Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phản ứng oxi hoá (đề 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.83 KB, 20 trang )

Phản ứng oxi hoá (Đề 5)
Bài 1. Cho 1,74g một andehit no, đơn chức, phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 sinh ra
6,48g bạc kim loại. Công thức cấu tạo của andehit là?
A. CH3-CH=O
B. CH3CH2CH=O
C. CH3(CH2)2CHO
D. (CH3)2CHCH=O
Bài 2. Một hỗn hợp (X) gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hidro hóa hoàn toàn cho
ta hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của (X) là 1g. Đốt cháy (X) cho 30,8g
CO2. xác định công thức cấu tạo và khối lượng của mỗi andehit trong (X).
A. 9g HCHO và 4,4g CH3CHO
B. 18g CH3CHO và 8,8g C2H5CHO
C. 4,5g C2H5CHO và 4,4g C3H7CHO
D. 9g HCHO và 8,8g CH3CHO
Bài 3. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21%. Trong A
chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 1 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu
được 4 mol Ag . Công thức của A là:
A. HCHO
B. (CHO)2
C. OHC-C2H4-CHO
D. OHC-CH2-CHO
Bài 3. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21%. Trong A
chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 1 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu
được 4 mol Ag . Công thức của A là:
A. HCHO
B. (CHO)2
C. OHC-C2H4-CHO
D. OHC-CH2-CHO
Bài 4. Cho 13,6 g một chất hữu cơ X(C,H,O) tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được
43,2 g Ag. Biết tỉ khối cuả X đối với O2 bằng 2,125. CTCT của X là:
A. CH3-CH2-CHO


B. CH ≡ C-CH2-CHO
C. CH2 = CH-CH2-CHO
D. CH ≡ C–CHO
Bài 5. Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3 thu được 7,2 gam Ag. CTCT của X:
A. CH3CHO


B. C2H5CHO
C. HCHO
D. C3H7CHO
Bài 6. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và
với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COCH2CH2OH.
C. HOCH2CH2CH2CHO.
D. HCOOC3H7
Bài 7. Hỗn hợp P gồm HCHO và a gam hợp chất X là đồng đẳng của HCHO. Khi cho 13,2
gam hỗn hợp P tác dụng với một lượng dư dung dịch có AgNO3 trong NH3 được 108 gam
Ag. Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp P tác dụng vừa hết 0,3 mol H2. Hãy tính a.
A. 7,2
B. 5,8
C. 4,4
D. 6,4
Bài 8. Chất hữu cơ A chứa C, H, O và có các tính chất
- A tác dụng được với Na giải phóng H2.
- A tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm.
- A tham gia phản ứng tráng gương.
- Khi đốt cháy 0,1 mol A thu được không quá 7 lít khí( sản phẩm) ở 136,50C và 1 atm.
Công thức cấu tạo của A là

A. OHC-COOH
B. HCHO
C. CH2=CH-COOH
D. HCOOH
Bài 9. Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol nanđehit :
nAg là:
A. 1:2
B. 1:4
C. 2n:1
D. 1:2n
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O
(biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy
đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức


Bài 11. 0,94g hỗn hợp hai andehit đon chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác
dụng hết với dung dịch Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 3,24g Ag.Công thức phân tử hai
andehit là:
A. C3H7CHO và C4H9CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. HCHO và CH3CHO
Bài 12. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là :
A. anđêhit fomic.
B. Anđêhit axetic.

C. Anđêhit propionic
D. Anđêhit acrylic.
Bài 13. Dẫn 6,9 g rượu đơn chức A qua ống đựng CuO dư đun nóng được 6,6 g anđehit B
(hiệu suất phản ứng là 100%). B có tên gọi :
A. Anđehit fomic.
B. Anđehit axetic.
C. Anđehit propionic
D. Anđehit acrylic.
Bài 14. Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng Ni nung nóng thu được hỗn hợp X.
Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng lên 11,8 gam.
Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6
gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là
A. 8,3 gam.
B. 9,3 gam.
C. 10,3 gam.
D. 11,3 gam.
Bài 15. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH và CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50%
theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 g H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc).
Mặt khác 0,24 mol hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng gương thấy có a gam kết tủa trắng
bạc. Giá trị của a là
A. 6,48.
B. 2,16.
C. 8,64.
D. 4,32.
Bài 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:


+ Br2
+ OH
+ CuO

X 
→ C3 H 6 Br2 
→ Y 

dung .dich
to
to

andehit 2 chức


X,Y lần lượt là:
A. C3H6, CH3-CHOH-CHOH
B. propen, HO-CH2-CH2-CH2-OH
C. xiclo propan, HO-CH2-CH2-CH2-OH
D. C3H8, HO-CH2-CH2-CH2-OH
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 11,61 gam hỗn hợp gồm 1 axit no đơn chức và 1 ancol no đơn
chức được 0,555 mol H2O và 0,435 mol CO2.Xác định CT của axit.
A. C2H4O2
B. CH2O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2
Bài 18. Oxi hóa 7,5 gam 1anđehit đơn chức X bằng oxi (xt,t0 ) với hiệu suất 80% thu được
10,7 gam hỗn hợp Y. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kêt tủa thu được là:
A. 38,8 gam
B. 34,1 gam
C. 50 gam
D. 25 gam
Bài 19. Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO , C2H5CHO bằng oxi có xúc tác sản

phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2 gam ) . Cho m gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa . giá trị của x là:
A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 32,4 gam
D. 43,2 gam
Bài 20. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este
Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH
1M đun nóng được p gam ancol X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung
nóng, thu được anđehit F. cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 dư, đun
nóng, thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X và khối lượng p là:
A. C2H5OH, p = 4,6
B. C2H5OH, p = 3,68
C. CH3OH, p = 3,2
D. CH3OH, p = 2,56
Bài 21. Cho 13,6g một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dd AgNO3
2M trong NH3 thu được 43,2g Ag. X có công thức cấu tạo là:
A. CH2 = C = CH -CHO
B. CH3-CH2-CHO
C. HC ≡ C – CH2-CHO


D. HC ≡ C – CHO
Bài 22. 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là:
A. C2H3CHO và HCHO
B. CH3CHO và HCHO
C. C2H5CHO và HCHO
D. C2H5CHO và CH3CHO

Bài 23. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Thể tích của 7,4 gam hơi chất X bằng thể tích của 2,8 gam khí N2 (cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu
được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3
B. O=CH-CH2-CH2OH
C. HOOC-CHO
D. HCOOC2H5
Bài 24. Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, số mol bằng nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4
gam Ag. Hai anđehit trong X là:
A. CH3CHO và C2H5CHO
B. HCHO và CH3CHO
C. HCHO và C2H5CHO
D. C2H3CHO và C3H5CHO
Bài 25. X là axit đơn chức no mạch hở; Y là hỗn hợp gồm 2 axit đơn chức không no (có 1
liên kết đôi C=C) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 0,1 mol X và 0,1
mol Y, thu được 0,46 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp A là?
A. 7,6 gam
B. 8,04 gam
C. 11,5 gam
D. 9,2 gam
Bài 26. Hiđro hóa 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit đó là:
A. C3H7CHO và C4H9CHO
B. C2H5CHO và C3H7CHO
C. HCHO và CH3CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Bài 27. Chất hữu cơ X có công thức C3H6O3. Cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư thì thu được
0,1 mol H2. Công thức cấu tạo của X là:



A. CH2OH-CHOH-COOH
B. HOOC-CH2-O-CH3
C. CH2OH-CHOH-CHO
D. CH3-CHOH-COOH
Bài 28. Chất hữu cơ X có công thức C4H8O2 tác dụng với natri sinh ra hiđro và với AgNO3
trong NH3. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH3-CO-CH2-CH2OH
B. CH3-CH2-CH2-COOH
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
D. HCOOCH2-CH2-CH3
Bài 29. Hỗn hợp X (etanal và metanal). m gam X tác dụng oxi thu được (m+0,24) gam 2
axit hữu cơ. Cho m gam X tham gia phản ứng tráng bạc thấy có 4,32 gam Ag kết tủa. Hàm
lượng metanal trong X có giá trị là
A. 35,72%
B. 25,42%
C. 28,74%
D. 33,14%
Bài 30. Phản ứng giữa axit fomic với Ag2O trong dung dịch NH3 là :
A. phản ứng tráng gương.
B. phản ứng oxi hoá khử.
C. phản ứng axit bazơ.
D. Cả A và B.
Bài 31. Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản
ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam
Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là :
A. HOCO-COOH và 18,1
B. HOCO-CH2-COOH và 30,0

C. HOCO-CH2-COOH và 19,6
D. HOCO-COOH và 27,2
Bài 32. Cho bốn chất X,Y,Z,T có công thức là C2H2On (n ≥ 0). X, Y, Z đều tác dụng được dd
AgNO3/NH3; Z, T tác dụng được với NaOH; X tác dụng được H2O. X, Y, Z, T tương ứng là
A. HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-COOH; OHC-CHO.
B. OHC-CHO; CH≡CH; OHC-COOH; HOOC-COOH.
C. OHC-COOH; HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-CHO.
D. CH≡CH; OHC-CHO; OHC-COOH; HOOC-COOH.


Bài 33. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic X1, X2 (X1 có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn X2).
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,35 mol CO2. Cho 0,25 mol X tác dụng vừa hết
với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH. Phần trăm số mol của X1 trong X là.
A. 56,61
B. 43,39
C. 40
D. 60
Bài 34. Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X
cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu
suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
A. 32,4g
B. 10,8g
C. 16,2g
D. 21,6g
Bài 35. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
CO2 và H2O theo tỷ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 3 và số mol O2 cần dùng gấp 2,5 lần số mol Y đã
bị đốt cháy. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được tối đa
bao nhiêu gam Ag?
A. 10,8 gam

B. 43,2 gam
C. 21,6 gam
D. 32,4 gam
Bài 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH. Cho
toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được 60 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 24,6 gam. Số mol của CH2=CH-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,10
Bài 37. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào
bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là:
A. 128 gam
B. 64 gam
C. 80 gam
D. 96 gam
Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở
và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong


dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4
B. 108,0
C. 64,8
D. 54,0
Bài 39. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen
có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được

10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M,
rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 19,8 gam
B. 11,4 gam
C. 8,0 gam
D. 8,9 gam
Bài 40. Hỗn hợp X gồm một andehit E và 0,05 mol HCHO . Cho hỗn hợp này tác dụng với
lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 34,56 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì
thu được 6,16 gam CO2. Công thức cấu tạo của E là :
A. CH3-CH2-CHO
B. CH3 -CHO
C. OHC-CHO
D. OHC-CH2-CHO

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Ta có nAgNO3 = 0,06 mol
Theo giả thiết (kết hợp với các đáp án) ta suy ra số mol của andehit là 0,03
=> M = 58 => B

Câu 2: Đáp án D
• Đặt CTC của 2 ankanal là CnH2nO
o

xt , Ni ,t
CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O

Theo BTKL: mH2 = 1 gam → nH2 = 0,5 mol → nX = 0,5 mol.



• 0,5 mol CnH2nO + O2 → 0,7 mol CO2
số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2 → hhX gồm HCHO và CH3CHO
Giả sử số mol của hCHO và CH3CHO lần lượt là x, y mol

Ta có hpt:
mHCHO = 0,3 x 30 = 9 gam; mCH3CHO = 0,2 x 44 = 8,8 gam → Chọn D.

Câu 3: Đáp án C
• 1 mol A + AgNO3/NH3 → 4Ag
Vậy A là HCHO hoặc anđehit 2 chức.
TH1: A là HCHO

→ loại.
• TH2: A là anđehit hai chức R(CHO)2
MA = 32 : 37,21% = 86 → MR = 28 → R là C2H4Vậy A là OHC-C2H4-CHO → Chọn C.

Câu 4: Đáp án B
• MX = 32 x 2,125 = 68 → nX = 0,2 mol; nAg = 0,4 mol
nAg : nX = 2 → X là anđehit đơn chức.
Giả sử X là R-CHO → MR = 68 - 29 = 39 → R là C3H3Vậy X là CH≡C-CH2-CHO → Chọn B.

Câu 5: Đáp án D
• nAg = 1/15 mol
TH1: X là HCHO → nHCHO = 1/15 : 4 = 1/60 mol → mX = 1/60 x 30 = 0,5 gam < 2,4 gam →


loại.
• TH2: X là RCHO
→ nX = 1/15 : 2 = 1/30 mol → MR-CHO = 72 → MR = 43 → R là C3H7Vậy X là C3H7CHO → Chọn D.


Câu 6: Đáp án C
• C4H8O2 có độ bất hòa
X + Na → H2. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử.
X + AgNO3/NH3. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử.
Vậy X có CTCT là HOCH2CH2CH2CHO → Chọn C.

Câu 7: Đáp án A
• nAg = 1 mol
Giả sử X có dạng R-CHO
Gọi x, y lần lượt là số mol của HCHO và RCHO

Ta có hpt:
mHCHO = 0,2 x 30 = 6 gam → a = 13,2 - 6 = 7,2 gam → Chọn A.

Câu 8: Đáp án D
A + Na → H2. Vậy A không thể là HCHO → loại B.
A tham gia phản ứng tráng gương → A không thể là CH2=CH-COOH → loại C.
Đốt cháy 0,1 mol A → nCO2 + nH2O ≤ 0,208 mol.
- TH1: Giả sử A là OHC-COOH (C2H2O3)


--0,1------------------0,2-----0,1
nCO2 + nH2O = 0,2 + 0,1 = 0,3 > 0,208 → loại.
- TH2: Giả sử A là HCOOH (CH2O2)

--0,1--------------------0,1------0,1
nCO2 + nH2O = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol < 0,208 mol → thỏa mãn.
Vậy A là HCOOH → Chọn D.
Câu 9: Đáp án D
Giả sử anđehit là RCHO (R khác H) → nRCHO : nAg = 1 : (2 x 1)

Giả sử anđehit là R(CHO)2 → nR(CHO)2 : nAg = 1 : (2 x 2)
→ Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol nanđehit : nAg
= 1 : 2n
→ Chọn D.

Câu 10: Đáp án C
• Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e
→ X là anđehit đơn chức.
R-C+1HO → R-C+3OO-NH4 + 2e
a mol anđehit X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O
Vì b = a + c → X có 1 nối đôi trong phân tử.
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit không no, có một nối đôi, đơn chức → Chọn C.

Câu 11: Đáp án C
• nAg = 0,03 mol.


TH1: Hai anđehit là HCHO và CH3CHO

Ta có hpt:

→ loại.

• TH2: Hai anđehit không có HCHO
Giả sử CTC của hai anđehit là CnH2nO
nanđehit = 0,015 mol → MCnH2nO = 0,94 : 0,015 ≈ 66,67 → n ≈ 3,33
→ hhX gồm C2H5CHO và C3H7CHO → Chọn C.

Câu 12: Đáp án C
• TH1: X là HCHO

nAg = 0,16 mol → nHCHO lí thuyểt = 0,16 : 4 = 0,04 mol.
Mà H = 80% → nHCHO thực tế = 0,04 : 80% = 0,05 mol → mHCHO = 0,05 x 30 = 1,5 gam < 5,8
gam → loại.
• TH2: A là CnH2nO (n > 1)
nCnH2nO lí thuyết = 0,16 : 2 = 0,08 mol
Mà H = 80% → nCnH2nO thực tế = 0,08 : 80% = 0,1 mol
→ MCnH2nO = 5,8 : 0,1 = 58 → n = 3 → A là C2H5CHO → anđehit propionic → Chọn C.

Câu 13: Đáp án B
• Giả sử A là R-CH2OH → B là R-CHO

Theo tăng giảm khối lượng:
46 → MR = 15 → R là CH3-

mol → MRCH2OH = 6,9 : 0,15 =

Vậy A là CH3CH2OH → B là CH3CHO → anđehit axetic → Chọn B.

Câu 14: Đáp án C


• nAg = 0,2 mol.
Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư
mHCHO + mCH3OH = 11,8 gam
Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol → mCH3OH = 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam → Chọn C

Câu 15: Đáp án C

Trong 0,24 mol X thì có 0,04 mol CH3CHO
=> a = 0,04.2.108 = 8,64

=> Đáp án C

Câu 16: Đáp án C
• X là xiclopropan
Xiclopropan + Br2 → BrCH2-CH2-CH2Br
o

t
→ HOCH2-CH2-CH2OH (Y) + 2BrBrCH2-CH2-CH2Br + 2OH- 

o

t
→ OHC-CH2-CHO + Cu + H2O
HOCH2-CH2-CH2OH + CuO 

Vậy X, Y lần lượt là xiclopropan, HOCH2-CH2-CH2OH → Chọn C.

Câu 17: Đáp án C

bảo toàn khối lượng ta có:


bảo toàn oxi ta có:

Chọn C
Câu 18: Đáp án D
• Tăng giảm khối lượng:

Vì H = 80% → nanđehit ban đầu = 0,2 : 80% = 0,25 mol →

→ X là HCHO.
• Quá trình đốt anđehit.
Ta có: nCO2 = nanđehit = 0,25 mol → mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam → Chọn D

Câu 19: Đáp án D

Chọn D

Câu 20: Đáp án C
Gọi
Ta có x + y + z = 0,13
Phản ứng với NaOH y + z = 0,05
Sau phản ứng với NaOH thu được x+z mol ancol => nF = x + z
Nếu ancol là CH3OH:
Giải hệ được x=0,08, y=0,03, z=0,02 (thỏa mãn)
=> p = 32.(x + z) = 3,2
*Nếu ancol không phải là Ch3OH: trường hợp này loại

Câu 21: Đáp án C


• nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol; nAgNO3 = 0,6 mol
Vì nAgNO3 > nAg mà phản ứng vừa đủ nên trong X phải có 1 liên kết 3 ở đầu mạch.
→ X có dạng HC≡C-R-(CHO)x
nX = nAg : 2 = 0,2 mol → x = 1
→ nAg tạo kết tủa với -C≡CH = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
MHC≡C-CH2-CHO = 13,6 : 0,2 = 68 → MR = 14 → R là CH2
→ X có CTCT là HC≡C-CH2-CHO → Chọn C.

Câu 22: Đáp án A

Y + HCl dư → 0,45 mol CO2
Vậy Y có (NH4)2CO3 → n(NH4)2CO3 = 0,45 mol.
→ Trong hhX có HCHO và nHCHO = 0,45 mol.
Giả sử anđehit còn lại trong X là R-CHO → nRCHO = (1,95 - 0,45 x 4) : 2 = 0,075 mol
mRCHO = 17,7 - 0,45 x 30 = 4,2 → MRCHO = 4,2 : 0,075 = 56 → MR = 56 - 29 = 27 → R là
C2H3Vậy các chất trong hhX là C2H3CHO và HCHO → Chọn A.

Câu 23: Đáp án D
nX=n N2 =0,1
=> MX =7,4/0,1 = 74
nCO2 = 0,7/22,4 =1/32
Số nguyên tử C trong X > (1/32)/(1/74) = 2,3125 --> Loại đáp án C
X tác dụng với NaOH đun nóng và AgNO3/NH3 => Loại A, B
=> Đáp án D

Câu 24: Đáp án C
• Vì hhX gồm anđehit no, đơn chức, mạch hở → loại D.
Giả sử số mol của hai anđehit là x mol
nAg = 0,3 mol.


• TH1: X có HCHO
nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol
Giả sử anđehit còn lại là CnH2nO
mCnH2nO = 4,4 - 0,05 x 30 = 2,9 gam → MCnH2nO = 2,9 : 0,05 = 58
→ n = 3 → anđehit còn lại là C2H5CHO
• TH2: X không có HCHO
Giả sử CTC của hhX là CnH2nO
nhhX = 0,3 : 2 = 0,15 mol → MCnH2nO = 4,4 : 0,15 ≈ 29,33 → loại.
→ Chọn C.


Câu 25: Đáp án B
Vì hh Y có chứa liên kết C=C nên axit trong Y phải từ 3C trở lên.
Giả sử X là HCOOH. Y chứa

. ta tính đc số mol của từng axit trong
Y lần lượt là 0.04, 0.06. Tính được khối lượng của Y.
Y chứa hh 3C và 4C vì số C trung bình của y là 0.36/0.1=3,6

Câu 26: Đáp án C
Áp dụng bảo toàn khối lượng
Vì hỗn hợp sau có andehit dư nên
=> 2 andehit là
=> Đáp án C

Câu 27: Đáp án B
• X có độ bất bão hòa:
0,2 mol X + Na dư → 0,1 mol H2. Vậy X có 1 nhóm -COOH (hoặc 1 nhóm -OH)
Đáp án A sai vì 0,2 mol CH2OH-CHOH-COOH tác dụng với Na dư thì thu được 0,3 mol H2.
Đáp án B thỏa mãn.


Đáp án C sai vì 0,2 mol CH2OH-CHOH-CH2OH tác dụng với Na dư thì thu được 0,2 mol H2.
Đáp án D sai vì 0,2 mol CH3-CHOH_COOH tác dụng với Na dư thì thu được 02 mol H2.

Câu 28: Đáp án C
• C4H8O2 có độ bất hòa
X + Na → H2. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử.
X + AgNO3/NH3. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử.
Vậy X có CTCT là HOCH2CH2CH2CHO → Chọn C.


Câu 29: Đáp án B
• nAg = 0,04 mol.
Theo BTKL: mO2 = 0,24 gam → nO2 = 0,0075 mol → nX = 0,015 mol.
Giả sử số mol của CH3CHO, HCHO lần lượt là x, y mol

Ta có hpt:

→ Chọn B.

Câu 30: Đáp án D
NH 3
→ 2Ag0↓ + C+4O2↑ + H2O
• HC+3OOH + Ag+12O 

Vì phản ứng tạo ↓Ag → phản ứng tráng gương.
Đây là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các chất sau phản ứng → phản ứng oxi hóa
khử.
→ Chọn D.

Câu 31: Đáp án C


M là hỗn hợp của 2 axit mà tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được Ag => M có axit
HCOOH
Mặt khác: Y nhiều hơn X một nhóm -COOH => X là HCOOH;Y:R(COOH)2
nHCOOH=1/2nAg=0,2mol
Ta có:m gam M + NaOH -->(m+8,8) Muối
Theo tăng giảm khối lượng thì:nX+2nY=8,8/22=0,4 =>nY=0,1mol
PT: R(COOH)2 + 2NH3 --> R(COONH4)2

M của R(COONH4)2=13,8/0,1=138 ==>R=14
=> Y: CH2(COOH)2
=>m=0,2.46+0,1.104=19,6gam
=> Đáp án C

Câu 32: Đáp án D
• Đáp án A sai vì HOOC-COOH (X) không tác dụng với H2O, OHC-CHO (T) không tác
dụng với NaOH.
Đáp án B sai vì OHC-CHO (X) không tác dụng với H2O
Đáp án C sai vì OHC-COOH (X) không tác dụng với H2O, OHC-CHO (T) không tác dụng
với NaOH.
Đáp án D đúng.

Câu 33: Đáp án D
Nhận thấy, số mol CO2 thu được và số mol COOH có trong X bằng nhau.
Ta có thể kết luận rằng trong X chỉ gồm các nhóm COOH mà không có thêm C ở các nhóm
khác
Chỉ có 2 chất thỏa mãn tính chất này là HCOOH (X1) và HOOC-COOH (X2)

=> Đáp án D

Câu 34: Đáp án A
Ta dễ dàng tính đc C của hh trên là 2.625.

nên hh chứa andehit, axit và este no đơn chức.
Gọi x là số mol andehit, y là số mol hh của axit và este( vì 2 chất này có chung 2 oxi)


bảo toản oxi ta được: x + 2y = 0.525x3-0.625x2 = 0.325
và có phương trình: x + y = 0.2

tính được x= 0.075.
Vì C của hh trên là 2.625 mà đề bài hỏi giá trị kết tủa lớn nhất nên andehit ở đây phải là
HCHO.
m Ag=m0.075x4x108=32.4

Câu 35: Đáp án B
Bài này các em cần nhớ kiến thức cơ bản ( BẮT BUỘC NHỚ)
-Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol O2 gấp 2,5 lần số mol ancol thì ancol đó là
etylenglycol
-Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol O2 gấp 3,5 lần số mol ancol thì ancol đó là
glixerol
Vậy Y là etylen glycol nên X là HOC - CHO

Câu 36: Đáp án D

Câu 37: Đáp án B

Câu 38: Đáp án B
Đặt x là số mol mỗi chất trong hỗn hợp X
=> Đốt cháy X thu được


Câu 39: Đáp án A
Hai chất là:
CHỉ HCOOC6H5 mới tác dụng với AgNO3

Khi tác dụng với NaOH thì tạo thành HCOONa, C6H5ONa và C6H5COONa
Khối lượng chất rắn thu được:

=> Đáp án A


Câu 40: Đáp án D

→ Chọn B.



×