Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kê toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm của CTy TNHH dệt xuân hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1154020098

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, 2015

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1154020098

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Bích

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại Học Công Nghệ
Thành Phố Hồ Chí Minh, khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng cùng với các giáo viên bộ
môn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô – ThS. Phan Minh Thùy – người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này.
Là một sinh viên chưa có kinh nghiệm, trong hai tháng thực tập tại công ty đã giúp tôi
học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế về chuyên môn của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban Giám đốc cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH Dệt
Xuân Hương đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc của mình.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty luôn hoàn thành tốt mọi
công việc!
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Bích

iii


iv



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................................................................................3
1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................................................3
1.1.1

Khái niệm.......................................................................................................3

1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................3

1.1.2.1 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.......................3
1.1.2.2 Phân loại theo yếu tố chi phí ........................................................................3
1.1.2.3 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động ..................4
1.1.2.4 Phân loại theo cách quy nạp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí ...........4
1.2 Giá thành sản phẩm..................................................................................................4
1.2.1

Khái niệm.......................................................................................................4

1.2.2

Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm .............................................................4

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm.....................................5

1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng và kỳ tính giá thành sản
phẩm

5
1.4.1

Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất ......................................................5

1.4.2

Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm......................................................6

1.5 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................6
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên............7
1.6.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................7

1.6.1.1 Khái niệm .....................................................................................................7
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................8
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................8
1.6.1.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).........8
1.6.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................9

1.6.2.1 Khái niệm .....................................................................................................9
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................9
v



1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................10
1.6.2.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).......10
1.6.3

Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................11

1.6.3.1 Khái niệm ...................................................................................................11
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................11
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................11
1.6.3.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).......12
1.6.4

Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..............................................12

1.6.4.1 Hạch toán các thiệt hại về sản phẩm hỏng .................................................12
1.6.4.1.1 Khái niệm .............................................................................................12
1.6.4.1.2 Phân loại ...............................................................................................13
1.6.4.1.3 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).13
1.6.4.2 Hạch toán các thiệt hại ngừng sản xuất ......................................................15
1.6.4.2.1 Khái niệm .............................................................................................15
1.6.4.2.2 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).15
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................................16
1.8 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................16
1.8.1

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT.......................................16

1.8.2


Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương ........17

1.8.3

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ......................17

1.9 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................18
1.9.1

Phương pháp tính giá thành giản đơn ..........................................................18

1.9.2

Phương pháp tính giá thành theo hệ số........................................................18

1.9.3

Phương pháp tính giá thành phân bước .......................................................19

1.9.4

Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ .....................................20

1.9.5

Phương pháp tính giá thành theo định mức .................................................20

1.9.6

Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ...........................................20


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG........22
vi


2.1.

Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................22

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................22

2.1.1.1. Thông tin chung.........................................................................................22
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .........................................22
2.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................23

2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................23
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................23
2.1.2.3. Quy mô hoạt động của công ty..................................................................23
2.1.3.

Bộ máy tổ chức của công ty.........................................................................24

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................24
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................25
2.1.4.


Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH dệt Xuân Hương ...................26

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...........................................................26
2.1.4.2. Hình thức sổ sách kế toán..........................................................................27
2.1.4.3. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty .........................................28
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty ..................................................................................................................28
2.2.1

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................28

2.2.1.1 Đặc điểm sản xuất ......................................................................................28
2.2.1.2 Nội dung và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của công ty.....29
2.2.1.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................30
2.2.1.3.1 Nội dung và đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................30
2.2.1.3.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................30
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................33
2.2.1.3.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).33
2.2.1.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................36
2.2.1.4.1 Nội dung và đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp...............................36
2.2.1.4.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................36
2.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................38
vii


2.2.1.4.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).38
2.2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................40
2.2.1.5.1 Nội dung và đặc điểm chi phí sản xuất chung......................................40
2.2.1.5.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................40

2.2.1.5.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................44
2.2.1.5.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).44
2.2.1.6 Kế toán thiệt hại trong sản xuất..................................................................46
2.2.1.6.1 Thiệt hại do sản phẩm hỏng..................................................................46
2.2.1.6.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất .................................................................47
2.2.1.7 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty................................47
2.2.1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................47
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm vải kaki FOSMOSA của công ty ..............................50
2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ...........................50
2.2.2.2 Tính giá thành sản phẩm vải kaki FOSMOSA của công ty .......................51
2.2.2.2.1 Giá thành vải khổ 1,2 mét.....................................................................51
2.2.2.2.2 Giá thành vải khổ 1,6 mét.....................................................................52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................53
3.1 Nhận xét .................................................................................................................53
3.1.1

Nhận xét về công tác tổ chức kế toán của công ty.......................................53

3.1.2

Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm của công ty .............................................................................................................54
3.1.2.1 So sánh giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA qua các năm ..........54
3.1.2.2 Một số nhược điểm.....................................................................................55
3.2 Kiến nghị................................................................................................................56
KẾT LUẬN.............................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................62

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PX

Phân xưởng

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXC


Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu tháng 4 năm 2014 ........................................ 30
Bảng 2.2:Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất cho sản xuất tại Công ty
TNHH Dệt Xuân Hương tháng 4 năm 2014 .......................................................................... 31
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp chứng cùng loại tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt Xuân
Hương .................................................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ TK 621 tháng 4 năm 2014 ......................................................... 33
Bảng 2.5: Sổ cái TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 4/2014......................... .34
Bảng 2.6:Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 4 năm 2014 của công ty
TNHH Dệt Xuân Hương........................................................................................................ 36
Bảng 2.7:Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt Xuân
Hương .................................................................................................................................... 37

Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ TK 622 tháng 4 năm 2014 ......................................................... 38
Bảng 2.9: Số cái TK 622 tháng 4 năm 2014 ......................................................................... 38
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 4 năm 2014.................................. 40
Bảng 2.11:Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng của công ty TNHH
Dệt Xuân Hương tháng 4 năm 2014 ...................................................................................... 41
Bảng 2.12:Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại tháng 4 năm 2014......................................... 42
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ TK 627 tháng 4 năm 2014 ....................................................... 43
Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 627 tháng 4 năm 2014 ................................................................. 44
Bảng 2.15: Sổ cái TK 627 tháng 4 năm 2014 ....................................................................... 45
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 154 tháng 4 năm 2014 ................................................................. 47
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 154 ..................................................................................... 48
Bảng 2.18: Sổ cái TK 154 ..................................................................................................... 49
Bảng 3.1: So sánh giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA ......................................... 53
Bảng 3.2: Mẫu chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 56
Bảng 3.3: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩm....................................................................... 59

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toàn tổng hợp chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường
xuyên........................................................................................................................................ 8
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty ......................................................................... 23
Sơ đồ 2.2:Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ........................................................................ 25
Sơ đồ 2.3:Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................................... 26

xi


LỜI MỞ ĐẦU

1.

Lí do chọn đề tài

Trong tình hình kinh tế của nước ta hiện nay, bất kì một công ty, doanh nghiệp nào muốn
tồn tại và phát triển đều cần hiểu rõ quy luật cạnh tranh, nghĩa là doanh nghiệp phải sản xuất
những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và phù hợp với nhu cầu của thị trường, đặc
biệt phải có giá cả hợp lý. Trong thời gian qua, giá cả của các hàng hóa, nguyên vật liệu trên
thị trường có sự biến động lớn làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của hầu hết các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Trước tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì cạnh tranh về giá cả chính là công cụ
cạnh tranh có hiệu quả của các doanh nghiệp, công ty. Các doanh nghiệp phải giảm tối đa
chi phí sản xuất để giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng của các sản
phẩm. Tuy nhiên, để đạt được mục đích này thì không phải công ty, doanh nghiệp nào cũng
thực hiện được. Vì vậy, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là hết sức quan trọng. Và nhận thức được điều đó, với những kiến thức đã học cùng với thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương, tôi đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương” để thực
hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.
-

Mục tiêu nghiên cứu

Củng cố kiến thức lí thuyết đã học thông qua hệ thống hóa những vấn đề lý luận về

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
-

Thông qua tìm hiểu thực tế về tổ chức sản xuất sản phẩm, về tổ chức công tác kế


toán, cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty, so sánh với kiến
thức lý thuyết để nhận xét phân tích những ưu nhược điểm trong cách tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành, làm cơ sở đề xuất kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Dệt Xuân Hương.
3.

Phạm vi nghiên cứu

Công ty TNHH Dệt Xuân Hương thực hiện sản xuất và cung ứng ra thị trường nhiều loại
vải khác nhau như cotton, cá sấu, tôn (lanh), kaki… Do thời gian thực hiện đề tài giới hạn
1


trong 2 tháng, nên phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn chỉ tìm hiểu thực tiễn công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA.
Thông tin, số liệu được sử dụng trong bài là số liệu kế toán thu thập vào tháng 4 năm
2014 của Công ty TNHH Dệt Xuân Hương (áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ).
4.

Phương pháp nghiên cứu

Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết thông qua nghiên cứu tham khảo các giáo trình, tạp chí,
và tài liệu nghiên cứu qua mạng internet.
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin số liệu
-

Tìm hiểu các thông tư, quyết định của Nhà nước có liên quan


-

Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng kế toán của

Công ty và phỏng vấn các chuyên viên kế toán của công ty
-

Tìm hiểu trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất (đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình

sản xuất sản phẩm, …)
-

Tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt

Xuân Hương, rút ra kết luận.
5.

Kết cấu đề tài

Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 2: Giới thiệu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1

Khái niệm

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động
vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất

1.1.2.1 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử

dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm trong kì (nguyên vật liệu chính, NVL phụ,
nhiên liệu…).
-

Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất và

các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.
-

Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và


quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất, bao gồm: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ thuộc các phân xưởng sản
xuất quản lý sử dụng…
1.1.2.2 Phân loại theo yếu tố chi phí
Phân thành 5 yếu tố:
-

Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, NVL phụ,

công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-

Chi phí nhân công: gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương

phải trả cho người lao động.
-

Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ khoản tiền trích khấu hao TSCĐ trong kỳ

để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3


-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ các khoản chi trả do mua ngoài, thuê

ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
-


Chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh

vào các yếu tố trên được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động
-

Biến phí: những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp, lương nhân viên trả theo sản phẩm,…
-

Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối

lượng sản phẩm sản xuất trong một mức độ nhất định như: tiền thuê nhà xưởng, thiết bị,
khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, một phần chi phí dịch vụ mua ngoài (cước
thuê bao điện thoại bàn, internet…).
-

Chi phí hỗn hợp: bao gồm các khoản chi phí vừa có phần là biến phí vừa có phần là

định phí.
1.1.2.4 Phân loại theo cách quy nạp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 2 loại:
-

Chi phí trực tiếp: là các chi phí sản xuất liên quan trực tiếp với từng đối tượng chịu

chi phí. Các chi phí này được kế toán tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
-


Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi

phí cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích
hợp.
1.2 Giá thành sản phẩm
1.2.1

Khái niệm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm ba khoản mục chi phí là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
1.2.2
-

Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm

Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành được xác định trước khi tiến hành sản xuất

kinh doanh của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch, do
4


bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
cơ sở để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
-

Giá thành định mức: là chỉ tiêu giá thành cũng được xác định trước khi tiến hành sản


xuất kinh doanh của kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm tại từng thời điểm nhất đinh của kỳ kế
hoạch. Loại giá thành này có tác dụng kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao
trong quá trình sản xuất.
-

Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định sau khi kết thúc quá trình sản

xuất sản phẩm trên cơ sở phát sinh chi phí trong kỳ. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh
và là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống
nhau vì đều thể hiện hao phí lao động sống, lao động vật hóa. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm khác nhau, cụ thể:
-

Chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,

năm) dùng để sản xuất sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang trong kỳ. Giá thành sản
phẩm là chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (thành
phẩm).
-

Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện qua công thức:

Tổng giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ


=

CPSX dở

+

dang đầu kỳ

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.4.1
-

Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp CPSX, có thể là

nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, toàn doanh nghiệp, giai đoạn sản xuất, …) hoặc
có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, …).
5



-

Căn cứ vào tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ cũng như loại hình sản

xuất hay trình độ quản lý và khả năng tổ chức kinh doanh mà doanh nghiệp có thể chọn đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học từ
khâu hạch toán cho đến việc tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản và ghi vào sổ sách.
-

Kỳ tập hợp chi phí sản xuất: là kỳ mà bộ phận kế toán cần tính được tổng chi phí sản

xuất của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất có thể là cuối tháng,
cuối quý, hoặc có thể theo từng đơn đặt hàng…
1.4.2
-

Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành sản phẩm: là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra

cần phải xác định được tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị. Đơn vị tính giá thành
phải là đơn vị được thừa nhận trong toàn bộ nền kinh tế, phải phù hợp với tính chất của sản
phẩm.
-

Căn cứ vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh loại sản phẩm dịch vụ

của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Ngoài ra cần căn cứ vào
quy trình công nghệ của doanh nghiệp. Xác định đúng đối tượng này sẽ giúp kế toán mở sổ

sách kế toán, các bảng tính giá thành và tính giá thành cho từng đối tượng quản lý và kiểm
tra tình hình kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
-

Kỳ tính giá thành là kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tính được tổng giá thành và

giá thành đơn vị của đối tượng tính giá thành đã xác định. Kỳ tính giá thành sản phẩm có thể
là cuối tháng, cuối quý, hoặc có thể theo đơn đặt hàng…
-

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng hoặc không trùng với đối tượng tính

giá thành sản phẩm. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng hoặc không trùng với kỳ tính
giá thành sản phẩm.
1.5 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp,
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ:
6


-

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với

quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp;
-

Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng đã xác định;


-

Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn;
-

Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí

sản xuất đã xác định;
-

Xác định đúng đắn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ;

-

Vận dụng phương pháp tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính

giá thành sản phẩm đã xác định.
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm
kê định kỳ đều chi phối đến việc ghi sổ kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong việc tập hợp chi phí NVLTT, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung nói riêng.
Trong phạm vi giới hạn đề tài cũng như phù hợp với phương pháp kế toán mà công ty
TNHH Dệt Xuân Hương sử dụng, tôi chỉ đi sâu tìm hiểu và trình bày về kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
1.6.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


1.6.1.1 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể được
xuất từ kho ra để sử dụng hay cũng có thể mua ngoài hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất được
rồi đưa vào sử dụng ngay.
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác định
trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế
toán phải tiến hành phân bổ chi phí này theo tiêu thức phù hợp. Có thể sử dụng các tiêu thức:
định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ,…
7


Mức phân bổ chi phí NVLTT cho từng loại sản phẩm được xác định theo công thức tổng
quát:
Tổng chi phí NVL trực tiếp thực tế

Mức phân bổ
chi phí NVLTT
cho từng đối
tượng

=

xuất dùng
Tổng số lượng của các đối tượng được

Số lượng của từng đối
*


tượng được xác định
theo một tiêu thức

xác định theo một tiêu thức nhất định

nhất định

1.6.1.2Chứng từ sử dụng
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sẽ sử dụng các loại chứng từ:
-

Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ

-

Bảng phân bổ chi phí NVLTT cho từng đối tượng cụ thể.

1.6.1.3Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, các tài khoản được sử dụng bao gồm TK 621- “Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp” và các TK đối ứng khác như TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”, TK 152 – “Nguyên vật liệu”, TK 111 – “Tiền mặt”…
TK 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” – được mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí hoặc đối tượng tính giá thành, kết cấu của TK 621 như sau:
Bên nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Bên có:

+ Trị giá phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

1.6.1.4Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ; Bảng phân bổ chi phí
NVLTT cho từng đối tượng cụ thể; sổ chi tiết tài khoản 621 (nếu có) và sổ cái TK 621, kế
toán tập hợp chi phí sản xuất tiến hành kết chuyển tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ từ
TK 621 sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cụ thể, kế toán tiến hành ghi
sổ:
Nợ TK 154
Có TK 621

Tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
Tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ.
8


Trường hợp doanh nghiệp tiến hành tập hợp chi phí NVLTT riêng cho từng đối tượng
riêng biệt thì kế toán sẽ kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tượng.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 152

TK 621

Xuất kho NVL để sản

TK 154

Kết chuyển chi phí

xuất


NVLTT

TK 112, 111, 331…

Mua NVL xuất dùng
trực tiếp

1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.6.2.1Khái niệm
Chi phí NCTT là những khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
trong kỳ bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và các
khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…) tính trên tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí NCTT có liên quan đến từng bộ phận, phân xưởng thì phải hạch toán trực tiếp
cho từng đối tượng đó. Trường hợp chi phí này có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ cho
từng đối tượng theo một tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền
lương của các đối tượng, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…
Mức phân bổ được xác định theo công thức tổng quát như sau:
Mức phân bổ chi
phí NCTT cho
từng đối tượng

Tổng chi phí NCTT thực tế phát sinh

Số lượng của từng

= Tổng số lượng của các đối tượng được phân * đối tượng theo một
bổ theo một tiêu thức nhất định


1.6.2.2Chứng từ sử dụng
9

tiêu thức nhất định


-

Bảng thanh toán lương và phụ cấp

-

Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương

1.6.2.3Tài khoản sử dụng
Các tài khoản được sử dụng bao gồm TK 622 – “ chi phí nhân công trực tiếp” và các TK
đối ứng khác như TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK 334 – “Phải trả
người lao động”, TK 338 – “Phải trả, phải nộp khác”,…
TK 622 – “ chi phí nhân công trực tiếp” – có thể được mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí hoặc đối tượng tính giá thành sản phẩm. Kết cấu của tài khoản như sau:
Bên nợ: + Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất
+ Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.6.2.4Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp)
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương và phụ cấp; Bảng phân bổ lương và các khoản trích
theo lương, kế toán tiến hành ghi sổ sổ cái TK 622 và các tài khoản khác có liên quan:
Nợ TK 622
Có TK 334 – Tiền lương phải trả cho CNTT sản xuất

Có TK 335 – Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTT sản xuất
Có TK 338 – Trích BHXH, BHYT… trên tiền lương của CNTT sản xuất
Có TK 111 – chi phí NCTT được thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 141 – tạm ứng cho CNTT sản xuất
-

Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển về tài

khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154:
Nợ TK 154
Có TK 622
Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng cụ thể, kế toán sẽ
tiến hành ghi sổ tài khoản chi tiết TK 622 cho từng đối tượng sau đó ghi sổ tổng hợp tài
khoản 622.
10


1.6.3Kế toán chi phí sản xuất chung
1.6.3.1Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xưởng, tổ đội, bộ phận sản xuất. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các
phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp như vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho
phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản chi mua ngoài,…
Chi phí sản xuất chung có liên quan đến từng bộ phận, phân xưởng thì phải hạch toán
trực tiếp cho từng đối tượng đó. Trường hợp chi phí này có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân
bổ cho từng đối tượng theo một tiêu thức phù hợp.
Các tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung như: theo định mức chi phí, theo số giờ
máy hoạt động hoặc theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất…
Mức phân bổ được xác định theo công thức tổng quát như sau:

Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh

Mức phân bổ chi
phí SXC cho
từng đối tượng

=

trong tháng
Tổng số lượng của các đối tượng được
phân bổ theo một tiêu thức nhất định

Số lượng của từng
*

đối tượng theo một
tiêu thức nhất định

1.6.3.2Chứng từ sử dụng
-

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung

-

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung


1.6.3.3Tài khoản sử dụng
Các tài khoản được sử dụng bao gồm TK 627- “Chi phí sản xuất chung” và các TK đối
ứng khác như TK 154 – “Chi phí sản xuất khinh doanh dở dang”, TK 214 – “Khấu hao
TSCĐ”, TK 111 – “Tiền mặt”…
TK 627 – “chi phí sản xuất chung” được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng bộ
phận, phân xưởng sản xuất, kết cấu tài khoản như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung
11


Tài khoản này không có số dư
Tài khoản 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của
các khoản chi phí khác nhau:
TK 6271 – “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 – “Chi phí vật liệu”
TK 6273 – “Chi phí dụng cụ sản xuất”
TK 6274 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6275 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6276 – “Chi phí bằng tiền khác”.
1.6.3.4Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; Bảng
phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung sẽ ghi sổ các sổ tài
khoản chi tiết và sổ tài khoản tổng hợp TK 627 cùng các tài khoản khác có liên quan:
Nợ TK 627
Có TK 334 - Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng
Có TK 338 - Khoản trích theo lương của công nhân phân xưởng
Có TK 214 - Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng
Có TK 152 - vật liệu dùng ở phân xưởng

Có TK 153 – công cụ dụng cụ dùng cho PX phân bổ 1 lần
Có TK 142 – công cụ dụng cụ dùng cho PX phân bổ nhiều lần
Có TK 111, 112 – khoản chi khác bằng tiền.
-

Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch

toán chi phí sản xuất:
Nợ TK 154
Có TK 627
1.6.4Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
1.6.4.1Hạch toán các thiệt hại về sản phẩm hỏng
1.6.4.1.1 Khái niệm
12


Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ
thuật sản xuất về màu sắc, kích thước. Sự không thỏa mãn đó có thể do những nguyên nhân
liên quan đến trình độ lành nghề, chất lượng vật liệu, tình hình trang bị kỹ thuật… Các sản
phẩm này có thể là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong.
Việc tạo ra các sản phẩm gây ra những tổn thất nhất định đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và doanh nghiệp cần phải có những biện pháp cụ thể để tránh trường hợp các
sản phẩm này đưa ra thị trường tiêu thụ, làm ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của doanh
nghiệp.
1.6.4.1.2 Phân loại
Tùy theo mức độ hỏng mà sản phẩm hỏng được chia thành hai loại:
-

Sản phẩm hỏng sửa chữa được là những sản phẩm hỏng về mặt kỹ thuật, có thể sửa


chữa được và việc đó có lợi về kinh tế (chi phí sửa chữa thấp hơn chi phí chế tạo ban đầu và
sau khi sửa chữa xong thì sản phẩm này có giá trị gần như thành phẩm).
-

Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm hỏng về mặt kỹ thuật không

thể sửa chữa được hoặc cũng có thể sửa chữa được nhưng lại quá tốn kém, không có lợi ích
về kinh tế.
Về mặt quản lý có hai loại sản phẩm hỏng:
-

Sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm những sản phẩm hỏng nằm trong giới hạn

cho phép xảy ra do đặc điểm và điều kiện sản xuất cũng như đặc điểm của bản thân sản
phẩm sản xuất. Các chi phí liên quan đến sản phẩm hỏng trong định mức như chi phí sửa
chữa, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được sau khi trừ đi phế liệu thu hồi… được tính
vào giá thành sản phẩm hoàn thành.
-

Sản phẩm hỏng ngoài định mức là những sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá

trình sản xuất do các nguyên nhân bất thường xảy ra như mất điện, hư hỏng máy móc thiết
bị, …, phần này doanh nghiệp phải xử lý, không được tính vào giá thành sản phẩm.
1.6.4.1.3 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp)
 Đối với sản phẩm hỏng sữa chữa được
Tùy sản phẩm hỏng nằm trong định mức hoặc ngoài định mức mà chi phí sửa chữa được
hạch toán vào những khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm phù hợp với nội dung của từng
13



×