Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi nghiệp vụ tín dụng khách hàng doanh nghiệp vietinbank tháng 5 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.31 KB, 4 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM
Đề thi tháng 05/2010 – Đề số 03
NGHIỆP VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP – CHI NHÁNH
I. Khoanh tròn vào câu trả lời thích hợp và giải thích ngắn gọn (mỗi câu trả
lời đúng được 6 điểm: khoanh đúng được 2 điểm, giải thích đúng được 4
điểm)
Câu 1: Giới hạn tín dụng là số dư tín dụng tối đa NHCT cấp cho khách hàng
trong một thời kỳ. Trong mọi trường hợp, GHTD là tổng cộng của các giới hạn
cho vay, giới hạn bảo lãnh, giới hạn chiết khấu, giới hạn bao thanh toán và các
GHTD khác.
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Khi cấp tín dụng cho khách hàng, chi nhánh không tính vào GHTD và
các khoản cho vay, bảo lãnh được đảm bảo bằng sổ/ thẻ tiết kiệm, số dư tièn gửi
tại NHTMCP Công thương Việt Nam, bởi vì tài sản bảo đảm này thuộc nhóm
TSBĐ thanh khoản cao, ít rủi ro.
a. Đúng
b. Sai
Câu 3: Ngày 15/12/2009 Chi nhánh NHCT X cho bà Nguyễn Thị A vay vốn,
TSBĐ là đất ở và nhà ở của bà tại TP Biên Hòa. Ngày 15/03/2010, phòng KTKS
nội bộ kiểm tra hồ sơ khoản và yêu cầu CBTD xuất trình các căn cứ, tài liệu chứng
minh việc định giá TSBĐ và chi nhánh không lưu tài liệu này.
a. Đúng
b. Sai
Câu 4: Khách hàng A có khoản nợ XLRR từ năm 2004 bằng nguổn của
Chính phủ, số tiền 100 triệu đồng. Ngày 25/10/2009 Chi nhánh X cho vay 2.000
triệu đồng để thu mua cà phê xuất khẩu, hạn trả nợ 31/10/2010. Khoản vay mới
được chi nhánh đánh giá có khả năng trả nợ đúng hạn. Ngày 31/12/2009, chi
nhánh phân loại khoản vay 2.000 triệu đồng vào nợ nhóm 1.
a. Đúng


b. Sai
Câu 5: Khi chi nhánh nhận thế chấp quyền sử dụng đất của doanh nghiệp liên
doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đất nông nghiệp; giá trị
quyền sử dụng đất thế chấp do chi nhánh và khách hàng thỏa thuận nhưng tối đa
không vượt già ghi trong khung giá của UBND tỉnh, thành phố nơi có đất
a. Đúng
b. Sai
Câu 6: Có ý kiến cho rằng: NHCV được quyền xem xét giải ngân bù đắp vốn
huy động tạm thời (không phải là vốn vay của NHCT và các TCTD khác) mà


khách hàng đã sử dụng để thanh toán các chi phí của dự án, trên cơ sở các chứng
từ hợp pháp, hợp lệ phát sinh chưa quá 12 tháng, kể cả trường hợp dự án đã hoàn
thành và đi vào vận hành.
a. Đúng
b. Sai
Câu 7: Chi nhánh được phép quyết định kéo dài thời gian giải ngân cho
khách hàng vay tối đa ½ thời hạn giải ngân ban đầu đối với dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền của Chi nhánh mà không áp dụng đối với dự án vượt thẩm quyền của
Chi nhánh đã được Trụ sở chính phê duyệt dự án.
a. Đúng
b. Sai
Câu 8: Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm Tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn được tất
toán hoặc rút một phầnn gốc trước hạn
a.Đúng
b. Sai
Câu 9: Chi nhánh được ủy quyền phê duyệt các thẻ tín dụng với thời hạn
hiệu lực thẻ là một năm đối với trường hợp không có tài sản bảo đảm, hạn mức tín
dụng từ 100 triệu đồng trở lên.
a. Đúng

b. Sai
II. Khoanh tròn vào câu trả lời thích hợp nhất và giải thích ngắn gọn (mỗi
câu trả lời đúng được 6 điểm: khoanh đúng được 2 điểm, giải thích đúng
được 4 điểm)
Câu 10: Khái niệm “khách hàng mới” trong quy định của NHTMCP Công
thương về GHTD và thẩm quyền quyết định GHTD bao gồm những trường hợp
nào sau đây:
a. Khách hàng mới thành lập
b. Khách hàng lần đầu tiên quan hệ tín dụng với NHCT
c. Khách hàng đã ngừng quan hệ tín dụng với NHCT đến thời điểm xem xét cấp
GHTD từ 12 tháng trở lên.
d. Khách hàng đã ngừng quan hệ tín dụng với NHCT đến thời điểm xem xét cấp
GHTD từ 24 tháng trở lên.
Nhóm 1: (a, b), Nhóm 2 (a, b, c) Nhóm 3: (a, b, d) Nhóm 4 (a, b, c, d)
Câu 11: Chi nhánh NHCT X được NHCT VN giao mức uỷ quyền phán
quyết tín dụng đối với một khách hàng tổ chức là 60 tỷ đồng. GHTD không bảo
đảm năm 2010 mà chi nhánh X có thể cấp cho DN A (đủ điều kiện cấp GHTD
không bảo đảm, xếp hạng tín dụng AA, vốn chủ sở hữu DN A tại thời điểm cấp
GHTD là 15 tỷ đồng) tối đa bằng:
a. 60 tỷ đồng
b. 45 tỷ đồng
c. 30 tỷ đồng


d. 25 tỷ đồng
Câu 12: Theo quy định của NHTMCP CT Việt Nam, các tài sản nào sau đây
chi nhánh được nhận làm bảo đảm tiền vay:
a. Máy móc thiết bị phương tiện vận tải hình thành từ vốn vay
b. Công trình xây dựng gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm của tổ chức kinh tế
c. Ngoại tệ bằng tiền mặt

d. Quyền sử dụng đất của Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
Nhóm 1: (a, b, c) Nhóm 2: (a, c, d) Nhóm 3: (a, b, d) Nhóm 4: (a, b, c, d)
Câu 13: Chi nhánh không được uỷ quyền cấp GHTD không có bảo đảm cho
những khách hàng nào sau đây:
a. Công ty tài chính Bưu điện
b. Công ty Cổ phần thương mại A, cổ phần hoá từ DNNN tháng 02/2010
c. Công ty Hợp danh luật B
d. Bệnh viện đa khoa C là đơn vị sự nghiệp công lập
e. Tổ hợp tác D
Nhóm 1: (a, b, c, d) Nhóm 2: (b, c, d) Nhóm 3: (a, c, d, e) Nhóm 4: (a, b, c,
d, e)
Câu 14: Sản phẩm tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang áp dụng đối với
khách hàng là các tổ chức nào sau đây:
a. Doanh nghiệp chỉ có số dư tiền gửi thanh toán bằng Ngoại tệ
b. Doanh nghiệp chỉ có số dư tiền gửi thanh toán bằng VNĐ
c. Đơn vị sự nghiệp công lập chỉ có số dư tiền gửi thanh toán bằng Ngoại tệ
d. Đợn vị sự nghiệp công lập có số dư tiền gửi thanh toán bằng VNĐ
Nhóm 1: (a, b) Nhóm 2: (a, d) Nhóm 3 (b, c) Nhóm 4: (b, d)
Câu 15: Sản phẩm tiền gửi đầu tư - lãi suất thả nổi áp dụng đối với khách
hàng là tổ chức nào sau đây:
a. Hợp tác xã
b. Doanh nghiệp
c. Đơn vị sư nghiệp công lập
d. Quỹ tín dụng nhân dân
Nhóm 1: (a, b, c)
Nhóm 2: (a, c, d)
Nhóm 3: (a, b, d) Nhóm 4: (a, b, c, d)
III. Câu hỏi tự luận (10 điểm)
1. Câu hỏi dành cho cán bộ phòng khách hàng

Quy định của NHCT VN về điều kiện khách hàng có khả năng tài chính để được
cấp GHTD bao gồm Hạng tín dụng của khách hàng và một số chỉ tiêu tài chính
khác (hệ số tự tài trợ, hệ số thanh toán, ROE). Có ý kiến cho rằng, yêu cầu về chỉ
tiêu Hệ số thanh toán ngắn hạn tối thiểu là 0,8 (hoặc 1) là chưa phù hợp. Bởi vì hệ
số hệ số thanh toán cao có thể phản ánh các rắc rối hơn là ưu thế. Cụ thể, một
doanh nghiệp đang trong thời kỳ tăng trưởng chậm hoặc thị trường bắt đầu suy
giảm có thể có dòng tiền mạnh, vì họ không có nhu cầu đầu tư TSCĐ. Ngược lại


doanh nghiệp tăng trưởng mạnh lại có thể có dòng tiền âm, vì cần đầu tư mạnh để
hỗ trợ tăng trưởng.
Anh/ chị hãy bình luận ý kiến này và đưa ra đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp (nếu
cần).
2. Câu hỏi cho lãnh đạo phòng Khách hàng
NHCT Việt Nam đã có sự nỗ lực nhất định trong việc xây dựng Chế độ, Quy trình
hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng nhằm phát triển kinh doanh theo mứac đọ rủi ro
NHCT có thể chấp nhận . Tuy nhiên thực tế cho thấy, việc chấp hành quy chế tại
nhiều chi nhánh còn nhiều bất cập. Theo anh/ chị nguyên nhân cơ bản của thực
trạng này là gì? (nêu ngắn gọn)



×