Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại ngân hàng việt nam thịnh vượng PHÕNG DỊCH vụ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.78 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Điệp Kiều Ngân
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154030555

: Cù Thị Thắm
Lớp: 11DKTC05

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015

i




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh Nghiệp Miền Nam, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Tác giả
(ký tên)

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu khoa Kế Toán Tài Chính
Ngân Hàng trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em có thời
gian đi thực tập, đây là cơ hội tốt để cho em được tiếp xúc với số liệu thực tế của doanh
nghiệp, được vận dụng kiến thức và các kĩ năng được học trên lớp vào thực tiễn, tích lũy
kinh nghiệm nó giúp cho em hiểu được phần nào công việc của mình sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần
Điệp Kiều Ngân trong suốt thời gian qua đã không quản ngại khó khăn, nhiệt tình chỉ

dạy, giúp đỡ để em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh
Nghiệp Miền Nam, đặc biệt là các chị ở Bộ phận Thanh toán quốc tế, những người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian
thực tập tại Ngân hàng.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình
những người luôn bên cạnh, cổ vũ tinh thần lớn lao và ủng hộ em trong suốt thời gian
vừa qua.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm2015
Tác giả
(ký tên)

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên:

MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: ......................................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. ....................................................
Tại đơn vị: …………………………………………………………………. ........................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình


Không đạt

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
NHNN
TMCP
TCTC
TNHH
L/C
DV KH DN
HĐQT
TGĐ
ĐHCĐ
CB - NV
CNV

KH
BCT
TSĐB

TTQT
TT CSC
NV - CSC
TQD - CSC
TT QHKH
NV - QHKH
TQD - QHKH
TT XLNV
NV - SW
TQD - SW
TTV
XLTD
TT CPC
NV - CPC
TQD - CPC
SME
MSME

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Thương mại cổ phần
Tổ chức Tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn
Thư tín dụng
Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Đại hội cổ đông
Cán bộ - Nhân viên
Công nhân viên

Lao động
Khách hàng
Bộ chứng từ
Tài sản đảm bảo
Thanh toán quốc tế
Trung tâm Dịch vụ Khách hàng
Nhân viên Trung tâm Dịch vụ Khách hàng
Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Dịch vụ Khách hàng
Trung tâm Quan hệ Khách hàng
Nhân viên Trung tâm Quan hệ Khách hàng
Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Quan hệ Khách hàng
Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ
Nhân viên Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ
Cấp có thẩm quyền của Trung tâm Xử lý Nghiệp vụ
Thanh toán viên
Xử lý tín dụng
Trung Tâm Xử lý Tín dụng Tập trung
Nhân viên Trung tâm Xử lý Tín dụng Tập trung
Cấp có thẩm quyền của Trung Tâm Xử lý Tín dụng Tập trung
Khách hàng Doanh vừa và nhỏ
Khách hàng Doanh nghiệp lớn

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các sản phẩm dịch vụ của Phòng DV KH DN Miền Nam ............................... 27
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 2014....................................................................................................................................28
Bảng 1.3: Chỉ tiêu kế hoạch của Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2015 .....................30
Bảng 1.4: Thông số tổng hợp của quy trình phát hành L/C nhập khẩu ............................. 31
Bảng 1.5: Thông số tổng hợp của quy trình xử lý BCT theo L/C nhập khẩu ....................36
Bảng 1.6: Thông số tổng hợp của quy trình chấp nhập và thanh toán BCT khi đến hạn
theo L/C nhập khẩu trả chậm ............................................................................................. 38
Bảng 1.7: Thông số tổng hợp của quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn
theo L/C nhập khẩu trả ngay .............................................................................................. 42
Bảng 1.8: Thông số tổng hợp của quy trình từ chối thanh toán BCT nhập khẩu theo L/C
nhập khẩu ........................................................................................................................... 45
Bảng 1.9 : Tiến độ thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank ...............................................48
Bảng 1.10: Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của Bộ phận
TTQT - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .................................................49
Bảng 1.11: Biểu phí dịch vụ thư tín dụng nhập khẩu tối thiểu của các NHTM năm 201451
Bảng 1.12: Tình hình cho vay bắt buộc thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng
DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ..........................................................................54
Bảng 1.13: Tình hình nợ quá hạn thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV KH
DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .......................................................................................55

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C ..................................................................13
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Phòng DV KH DN Miền Nam ........................................25

Biểu đồ 2.1: Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của Bộ phận
TTQT - Phòng DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 .................................................50
Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay bắt buộc thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng
DV KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ..........................................................................54
Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ quá hạn thanh toán L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng DV
KH DN Miền Nam năm 2012 - 2014 ................................................................................56

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƢƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ......................................................................................3
1.1 Khái quát chung về thanh toán tuốc tế..................................................................3
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế ..........................................................................3
1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .............................................................................3
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................................3
1.1.2.2 Đối với ngân hàng.........................................................................................3
1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu ......................................................4
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................4
1.1.3.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 4
1.1.3.1.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng .......................................5
1.1.3.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment) ........................... 5
1.1.3.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.3.2.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng .......................................6

1.1.3.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) ................7
1.2 Khái quát về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................8
1.2.1 Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................8
1.2.2 Thư tín dụng - công cụ quan trọng trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ.........................................................................................................................8
1.2.2.1 Khái niệm về thư tín dụng (L/C) ...................................................................8
1.2.2.2 Những nội dung cơ bản của thư tín dụng ......................................................8
1.2.2.3 Tính chất của thư tín dụng .............................................................................9
1.2.2.4 Một số loại thư tín dụng ..............................................................................10
1.2.3 Các bên tham gia và quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
.....................................................................................................................................12
1.2.4 Ưu điểm - nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ .............................. 14
1.2.5 UCP - Văn bản pháp lý của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...........15
1.2.6 Chứng từ theo L/C ............................................................................................. 16
1.2.6.1 Ý nghĩa của chứng từ trong thanh toán .......................................................16
1.2.6.2 Các loại chứng từ ......................................................................................... 16
ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

1.3 Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ............17
1.3.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................... 17
1.3.2 Các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ ..18
1.3.2.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 18
1.3.2.2 Rủi ro kỹ thuật ............................................................................................. 18
1.3.2.3 Rủi ro chính trị, quốc gia .............................................................................19
1.3.2.4 Rủi ro đạo đức.............................................................................................. 19

1.3.2.5 Rủi ro hối đoái ............................................................................................. 20
1.4 Nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong thanh toán tín dụng dụng chứng từ ...........20
1.4.1 Nguyên nhân do trình độ và năng lực ................................................................ 20
1.4.2 Nguyên nhân đạo đức......................................................................................... 22
1.4.3 Nguyên nhân kinh tế, chính trị, pháp lý ............................................................. 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG (VPBANK) - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
MIỀN NAM ......................................................................................................................24
2.1 Giới thiệu khái quát về VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp
Miền Nam ......................................................................................................................... 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh
nghiệp Miền Nam........................................................................................................24
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VPBank ................................................24
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam......................................................................................... 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận VPBank - Phòng Dịch Vụ Khách
hàng Doanh nghiệp Miền Nam ...................................................................................25
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 25
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................26
2.1.3 Khái quát về sản phẩm dịch vụ tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 27
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 28

x


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

2.1.5 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................ 30
2.1.5.1 Thuận lợi ......................................................................................................30
2.1.5.2 Khó khăn ......................................................................................................30
2.1.6 Một số chỉ tiêu kế hoạch trong năm ...................................................................30
2.2 Thực trạng công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại
VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam ............................... 31
2.2.1 Quy trình thực hiện L/C nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam ............................................................................................ 31
2.2.1.1 Quy trình phát hành L/C nhập khẩu (FT1) ..................................................31
2.2.1.2 Quy trình tu chỉnh (sửa đổi) L/C nhập khẩu (FT2) ....................................34
2.2.1.3 Quy trình huỷ L/C nhập khẩu (FT3) ............................................................ 35
2.2.1.4 Quy trình xử lý BCT theo L/C nhập khẩu (FT4) .........................................36
2.2.1.5 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu (FT5) .................................................38
2.2.1.5.1 Quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập
khẩu trả chậm (FT5.1) .......................................................................................... 38
2.2.1.5.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán BCT khi đến hạn theo L/C nhập
khẩu trả ngay (FT5.2) ........................................................................................... 42
2.2.1.5.3 Quy trình từ chối thanh toán BCT nhập khẩu theo L/C nhập khẩu
(FT5.3) ..................................................................................................................45
2.2.3 Tình hình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu của VPBank Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam...............................................49
2.2.4 Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam .............................. 52
2.2.4.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 52
2.2.4.2 Rủi ro kỹ thuật ............................................................................................. 57
2.2.4.3 Rủi ro kinh tế, chính trị, pháp lý ..................................................................59
2.2.4.4 Rủi ro đạo đức.............................................................................................. 60
2.2.4.5 Rủi ro ngoại hối ........................................................................................... 61

2.3 Định hƣớng hoạt động của VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh
nghiệp Miền Nam .............................................................................................................62
2.3.1 Định hướng trong hoạt động thanh toán quốc tế ...............................................62

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

2.3.2 Định hướng phát triển công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập
khẩu ............................................................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC
THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP MIỀN NAM ........................................................................65
3.1 Nhận xét về những biện pháp hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc
tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam.................................................................................................65
3.1.1 Kết quả đạt được ................................................................................................ 65
3.1.2 Hạn chế...............................................................................................................66
3.1.3 Nguyên nhân ......................................................................................................67
3.1.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................ 67
3.1.3.1.1 Năng lực tài chính thấp và thiếu thông tin ............................................67
3.1.3.1.2 Thiếu trung thực trong mối quan hệ với ngân hàng .............................. 67
3.1.3.1.3 Trình độ nghiệp vụ yếu kém .................................................................67
3.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng...................................................68
3.1.3.2.1 Những quy định về định mức ký quỹ chưa cụ thể ................................ 68

3.1.3.2.2 Trình độ nghiệp vụ của cán bộ thanh toán chưa cao ............................. 68
3.1.3.2.3 Kinh doanh ngoại tệ chưa đáp ứng được yêu cầu thanh toán quốc tế ...69
3.1.3.2.4 Công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ ................69
3.1.3.2.5 Mạng lưới ngân hàng đại lý chưa rộng khắp .........................................69
3.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín
dụng chứng từ nhập khẩu tại VPBank - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp
Miền Nam ......................................................................................................................... 69
3.2.1 Nhóm giải pháp của Ngân hàng đối với Khách hàng ........................................69
3.2.1.1 Giải pháp cho năng lực tài chính thấp và thiếu thông tin ............................ 69
3.2.1.2 Giải pháp cho sự thiếu trung thực của khách hàng trong mối quan hệ với
ngân hàng .................................................................................................................70
3.2.1.3 Giải pháp cho trình độ nghiệp vụ yếu kém của khách hàng ........................ 70
3.2.3 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng ...................................................................72

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

3.2.3.1 Giải pháp cho những quy định về định mức ký quỹ chưa cụ thể ................72
3.2.3.2 Giải pháp cho trình độ nghiệp vụ của cán bộ thanh toán chưa cao .............72
3.2.3.3 Giải pháp cho nguồn ngoại tệ chưa đáp ứng được yêu cầu thanh toán quốc
tế............................................................................................................................... 73
3.2.3.4 Giải pháp cho công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ 74
3.2.3.5 Giải pháp cho mạng lưới ngân hàng đại lý chưa rộng khắp ........................ 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 76
KẾT LUẬN .......................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 78

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 79

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

LỜI MỞ ĐẦU
Đồng hành cùng xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế trên thế giới, hoạt
động kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Hoạt
động xuất nhập khẩu của nước ta ngày càng được thúc đẩy như một phần chính yếu trong
bối cảnh tự do hoá thương mại toàn cầu. Theo đó, các nghiệp vụ và dịch vụ NHTM, trong
đó có nghiệp vụ thanh toán quốc tế cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Là
một quốc gia đang phát triển, nguồn lực trong nước còn nhiều hạn chế, Việt Nam có kim
ngạch nhập khẩu tương đối cao so với kim nghạch xuất khẩu, vì thế nhu cầu thanh toán
nhập khẩu cũng chiếm ưu thế hơn.
Hoạt động thanh toán nhập khẩu ngày nay đang chứng tỏ được vai trò mắt xích
của mình trong việc tạo ra một quá trình trao đổi hàng hoá nhanh chóng, hiệu quả và an
toàn. Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ được biết đến như là phương thức
giải quyết tốt nhất việc đảm bảo quyền lợi của cả hai bên người mua và người bán, nhưng
đồng thời cũng là phương thức xảy ra nhiều sự tranh chấp nhất do mức độ phức tạp của
nó. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói chung và phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp Miền Nam nói riêng đang từng bước nỗ lực nâng cao hoạt động thanh toán
quốc tế của mình, vươn lên trở thành một trong những ngân hàng có uy tín, đảm bảo cung
cấp dịch vụ thanh toán quốc tế an toàn, thuận tiện.
Vì vậy, sau thời gian thực tập tại đơn vị, nhằm hiểu rõ về quy trình thực hiện L/C
nhập khẩu, những rủi ro có thể xảy ra để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro đối với phương thức này tại ngân hàng, em chọn và nghiên cứu đề tài: “Giải pháp

nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ
nhập khẩu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng - Phòng
Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam”.
Mục tiêu nghiên cứu:
Khoá luận sẽ tìm hiểu về quy trình thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ
nhập khẩu đồng thời tìm hiểu thực trạng rủi ro từ đó đề ra một số giải pháp, kiến nghị
nhằm góp phần hạn chế rủi ro và phòng ngừa rủi ro để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt
động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam.

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về công tác thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ nhập khẩu. Khoá luận tập trung đi sâu vào phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ trong thanh toán hàng nhập
khẩu của Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam từ năm 2012 - 2014 qua
các số liệu thu thập được tại ngân hàng và phân tích rủi ro phát sinh trong phương thức
này. Qua đó, đề ra các giải pháp nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động
thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam.
Phương pháp nghiên cứu:
Dựa vào thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích thực tế, so sánh trên cơ sở số liệu về
doanh số, thu nhập, tốc độ tăng trưởng qua các năm và thực trạng quy trình thanh toán
cũng như rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro của phương thức tín dụng chứng từ nhập

khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Doanh
nghiệp Miền Nam để từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp hạn chế rủi ro cho
ngân hàng.
Bố cục khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ.
Chương 2: Thực trạng công tác thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ nhập
khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Phòng Dịch vụ Khách
hàng Doanh nghiệp Miền Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác thanh toán quốc tế bằng
tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng Dịch
vụ Khách hàng Doanh nghiệp Miền Nam.

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ
PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1 Khái quát chung về thanh toán tuốc tế
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Theo Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Minh Kiều (2007) cho rằng: “Thanh toán quốc
tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi
kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc
giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường được thực hiện thông qua quan hệ
giữa các ngân hàng của các nước có liên quan”.
Như vậy, thanh toán quốc tế bao gồm cách thức trả tiền trong giao dịch, buôn bán
ngoại thương hay các hoạt động phi kinh tế giữa các chủ thể tại các quốc gia khác nhau, ở

đây là người bán và người mua (người xuất khẩu và người nhập khẩu). Nó cho thấy
người bán dùng cách nào để thu tiền người mua sau khi bán hàng và người mua dùng
cách nào để trả tiền người bán sau khi nhận hàng mình muốn. Mục đích cuối cùng, họ
đều đạt được là người bán nhận đủ tiền và người mua nhận đủ hàng theo đúng hợp đồng.
1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế
Bài viết Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trên trang thư viện
học liệu mở Việt Nam voer.edu.vn, tác giả Nguyễn Thị Lan Phương cho rằng: “Thanh
toán quốc tế làm giảm khối lượng thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế, giảm bớt
các chi phí trung gian, đồng thời thu hút được một lượng ngoại tệ đáng kể thông qua các
nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền và L/C xuất khẩu; Thanh toán quốc tế thúc đẩy ngoại
thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá, tăng nhanh tốc độ
chu chuyển vốn, góp phần phát triển nền kinh tế và tăng cường hoà nhập vào hệ thống
phân công lao động quốc tế; Thanh toán quốc tế là cầu nối giữa các quốc gia quan hệ
kinh tế đối ngoại và làm giảm thiểu rủi ro khi thực hiện các hợp đồng kinh tế đối ngoại”.
1.1.2.2 Đối với ngân hàng
Bài viết Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế trên trang thư viện
học liệu mở Việt Nam voer.edu.vn, tác giả Nguyễn Thị Lan Phương cho rằng: “Việc thực
hiện để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế có một ý nghĩa hết sức thiết thực, hoạt
động thanh toán quốc tế là một dịch vụ thuần tuý làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng, bổ sung và hỗ trợ các hoạt động khác của ngân hàng.
3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Thanh toán quốc tế tạo điều kiện cho ngân hàng ứng dụng công nghệ ngân hàng
tiên tiến, hiện đại trên thế giới. Thông qua việc nối mạng thông tin, NHTM đã ứng dụng

được tiến bộ trong công nghệ thông tin và xử lí dữ liệu.
Thanh toán quốc tế tăng cường quan hệ đối ngoại của ngân hàng. Thông qua việc
bảo lãnh cho khách hàng trong nước thanh toán cho ngân hàng nước ngoài, các NHTM sẽ
có điều kiện mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng đại lý. Mối quan hệ này dựa trên
cơ sở hợp tác và tương trợ sẽ tạo ra vị thế của ngân hàng trên thương trường, góp phần
tăng doanh thu, lợi nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng.
Thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng thông qua việc ngân
hàng yêu cầu khách hàng ký quỹ một khoản tiền nhất định nhằm đảm bảo khả năng thanh
toán. Nguồn ký quỹ này phát sinh thường xuyên và tương đối ổn định sẽ góp phần tạo
nguồn thanh toán làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng phát triển được nghiệp vụ bảo
lãnh, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ khác. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được
đẩy mạnh thì sẽ đẩy mạnh được hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu cũng như tăng cường
được nguồn vốn huy động do tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi có quan hệ thanh
toán quốc tế qua ngân hàng”.
Tóm lại trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò hết sức
quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nói
chung. Vì vậy, nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện tốt nghiệp vụ thanh toán
quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công cuộc công nghiệp
hoá - hiện đại hoá, đổi mới nền kinh tế đất nước.
1.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
1.1.3.1.1 Khái niệm
Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Phương thức chuyển tiền là phương thức
mà trong đó khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển
một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định
bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định”.
Thanh toán chuyển tiền chỉ được điều chỉnh bởi luật quốc gia do chưa có luật quốc
tế cũng như thông lệ quốc tế nào điều chỉnh phương thức thanh toán này.


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Có hai hình thức chuyển tiền: Chuyển
tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T): tốc độ nhanh nhưng chi phí cao. Ngày nay
khi tham gia mạng SWIFT thì hầu hết chuyển tiền được thực hiện trên mạng SWITF;
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - M/T): chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện,
song tốc độ lại chậm hơn. Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động
vốn lâu ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá ngoại tệ trong
thư hối”.
1.1.3.1.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng
Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, không có chứng từ phức tạp, rườm rà, nhà xuất khẩu
được thanh toán nhanh, nhà nhập khẩu chịu phí trả tiền thấp nhất trong các phương thức.
Nhược điểm: Độ an toàn trong thanh toán không cao, không đảm bảo quyền lợi
cho người bán, hàng đã chuyển nhưng việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người
mua. Trong trường hợp người mua phải trả trước, trả ngay khi nhìn thấy BCT chưa nhìn
thấy hàng hoá thì có nguy cơ gặp BCT giả hoặc hàng không đúng với BCT.
Trường hợp áp dụng: Phương thức này chủ yếu để thanh toán phi mậu dịch, các
chi phí liên quan đến trả nợ, bồi thường, còn nếu áp dụng trong thanh toán sản xuất nhập
khẩu thì chủ yếu đối với khách hàng quen biết, có tín nhiệm cao.
1.1.3.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
1.1.3.2.1 Khái niệm
Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Phương thức thanh toán nhờ thu là một
phương thức thanh toán quốc tế trong đó người xuất khẩu (người bán) sau khi đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho nhà nhập khẩu (người mua), uỷ
thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu nước ngoài, trên cơ sở hối

phiếu do người xuất khẩu lập ra”.
Nguồn pháp lý điều chỉnh phương thức nhờ thu là: Quy tắc thống nhất về nhờ thu
URC 522 (ICC Unifrom Rules for Collection, ICC publication 522) sửa đổi năm 1995, có
hiệu lực từ 01/01/1996. Muốn sử dụng quy tắc này, hai bên mua bán phải thống nhất quy
định trong hợp đồng, lệnh nhờ thu, thư nhờ thu.
Có 2 loại nhờ thu:
Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là
phương thức thanh toán quốc tế mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được nên phải uỷ thác cho ngân hàng thu hộ
tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ”.
Theo Đinh Xuân Trình (2006) cho rằng: “Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary
Collection): Là phương thức thanh toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu ghi
trên các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được từ người bị ký phát mà
phải uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên các công cụ thanh toán với điều kiện là sẽ
giao chứng từ nếu người bị ký phát thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện
các điều kiện khác đã quy định”.
Tuỳ theo thời hạn trả tiền, nhờ thu chứng từ được chia thành hai loại:
Nhờ thu trả tiền đổi lấy chứng từ (Documents Against Payment - D/P): Được sử
dụng trong trường hợp mua bán trả tiền ngay.
Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (Documents Against Acceptance - D/A): Áp
dụng trong trường hợp nhờ thu trả sau.
1.1.3.2.2 Ưu điểm - nhược điểm và trường hợp áp dụng

 Nhờ thu trơn
Ưu điểm: Thanh toán tương đối nhanh, thực hiện đơn giản.
Nhược điểm: Không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc nhận hàng của
người mua hoàn toàn tách rời khỏi khâu thanh toán, do đó người mua có thể nhận hàng
mà không trả tiền hoặc trả tiền chậm. Đối với người mua áp dụng phương thức này cũng
có bất lợi vì nếu hối phiếu về sớm hơn chứng từ thì người mua phải trả tiền ngay trong
khi không biết việc giao hàng của người bán có theo đúng hợp đồng hay không.
Trường hợp áp dụng: Với phương pháp này, tính an toàn đối với cả người xuất
khẩu và nhập khẩu đều thấp. Do vậy, nó ít được sử dụng trong thanh toán quốc tế, có
chăng chỉ là thanh toán các chi phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức,…hoặc khi hai
bên mua và bán tin cậy lẫn nhau hoặc hai bên cùng nội bộ công ty với nhau như công ty
mẹ và công ty con.
 Nhờ thu kèm chứng từ
Ưu điểm: Phương thức này đảm bảo hơn vì ngân hàng thay mặt người bán khống
chế chứng từ.
Nhược điểm:
Đối với D/P thì người nhập khẩu phải trả tiền khi nhận được bộ chứng từ hàng hoá
mà không được kiểm tra hàng hoá trước. Vì vậy, người mua gặp rủi ro trong trường hợp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

hàng hoá không giao đúng như mô tả chứng từ hoặc không đúng trong hợp đồng. Còn về
phía nhà xuất khẩu thì phải rất tin tưởng vào khả năng và thiện chí thanh toán của bạn
hàng nước ngoài vì các ngân hàng tham gia hoàn toàn không chịu trách nhiệm thanh toán.
Nếu người mua từ chối bộ chứng từ thì người bán phải chịu hết tất cả chi phí chuyên chở

hàng hoá và cả mọi rủi ro trên đường vận chuyển.
Đối với D/A thì người xuất khẩu chịu rủi ro nhiều hơn so với nhờ thu D/P vì khi
đến hạn trả tiền của hối phiếu, người mua có thể không trả tiền vì một lý do nào đó trong
khi đã nhận hàng. Thời gian thanh toán bị kéo dài do phải phụ thuộc vào thời gian chứng
từ luân chuyển từ ngân hàng bên xuất khẩu đến ngân hàng bên nhập khẩu. Vậy người
xuất khẩu phải mất khá lâu mới thu được tiền còn người nhập khẩu thì có lợi hơn.
Trường hợp áp dụng: Với phương thức này, việc ngân hàng khống chế các chứng
từ hàng hoá khiến cho quyền lợi của người xuất khẩu cũng được bảo đảm hơn phương
thức nhờ thu trơn và chuyển tiền, thời gian thanh toán ngắn hơn và chi phí ít hơn so với
phương thức thanh toán bằng thư tín dụng. Do vậy, phương thức này được sử dụng trong
trường hợp xuất nhập khẩu với những hợp đồng có giá trị nhỏ và thanh toán dịch vụ đối
với khách hàng quen, tin cậy.
1.1.3.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit)
Trong hoạt động kinh doanh, người bán bao giờ cũng muốn thu được tiền hàng
càng sớm càng tốt, tránh tồn đọng vốn trong lưu thông. Còn người mua bao giờ cũng
không muốn trả tiền ngay, càng không muốn trả tiền trước khi không biết mình có nhận
được hàng đúng số lượng và chất lượng hay không. Vì vậy, người mua và người bán có
quyền lợi ngược nhau trong thanh toán tiền hàng.
Hơn nữa, việc mua bán hàng hoá, dịch vụ được tiến hành giữa các thương nhân ở
các nước khác nhau, trong bối cảnh bất đồng về ngôn ngữ, luật pháp, tập quán thương
mại…thương nhân muốn có bên thứ ba độc lập, có uy tín, có tiềm lực tài chính đứng ra
làm trung gian cho việc thanh toán, trung gian đó là ngân hàng.
Để ràng buộc trách nhiệm cũng như sự tương ứng với quyền lợi giữa các bên trong
quá trình thanh toán tiền hàng trong xuất nhập khẩu, tín dụng chứng từ ra đời. Phương
thức này được sử dụng nhiều nhất trong thanh toán quốc tế vì nó khắc phục được những
rủi ro mà hai phương thức trên gây ra cho người mua và người bán.
Trong nội dung tiếp theo và cũng là nội dung chính của chương 1, em xin đề cập
sâu hơn về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

1.2 Khái quát về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.2.1 Khái niệm về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
Theo Nguyễn Minh Kiều (2006) cho rằng: “Tín dụng chứng từ là phương thức
thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số
tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong
phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định nêu ra trong thư tín dụng”.
Như vậy, thực chất tín dụng chứng từ là sự cam kết trả tiền của ngân hàng phát
hành sẽ trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ xuất trình cho ngân hàng đầy đủ chứng từ thể
hiện việc hoàn thành nghĩa vụ đúng yêu cầu. Thuật ngữ “tín dụng” ở đây được dùng theo
nghĩa rộng là “tín nhiệm” chứ không phải để chỉ “một khoản cho vay” theo nghĩa thông
thường. Điều này được thể hiện rõ trong trường hợp khi người nhập khẩu ký quỹ 100%
giá trị của L/C, thì thực chất ngân hàng không cấp bất cứ một khoản tín dụng nào. Ngay
trong trường hợp nhà nhập khẩu không hề ký quỹ thì một khoản tín dụng thực sự chỉ xảy
ra khi ngân hàng phát hành L/C tiến hành trả tiền cho nhà xuất khẩu và ghi nợ nhà nhập
khẩu. Như vậy, thuật ngữ “tín dụng” trong phương thức tín dụng chứng từ thể hiện khoản
“tín dụng trừu tượng” bằng lời hứa trả tiền của ngân hàng thay cho lời hứa trả tiền của
nhà nhập khẩu, vì ngân hàng có tín nhiệm hơn nhà nhập khẩu.
1.2.2 Thƣ tín dụng - công cụ quan trọng trong phƣơng thức thanh toán tín dụng
chứng từ
1.2.2.1 Khái niệm về thư tín dụng (L/C)
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009) cho rằng: “Thư tín dụng (L/C - Letter of Credit) là
một văn bản cam kết trả tiền có điều kiện, do một ngân hàng ký phát hành cho người xuất
khẩu (người hưởng lợi nói chung) để cam kết trả tiền, hoặc chấp nhận trả tiền cho người

xuất khẩu, nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các điều kiện đã nêu trong L/C và được
minh chứng bằng một BCT hợp lệ hợp pháp và được xuất trình đúng hạn”.
1.2.2.2 Những nội dung cơ bản của thư tín dụng
“Thư tín dụng bao gồm những điều khoản chủ yếu sau:
-

Số hiệu (Credit number)

-

Địa điểm mở thư tín dụng

-

Ngày mở của thư tín dụng (Date of issue)

-

Loại thư tín dụng

8


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Tên và địa chỉ của những người liên quan đến việc thanh toán: ngân hàng mở thư

tín dụng , ngân hàng thông báo thư tín dụng, ngân hàng trả tiền, ngân hàng xác
nhận, ngân hàng chiết khấu

-

Số tiền của thư tín dụng

-

Thời hạn hiệu lực

-

Thời hạn trả tiền (Date of payment)

-

Thời hạn giao hàng (Date of shipment)

-

Các nội dung về hàng hoá như tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách
phẩm chất, bao bì, ký, mã hiệu…

-

Các nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá như điều kiện cơ sở giao hàng (FOB,
CIF, CFR), nơi gửi, nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao hàng

-


Những chứng từ mà người xuất khẩu trình:
+ Hoá đơn thương mại (Commercial invoice)
+ Vận đơn đường biển (Bill of lading)
+ Bảo hiểm đơn (Insurance Policy)
+ Hối phiếu (Bill of exchange)
+ Phiếu đóng gói/phân loại (Packing list/Specification)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
+ Giấy chứng nhận trọng lượng
+ Chứng nhận giám định

-

Các điều khoản đặc biệt

-

Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở thư tín dụng

-

Chữ ký của ngân hàng mở thư tín dụng”
(Võ Thị Thuý Anh, 2010)
1.2.2.3 Tính chất của thư tín dụng
Theo Võ Thị Thuý Anh (2010) cho rằng : “Thư tín dụng có tính chất quan trọng là

tính độc lập với hợp đồng. Theo điều 4 của UCP 600, Thư tín dụng được lập trên cơ sở
hợp đồng thương mại, nhưng sau khi đã được thiết lập thì nó hoàn toàn độc lập với hợp
đồng mua bán bởi vì việc thanh toán chủ yếu dựa vào chứng từ chứ không phụ thuộc vào
hàng hoá. Vì thế cam kết trả tiền của ngân hàng không bị ràng buộc liên quan gì đến hợp

đồng. Nếu nhà xuất khẩu giao hàng không đúng theo hợp đồng thì mọi tranh chấp sẽ do
hai bên mua và bán tự giải quyết, ngân hàng miễn trách nhiệm. Chỉ trong trường hợp

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

chứng từ không phù hợp mà ngân hàng vẫn cứ thanh toán cho nhà xuất khẩu thì ngân
hàng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và người nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán
tiền lại cho ngân hàng”.
1.2.2.4 Một số loại thư tín dụng
Thƣ tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
“Là một loại L/C mà ngân hàng và người nhập khẩu có thể sửa đổi hoặc huỷ bỏ
tuỳ ý mà không cần báo cho người bán (hay người hưởng lợi L/C) biết trước. Cho đến
nay loại L/C này chỉ tồn tại trên lý thuyết” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C)
“Là loại thư tín dụng sau khi đã được mở và người xuất khẩu thừa nhận thì ngân
hàng mở L/C không được sửa bổ sung hoặc huỷ bỏ trong thời hạn hiệu lực của L/C, trừ
khi có sự thoả thuận của các bên tham gia. Theo UCP 500, nếu L/C không ghi loại gì thì
được coi như là có thể huỷ ngang. Hiện nay loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được
sử dụng rộng rãi trong thanh toán quốc tế và được coi là loại L/C cơ bản nhất” (Võ Thị
Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C)
“Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang được một ngân hàng khác xác nhận
đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C. Trong hầu hết các trường hợp,
trách nhiệm của ngân hàng xác nhận giống như của ngân hàng mở, do đó ngân hàng mở
phải trả phí xác nhận, và có thể phải ký quỹ 100% giá trị L/C. Do có hai ngân hàng đứng

ra cam kết trả tiền nên loại L/C này chắc chắn nhất cho người xuất khẩu. Thông thường,
trong trường hợp người xuất khẩu nghi ngờ khả năng thanh toán và uy tín của ngân hàng
mở L/C thì họ sẽ chọn loại L/C này để đảm bảo quyền lợi của mình” (Võ Thị Thuý Anh,
2010).
Thƣ tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi (Irrevocable without
recourse L/C)
“Là loại thư tín dụng mà sau khi mở người xuất khẩu đã được trả tiền thì ngân
hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền ở người xuất khẩu trong bất cứ trường hợp nào.
Loại thư tín dụng này cũng được sử dụng rộng rãi trong thanh toán quốc tế hiện nay. Khi
dùng loại L/C này, người xuất khẩu phải ghi trên hối phiếu câu “Miễn truy đòi lại người
ký phát” (without recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi như vậy” (Võ Thị Thuý
Anh, 2010).

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Thƣ tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
“Là thư tín dụng không thể huỷ ngang khi được thanh toán hết giá trị L/C hoặc hết
thời hạn hiệu lực thì nó tự động có giá trị như ban đầu. Và cứ như vậy, nó tuần hoàn cho
đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được thực hiện xong. Thư tín dụng tuần hoàn được áp
dụng khi các bên tin cậy lẫn nhau, mua hàng thường xuyên, định kỳ, trị giá mỗi đợt thanh
toán xấp xỉ nhau, khối lượng lớn và trong thời gian dài” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng (Transferable L/C)
“Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang trong đó quy định quyền của ngân hàng
trả tiền (ngân hàng chuyển nhượng) được chuyển nhượng một phần hay toàn bộ giá trị
L/C cho người thứ ba (có thể là một hay nhiều người) theo lệnh của người hưởng lợi đầu

tiên. L/C này chỉ được chuyển nhương một lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người
hưởng lợi đầu tiên chịu. Thư tín dụng có thể chuyển nhượng chỉ khi ngân hàng mở L/C
ghi rõ “có thể chuyển nhượng” (transferable) và phải chỉ rõ ngân hàng chuyển nhượng”
(Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to Back L/C)
“Là thư tín dụng được mở dựa vào một L/C khác, nghĩa là sau khi nhận được L/C
do người nhập khẩu mở, người xuất khẩu dùng L/C này để thế chấp mở L/C khác cho
người hưởng lợi khác với nội dung gần giống L/C ban đầu. L/C mở sau được gọi là L/C
giáp lưng” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng dự phòng (Standby L/C)
“Là loại thư tín dụng trong đó ngân hàng mở L/C cam kết với người nhập khẩu sẽ
thanh toán lại cho họ trong trường hợp người xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng theo quy định của L/C, đồng thời sẽ bồi thường các khoản thiệt hại do mình gây ra
cho nhà nhập khẩu” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng đối ứng (Recipocal L/C)
“Là loại L/C không thể huỷ ngang trong đó quy định rằng nó chỉ có giá trị khi L/C
khác đối ứng với nó được mở. Tuy vậy, thư tín dụng này không được ICC (International
Chamber of Commerce) đưa vào danh sách các loại thư tín dụng. Thông thường, L/C đối
ứng được sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng hoặc trong thương mại gia
công” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Điệp Kiều Ngân

Thƣ tín dụng thanh toán dần dần (Deferred payment L/C)
“Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang trong đó ngân hàng mở (và ngân hàng

xác nhận nếu có) cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán dần dần toàn bộ giá trị L/C
trong những thời hạn quy định rõ trong L/C” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Thƣ tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C)
“Là sự uỷ quyền của ngân hàng mở L/C cho ngân hàng chiết khấu ứng trước một
khoản tiền cho người hưởng lợi L/C (người xuất khẩu) để người này có vốn thực hiện
mua hàng theo nội dung L/C mở. Theo tín dụng người xuất khẩu có quyền đòi một số
tiền ứng trước vào khoản thanh toán sau này mà người xuất khẩu được hưởng khi họ xuất
trình bộ chứng từ thanh toán” (Võ Thị Thuý Anh, 2010).
Như vậy, có rất nhiều loại L/C, mỗi loại đều được sử dụng trong những điều kiện
cụ thể khác nhau sao cho phù hợp nhất với nhà xuất khẩu, nhập khẩu và các ngân hàng
tham gia.
1.2.3 Các bên tham gia và quy trình thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ
 Các bên tham gia:
“Người xin mở thư tín dụng (Applicant): là người mua, người nhập khẩu hàng hoá
hay một người được người này uỷ thác.
Ngân hàng mở thư tín dụng (Issuing Bank): là ngân hàng đại diện cho người nhập
khẩu.
Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary): là người xuất khẩu hay bất cứ người
nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.
Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising Bank): thường là ngân hàng ở nước
người hưởng lợi, ngân hàng này sẽ thông báo về L/C cho người hưởng lợi.
Ngoài ra còn có một số ngân hàng khác tham gia vào phương thức thanh toán này:
Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Trong trường hợp người bán không tín
nhiệm ngân hàng phát hành, họ yêu cầu L/C phải được xác nhận bởi một ngân hàng khác
gọi là ngân hàng xác nhận. Ngân hàng này thường là một ngân hàng lớn có uy tín trên thị
trường tín dụng và tài chính quốc tế.
Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát
hành chỉ định để thực hiện việc thương lượng, chiết khấu hay thanh toán L/C.


12


×