CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); chỉ số thích hợp
so sánh (CFI-Comparative Fit Index); chỉ số Tucker & Lewis (TLI - Tucker &
Lewis Index); chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).
Mô hình được xem là thích hợp với dữ liệu thực tế khi kiểm định Chi-square
có P-value > 0.05. Tuy nhiên Chi-square có nhược điểm là phụ thuộc vào kích
thước mẫu. Nếu một mô hình nhận được các giá trị GFI, TLI, CFI ≥ 0.9 (Bentler &
Bonett, 1980); CMIN/df ≤ 2, một số trường hợp CMIN/df có thể ≤ 3 (Carmines &
McIver, 1981); RMSEA ≤ 0.08, RMSEA ≤ 0.05 được xem là rất tốt (Steiger, 1990)
thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thực tế, hay tương thích với dữ liệu
thực tế.
9
Thọ & Trang (2008) cho rằng nếu mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI ≥
0.9, CMIN/df ≤ 2, RMSEA ≤ 0.08 thì mô hình phù hợp (tương thích) với dữ liệu
thực tế.
Các chỉ tiêu trên cũng được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mô
hình cấu trúc SEM.
Ngoài ra khi thực hiện phân tích CFA, cần phải chú ý đến một số chỉ tiêu
khác như sau:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy tổng hợp
(composite reliability) và tổng phương sai trích được (variance extracted).
Hệ số tin cậy tổng hợp ( c) (Joreskog 1971) và tổng phương sai trích được
( vc) (Fornell & Larchker 1981) được tính toán theo công thức:
2
p
p
2
i
i
i 1
c
2
p
(1
i
i 1
Trong đó:
i là
;
p
2
i
i 1
vc
p
)
i 1
p
2
i
i 1
(1
2
i
)
i 1
trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i, 1
2
i
là phương
sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i, p là số biến quan sát của thang đo. Hai
chỉ tiêu
c
và
vc
phải đạt từ 0.5 trở lên.
Theo Hair (1998) thì “phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi khái
niệm nên vượt quá 0.5”; phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường độ tin cậy.
Nó phản ánh lượng biến thiên chung của các biến quan sát được tính toán bởi biến
tiềm ẩn.
Tính đơn hướng/đơn nguyên (Unidimensionality)
Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp của mô hình với dữ
liệu thực tế cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính
đơn hướng, trừ trường hợp các sai số của các biến quan sát có tương quan với nhau.
Giá trị hội tụ (Convergent validity)
Gerbring & Anderson (1988) cho rằng thang đo đạt được giá trị hội tụ khi các
trọng số chuẩn hoá của thang đo đều cao (>0.5) và có ý nghĩa thống kê (P <0.05).
Giá trị phân biệt (Discriminant validity)
10
Kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình tới hạn
(saturated model - mô hình mà các khái niệm nghiên cứu được tự do quan hệ với
nhau). Thực hiện kiểm định hệ số tương quan xét trên phạm vi tổng thể giữa các
khái niệm có thực sự khác biệt so với 1 hay không. Nếu nó thực sự khác biệt thì các
thang đo đạt được giá trị phân biệt.
Quy tắc kiểm định:
H0 :
0
; H1 :
Tính giá trị T
Nếu T > t,
/2, n-2
0
1
0
1 r2
n 2
(với
0
= 1).
; tra bảng phân phối student t,
/2, n-2.
thì bác bỏ giả thiết H0.
Mô hình cấu trúc tuyến tính (structural equation modelling – SEM)
Giới thiệu về SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) là một kỹ thuật phức hợp và linh hoạt sử
dụng để phân tích mối quan hệ phức tạp trong mô hình nhân quả. Mô hình SEM là
sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho phép nhà nghiên cứu kiểm
định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc. Mô hình SEM đã được sử
dụng rộng rãi trong các nghiên cứu khoa học xã hội, nghiên cứu hành vi (tâm lý
học, xã hội học) và trong lĩnh vực quản lý (Phạm Đức Kỳ, 2007).
SEM sử dụng nhiều dạng mô hình khác nhau để mô tả mối quan hệ giữa các
biến quan sát nhằm phân tích định lượng một mô hình cấu trúc được giả định bởi
người nghiên cứu. SEM còn có thể kiểm định nhiều mô hình lý thuyết về mối liên
hệ giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát hoặc mối liên hệ giữa các biến tiềm ẩn với
nhau (Schumacker and Lomax, 2012).
Trong lịch sử phát triển của SEM, 4 kiểu mô hình có liên quan với nhau và
được sắp xếp theo thứ tự phát triển của chúng: hồi quy, đường dẫn, phân tích nhân
tố khẳng định và mô hình phương trình cấu trúc.
Hồi quy sử dụng hệ số tương quan và tiêu chuẩn bình phương cực tiểu để
tính toán trọng số hồi quy. Mô hình hồi quy cho phép dự đoán giá trị của biến
phụ thuộc Y được đưa ra bởi một nhóm các hệ số tuyến tính của biến độc lập X
với tổng bình phương số dư cực tiểu.
11
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) dùng để kiểm định xem một
nhóm các biến có thể định nghĩa cho một biến tiềm ẩn hay không, tức là kiểm tra
sự tồn tại của các biến tiềm ẩn lý thuyết.
Mô hình đường dẫn (path model) sử dụng hệ số tương quan và hồi quy
tuyến tính để mô hình các quan hệ phức tạp hơn giữa các biến quan sát. Trong
nhiều lĩnh vực, phân tích đường dẫn thường giải quyết đồng thời một tập hợp các
phương trình hồi quy để thiết lập mối quan hệ giữa các biến quan sát trong mô
hình đường dẫn.
Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) về cơ bản là sự kết hợp của mô hình
đường dẫn và phân tích nhân tố khẳng định, điều đó có nghĩa, mô hình SEM là
sự kết hợp giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát. Thông thường, một mô hình SEM
sẽ thể hiện các quan hệ nhân quả dưới dạng một nhóm các phương trình cấu trúc
(hồi quy…) và các quan hệ cấu trúc này sẽ được thể hiện dưới dạng hình ảnh để
tạo ra một khái niệm rõ ràng hơn về mô hình lý thuyết đang nghiên cứu
(Schumacker and Lomax, 2012).
Các yếu tố trong mô hình SEM
Biến tiềm ẩn hay nhân tố (latent variables) là các biến không thể quan sát
được do vậy sẽ không đo lường trực tiếp được. Biến tiềm ẩn chỉ có thể quan sát
hoặc đo lường một cách gián tiếp thông qua các biến khác bằng cách kiểm tra, khảo
sát…Trong mô hình, dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình chữ nhật
hoặc hình vuông.
Biến quan sát, đo lường, chỉ thị (observed, measured and indicator
variables) là các biến mà chúng ta dùng để xác định hoặc suy luận ra các biến tiềm
ẩn. Dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình ê-líp hoặc hình tròn.
Biến ngoại sinh (exogenous latent variables) là các biến độc lập. Biến này
gây ra sự thay đổi về giá trị của các biến khác trong mô hình. Những thay đổi trong
giá trị của các biến ngoại sinh không được giải thích bằng mô hình. Thay vào đó
chúng được xem là bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác bên ngoài mô hình (Byrne,
2013).
Biến nội sinh (endogenous latent variables) là các biến phụ thuộc. Biến này
bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các biến ngoại sinh trong mô hình. Sự thay
12
đổi về giá trị của các biến nội sinh được giải thích bởi mô hình vì tất cả các biến
tiềm ẩn ảnh hưởng đến nó đều được mô tả trong mô hình (Byrne, 2013).
Số hạng sai số và phần dư (Error & disturbance):
Số hạng sai số ei biểu thị sai số của các biến đo lường, trong khi di biểu thị
cho nhiễu hay sai số liên quan với giá trị dự báo của các biến nội sinh từ các biến
ngoại sinh hay còn gọi là phần dư của ước lượng hồi quy.
Trong mô hình đo lường của SEM, mỗi biến nội sinh có một số hạng sai số
(ei) hay nhiễu (di), nó thể hiện tính không chắc chắn và không chính xác của sự đo
lường, đồng thời nó còn thể hiện cho cả các biến chưa được phát hiện và không
được đo lường trong mô hình (Phạm Đức Kỳ, 2007).
Hai dạng quan hệ trong mô hình SEM: mối quan hệ phụ thuộc (thể hiện bằng
mũi tên một chiều) và mối liên hệ tương quan hay hiệp phương sai (thể hiện bằng
mũi tên 2 chiều) (Byrne, 2013).
Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM.
(Nguồn: Multivariable data analysis,(Hair et al, 1998))
Phương pháp cổ điển và nổi tiếng nhất dùng để phân tích mối quan hệ giữa
biến quan sát và biến tiềm ẩn là phân tích nhân tố (factor analysis). Có 2 dạng phân