Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Xây dựng ứng dụng web tìm kiếm và giới thiệu việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 54 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
Trờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
---------*&*-------[

luận văn tốt nghiệp đại học
Đề tài:

xây dựng ứng dụng web
tìm kiếm và giới thiệu việc làm

ThS. Lê Văn Minh
Sinh viên thực hiện : Cao Thị Thảo
Giáo viên hớng dẫn

Lớp

:

: 42B1 - CNTT

Vinh 2005

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

1


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
Mục lục


A-Đặt
vấn
đề
Trang
I-Đối tơng nghiên cứu .................................................................................
2
I-Những biện pháp khoa học đợc giải quyết trong và ngoài nớc, những
vấn đề tồn tại cần đợc nghiên cứu ...........................................................
B- Giải quyết vấn đề
I- Mục tiêu đề tài............................................................................................
3
II-Phơng pháp nghiên cứu...........................................................................
III-Nội dung nghiên cứu gồm hai phần chính:............................................
4
Phần I: Ngôn ngữ HTML,PHP và cơ sở dữ liệu Mysql..............................
5
Chơng I: Giới thiệu cấu trúc HTML và thẻ HTML.......................
I. Khái niệm cơ bản về web.....................................................................
II.Cấu trúc trang Web..............................................................................
III.Các loại thẻ thông dụng.....................................................................
Chơng II: Giới thiệu về cở dữ liệu MYSQL........................................
6
I. Giới thiệu cơ sở dữ liệu........................................................................
II. các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu Mysql.........................................
III. Phát biểu SQL....................................................................................
Chơng III: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình PHP................................
8
I. Khái niệm cơ bản về ngôn ngữ PHP................................................
II. Ngôn ngữ PHP..............................................................................
9

Phần II. Xây dựng ứng dụng website Tìm kiếm và giới thiệu việc làm
Chơng I: Phân tích bài toán.................................................................... 16
I. M ục đích yêu cầu....................................................................................
II. Đặc tả bài toán thực tế............................................................................
Chơng II: Thiết kế hệ thống.................................................................... 19
I. Biểu đồ phân cấp chức năng....................................................................
II. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.................................................... 20
III. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh............................................................
IV. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh................................................... 21
V. Mô hình hoá thực thể và các thuộc tính................................................ 24
VI. Mô hình luồng dữ liệu quan hệ.............................................................. 28
VII. Các bảng cơ sở dữ liệu..........................................................................
ChơngIII. Cài đặt hệ thống....................................................................... 33
I. Xây dựng bài toán....................................................................................
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

2


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
II. Giao diện của hệ thống............................................................................ 36

A Đặt vấn đề

I. Đối tợng nghiên cứu
- Ngôn ngữ lập trình Web PHP
- Cơ sở dữ liệu MySQL
- Hệ thống hỗ trỡ tuyển dụng cán bộ
II. Những giải pháp khoa học đã đợc giải quyết trong và ngoài nớc, những vấn
đề còn tồn tại cần đợc nghiên cứu.

Thơng mại điện tử đã và đang phát triển trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng, nó đã đợc áp dụng trên nhiều lĩnh vực của đời sống con ngời. Tuy
nhiên, ở Việt Nam việc áp dụng thơng mại điện tử còn rất hạn chế, do đó nó đã làm
ảnh hởng rất nhiều đến sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của đất nớc. Trong
khi thế giới đang phát triển với tốc độ chóng mặt trên tất cả các lĩnh, thì Việt Nam
vẫn chậm rãi bớc từng bớc một.
Hàng năm, ở Việt Nam có một số lợng lớn ngời đến tuổi lao động, và họ có
nhu cầu tìm kiếm đợc một công việc phù hợp, với mức lơng thoả đáng. Do điều kiện
kinh tế nớc ta còn khó khăn, khoa học kỹ thuật cha thực sự phát triển và cha đạt đến
trình độ cao của công nghệ. Sự hiểu biết của đa số ngời dân Việt Nam về mạng
thông tin còn rất mơ hồ, cha biết cách khai thác hết tiềm năng của nó, mặc dù họ
đều biết mạng thông tin toàn cầu là một kho tàng tri thức khổng lồ của nhân loại.
Đặc biệt đối vối việc ứng dụng thơng mại điện tử vào thực tiện đời sống lại càng
khó khăn. Đó là một thực tế của nền kink tế Việt Nam hiện nay và trên lĩnh vực tìm
kiếm việc làm cũng không phải là ngoại lệ. Hiện nay, ngày càng có nhiều công ty
môi giới việc làm xuất hiện nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của con ngời. Nhng
một hạn chế của các công ty này là phơng thức quản lý bằng thủ công, do đo việc
giới thiệu việc làm và giới thiệu ứng viên còn khó khăn phức tạp, phải mất rất
nhiều thời gian để thực hiện một quá trình thành công. Có khi ứng viên muốn tìm
một công việc phải chờ đợi hàng tháng, thậm chí có thể mất hàng năm, và cũng có
lúc lại thất bại mặc dù đã phải mất rất nhiều tiền cho các công ty này. Trên thực tế,
cũng có nhiều công ty đã lợi dụng tâm lý muốn tìm kiếm một công việc tốt, đợc trả
lơng cao của khách hàng, để thực hiện các hành vi lừa gạt họ. Điều này đã gây ra sự
bất an cho cho những ngời tìm việc, đặc biệt là nhng ngời có nhu cầu đi xuất khẩu
lao động. Nó cũng làm ảnh hởng không ít đến uy tín của các công ty làm ăn chính

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

3



Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
đáng. Làm thế nào để khắc phục đợc vấn đề đó? Đó là một vấn đề rất cấp bách hiện
nay.
Sau một quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, tôi đã đa ra đợc một biện pháp khá
tốt để khắc phục đợc vấn đề đó, và cũng là để tận dụng đợc tiềm năng của mạng
Internet, đó chính là xây dựng một trang Web tìm kiếm và giới thiệu việc làm trên
mạng. Ưu điểm của trang web này là ngời tìm việc có thể tự tìm và lựa chọn một
công việc thực sự phù hợp mà không phải thông qua môi giới. Đối với ngời muốn
tuyển nhân viên thì họ cũng tự tìm và lựa chọn ứng viên phù hơp nhu cầu tuyển
dụng của họ. Trang Web này cũng có một mảng dành cho nhà quản trị hệ thống, để
cho ngời quản trị có thể thực hiện một số các thao tác cần thiết đối với hệ thống.
Ngoài ra trang web còn có một số các chức năng khác nh: quảng cáo sản phẩm cho
các công ty, th giãn, giải trí...
Hiện nay, nhu cầu tìm kiếm và giới thiệu việc làm không chỉ bó hẹp trong nớc mà nó vợt ra ngoài phạm vi lãnh thổ . Và nhu cầu đó càng phát triển khi mà
mạng internet ra đời, con ngời trên trái đất có xu hớng sát lại gần nhau. Nắm bắt đợc vẫn đề đó, nên ngay từ khi bắt đầu nghiên cứu tôi đã có ý định là phải xây dựng
trang Web bằng hai loại ngôn ngữ- tiếng Anh và tiếng Việt, nhằm mục đích phục
vụ cho mọi đối tợng.

B. Giải quyết vấn đề
I. Mục tiêu của đề tài
Là xây dựng đợc một trang Web tìm kiếm và giới thiệu việc làm trên mạng
với các chức năng đơn giản, thuận tiện và hiệu quả. Hệ thống làm việc ổn định, hạn
chế đến mức thấp nhất các lỗi có thể xảy ra. Đặc biệt, phải đảm bảo chế độ phân
quyền của hệ thống và xây dựng đề tài bằng hai loại ngôn ngữ.
II. Phơng pháp nghiên cứu
Khảo sát tình hình thực tế từ các công ty môi giới việc làm, các mô hình thơng mại điện tử. Đồng thời kết hợp với ngôn ngữ lập trình mạng PHP nhúng trong
ngôn ngữ HTLM để từ đó xây dựng trang Web Tìm kiếm và giới thiệu việc làm.
III. Nội dung nghiên cứu
Phần I. Nghiên cứu về ngôn ngữ HTML và ngôn ngữ PHP


Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

4


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
Phần II. Xây dựng ứng dựng mạng Tìm kiếm và giới thiệu việc làm trên
mạng bằng ngôn ngữ PHP
Phần I . Nghiên cứu ngôn ngữ PHP
Chơng I: Giới thiệu cấu trúc HTLM và Thẻ html
I. Khái niêm cơ bản về web
Trong thực tế, ứng dụng web luôn tồn tại hai loại là trang web động và tĩnh.
Trang web tĩnh là trang HTML không kết nối cơ sỏ dữ liệu. Ngợc lại, trang web
động là trang web có kết nối cơ sở dữ liệu. Nói chung, cho dù web tĩnh hay động,
nếu ta muốn sử dụng chúng để trình bày dữ liệu trên trình duyệt web, ta phải khai
báo thẻ HTML bên trong theo các qui luật nhất định.
II. Cấu trúc trang web
Trang web trình bày dữ liệu trên trình duyệt có cấu trúc HTML. Cấu trúc
này bắt đầu thẻ mở <HTML> và kết thúc bằng thẻ đóng</HTML>. Bên trong hai
thẻ này, bạn có thể khai báo và sử dụng hầu hết các thẻ HTML.
Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ thờng. Ví
dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Không có khoảng trắng trong định
nghĩa thẻ. Cấu trúc trang web:
<html>
<head>
<title>Untitled Document</title>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=iso-8859-1">
</head>
<body>

</body>
</html>
III. Các loại thẻ thông dụng
1. Thẻ <head>....</head>
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

5


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
Tất cả các thông tin chứa trong thẻ này đều không xuất hiện trên trang Web.
Điều đó có nghĩa là trong thẻ <head>, ta có thể khai báo các thẻ nh
<title>,<script>...
2. Thẻ <title>...</title>
Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang web mỗi
khi trang web đó đợc duyệt trên trình duyệt Web.
3. Thẻ <body>...</body>
Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên
trang web. Chính vì vậy mà ngời dùng có thể nhìn thấy những thông tin trên trang
web.
4. Các thẻ định dạng khác.
a. Thẻ <div>..</div>
Định dạng một đoạn văn bằn các thuộc tính của chúng.
b. Thẻ

..


Định dạng một câu văn.
c. Thẻ <font>...</font>
Cho phép đinh dạng với kiểu chuỗi nhất định dạng kiểu chữ, cỡ chữ,..
5. Thẻ định dạng bảng <table>..</table>
6.Thẻ hình ảnh <img>..</img>
7. Thẻ liên kết

...

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

6


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

Chơng II: Giới thiệu Cơ sở dữ liệu
I. Giới thiệu Cơ sở dữ liệu
MySQL là cơ sở dữ liệu đợc dùng trong chơng trình. MySQL là cơ sở dữ có
trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép ngời sử dụng có thể thao tác các
hành động liên quan đến nó. Các mục nghiên cứu:
II. Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
1. Loại dữ liệu numeric
Kiểu dữ liệu numeric bao gồm kiểu số nguyên và kiểu số chấm động, trong
trờng hợp dữ liệu kiểu số chấm động ta cần chỉ rõ có bao nhiêu số sau dấu phần lẻ.
Vídụ:
Kiểu số nguyên: - Tinyint : -127->128 hay 0..255
- Smallint: -32768->32767 hay 0..65535
- mediumint: -8388608->838860 hay 0..16777215
- Int: 231->232-1 hay 0..232-1
- Binint: -263->263-1 hay 0..264-1
Kiểu dữ liệu số chấm động:
- float: phụ thuộc số thập phân
- float(M,D): 1.175494351E-38
.....
2. Loại dữ liệu kiểu Date và Time
3. Loại dữ liệu String

Dữ liễu kiểu string chia làm hai loại, loại thứ nhất nh Char (chiều dài cố
định), vachar (chiều dài biến thiên )

III. Phát biểu SQL

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

7


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
1. Nhóm phát biểu SQL
Ngôn ngữ SQL chia làm bốn loại:
+ DDL (Data Definition Language): Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, dịnh nghĩa
các đối tơng cơ sở nh Table, Query, Views hay đối với các ngôn ngữ khác.
+ DML( Data Manipulation Language): Ngô ngữ thao tác dữ liệu, dùng để
thao tác dữ liệu.
+ DCL:(Data control Language): Ngôn ngữ sử dụng truy cập đối tợng cơ sở
dữ liệu dùng để thay đổi cấu trúc dữ liệu.
+ TCL (Transaction Control Language): Ngôn ngữ dùng để khai báo chuyển
tác chẳng hạn nh: Begin Tran, RollBack..
2. Phát biểu SQL thao tác dữ liệu
+ SELECT(Truy vấn các mẩu tin)
+ INSERT(Thêm mẩu tin)
+ UPDATE(cập nhập dữ liệu)
+ DELETE (Xoá mẩu tin)

3. Các hàm thông dụng trong MySQL
a. Phát biểu SQL dạng Select với AS
b. Phát biểu SQL dạng Select với Limit N,M

c. Phát biểu SQL dạng Select với DISTINCT
d. Nhập dữ liệu bằng phát biểu SQL dạng Insert
e. Phát biểu SQL dạng UPDATE
f. Phát biểu SQL dạng DELETE

4. Phát biểu SQL dạng JOIN
a. Khái niệm về quan hệ
b. Khái niệm về mệnh đề Join
c. Mệnh đề Inner Join
d. Mệnh đề Left Join
e. Mệnh đề Right Join.

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

8


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

Chơng III. Giới thiệu về lập trình ngôn ngữ PHP
I. Khái niệm ngôn ngữ PHP
PHP (Persional Home Page) là một ngôn ngữ lập trình đợc kết nối chặt chẽ
với máy chủ. Nói một cách đơn giản là không theo thuật ngữ khoa học thì một quá
trình xữ lý PHP đợc thực hiện trên máy chủ (Windows hoặc Unix). Khi một trang
Web muốn đợc dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng đợc tất cả các quá trình xử lý
thông tin trong trang Web đó, sau đó đa ra kết quả ngôn ngữ HTML.
Cũng giống nh hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác PHP có thể nối trực tiếp
với HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài
liệu đợc đa ra phân tích, quá trình xử lý PHP đợc thực hiện ở những điểm quan
trọng, sau đó đa ra kết quả.

Thơng mại điện tử ngày càng phát triển trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta thiết kế và xây
dựng những ứng dụng thơng mại điện tử dới các hình thức khác nhau. PHP và cơ sở
dữ liệu MySQL không nằm ngoài mục đích dùng để xây dựng ứng dụng thơng mại
điện tử.
I.1.Tại sao nên dùng PHP
Không còn xa lạ gì khi có rất nhiều sự lựa chọn các ngôn ngữ lập trình khác
nh ASP, Perl, Java... và một số loại khác. Trong mỗi ngôn ngữ lập trình này đều có
cấu hình và tính năng khác nhau thì chúng vẫn đa ra một số kết quả giống nhau.
Tại sao PHP lại là u tiên hàng đầu của chúng ta?
Rất đơn giản, đối với những ngời còn xa lạ với PHP đây là sự lôi cuốn mạnh
mẽ nhất. Bởi nó thiết kế trong các ứng dụng Web, có nhiều tính năng đáp ứng
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

9


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
những nhu cầu chung nhất. PHP là một mã nguồn mở, bởi vì mã nguồn của PHP
sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao
để khắc phục các lỗi trong các chơng trình này.
PHP rất ổn định và tơng hợp, PHP đã vận hành khá ổn định trên các hệ điều
hành Unix, Windows... đồng thời nó cũng nối với các máy chủ nh IIS, Apache.
PHP là một ngôn ngữ dễ học. Nếu chúng ta làm việc quen với ngôn ngữ C
hay Pascal thì một số tính năng giống các loại đó.
II. Ngôn ngữ PHP
II.1. Các loại thẻ PHP
- Kiểu Short: Đây là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thờng sử dụng.
Ví dụ:
<? Echo Chào mừng bạn đến với ngôn ngữ PHP. ;?>

- Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng XML
Ví dụ:
<? Php echo(Chào mừng bạn đến với PHP kết hợp với XML\n);>?
- Kiểu Script: Trong trờng hợp bạn sử dụng PHP nh một script tơng tự khai
báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ:
<script language= php >
echo Php Script;
</script>
- Kiểu ASP: Trong trờng hợp bạn khai báo thẻ PHP nh một phần trong trang
ASP.
Ví dụ:
<% echo PHP ASP ; %>
Cách1 chỉ có thể sử dụng nếu những Tag ngắn đợc cho phép sử dụng, có thể
sửa short_open_tag trong cấu hình php hoặc biên dịch tệp php với lựa chọn cho
phép dùng các tag ngắn. Tơng tự nh vậy, cách thứ 4 chỉ có tác dụng nếu Asp_tag đ-

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

10


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
ợc đặt trong tệp cấu hình của PHP. Ngôn ngữ PHP cho phép hỗ trợ các kiểu chú
thích của cả C, C++ và Unix shell.
II.2. Các kiểu dữ liệu
II.2.1 Số nguyên.
Đợc khai báo và sử dụng giá trị giống với C.
Ví dụ:
$a=12345;

$a=-456; // số âm
II.2.2 Số thực
Ví dụ:
$a=1.234; $b=1.3e2;
Chú ý: Ta có các hàm trong th viện để thao tác với các loại dữ liệu thực dấu
chấm động.
II.2.3 Xâu
Có 2 cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép () hoặc giữa 2 dấu
ngoặc đơn ().
II.2.4 Mảng
II.2.4.1. Mảng một chiều
Có thể dùng hàm: list() hoặc array(). Có thể dùng các hàm aort(), ksort(),
sort(), uasort()... để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu
gì.
II.2.4.2. Mảng 2 chiều.
Ví dụ:
$a[1]=$f;
$a[1][2]=$f;
$a[abc][2]=$f;
...
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

11


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
II.3. Biến-giá trị
PHP quy định một biến đợc biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ
cái hoặc dấu gạch dới.
II.3.1. Một số biến đã đợc khai báo sẵn.

HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua phơng thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu track_vars Trong cấu hình đợc đặt
hoặc chỉ dẫn <? Php_track_vars?>
HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua phơng thức HTTP POST
HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị đợc truyền tới script hiện tại
bằng HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu track_vars trong cấu hình đợc đặt hoặc
chỉ dẫn <?php_track_vars?> ...
II.3.2 Phạm vi giá trị
PHP coi một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có
tác dụng trong một hàm ta cần khai báo lại. Nếu không có giá trị của biến sẽ đợc
coi nh là cục bộ trong hàm.
II.3.3 Tên biến:
Một biến có thể gắn với một cái tên
Ví dụ:
$a= Chao;
$$a= ban;
$Chao= Ban ....
II.3.4 Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP
HTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua phơng thức POST
Ví dụ:
<form action = top.php method= post>
Name: < input type = text name = name ><BR>
<input type = Submit>
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

12


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
</form>
PHP sẽ tạo 1 biến $ name bao gồm mọi giá trị trong trờng Name của form

PHP có thể hiểu đợc một mảng một chiều gồm các giá trị trong một form
Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng
đặc tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.
II.4. Hằng
PHP định nghĩa sẳn các hằng số:
_FILE_: Tên của script file đang thực hiện
_LINE_: Số dòng của mã script đang đợc thực hiện trong script file hiện tại.
_PHP_VERSION_: version của PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR: Báo hiệu có lỗi
E_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không
II.5. Biểu thức
Biểu thức là một thành phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất
của biểu thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất:
Số nguyên, số thực và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tợng. Mỗi kiểu giá trị này
có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm.
II.6. Các cấu trúc lệnh
II.6.1. IF...ELSE...ELSEIF
If (điều kiện) {Công việc 1;}
Elseif (điều kiện) {Công việc 2;}
Else {Công việc khác;}
II.6.2. Vòng lặp for

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

13



Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
For(expression1;condition;expression2)
{
expression3;
}
Trong đó: expression1: Giá trị khởi đầu của vòng lặp for
Condition: điều kiện giới hạn của vòng lặp for
Expression2: Giá trị lặp của vòng lặp for
Expression3: Khối lệnh bên trong của vòng lặp for
II.6.3. Vòng lặp do...while
Do
{ expression }
while(condition)
Trong đó:
Expression: khối lệnh bên trong vòng lặp do...while
Condition: biểu thức điều kiện, biến...
II.6.4. Vòng lặp while
While(condition)
{
expression;
}
Trong đó: Biểu thức điều kiện, biến...
Expression: Khối lệnh bên trong vòng lặp while
II.6.5. Switch
Tơng tự nh phát biểu if nhng nhiều hơn hai tuỳ chọn.
II.6.6. Exit
Thoát khỏi các vòng lặp hay phát biểu điều khiển nào đó.

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV


14


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
II.7. Hàm
II.7.1. Tham trị
Ví dụ: function takes_array($input)
{
echo $input[0] + $input[1] = , $input[0]+$input[1];
}
II.7.2 Tham biến:
Function ađ_some_extra (&$string)
{$string.=and somthing extra; }
II.7.3 Tham số có giá trị mặc định.
Function makecoffee($type = cappucino)
{
Return Making a cup of $type.\n; }
Chú ý: Khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải
nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số.
II.7.4. Giá trị trả lại của hàm:
Có thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vậy, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ
nhng có thể trả lại một mảng các giá trị.
II.7.5 Hàm biến
PHP cho phép sử dụng hàm giá trị nghĩa là khi một biến đợc gọi có kèm theo
dấu ngoặc đơn, PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó thực hiện
II.8. Các toán tử.
PHP có các toán tử cho các phép số học: +,-,*,/%
Các toán tử logic: And, or, xor: &&, ||,!
Toán tử thao tác với bít: &,|,^,~,<<,>>
Toán tử so sánh: ==, !=, <,>,<=,>=,===

Toán tử điều khiển lỗi: @ - khi đứng trớc 1 biểu thức thì các lỗi của biểu thức
sẽ bị bỏ qua và lu trong $PHP_errormsg
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

15


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
II.9. Lớp và đối tợng
Class: là tập hợp các biến và hàm làm việc với các biến này. Một lớp có định
dạng nh sau:
Tham chiếu trong PHP có nghĩa là lấy cùng giá trị bằng nhiều tên biến khác
nhau. Khác với con trỏ C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý: Trong PHP,
tên biến và nội dung của các biến khác nhau. Vì vậy, cùng một nội dung có thể có
nhiều tên khác nhau.
Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 biến có cùng nội dung.
Ví dụ:
$a=&$b; ==> $a,$b trỏ tới cùng một giá trị
Tham chiếu truyền giá trị bằng tham chiếu. Thực hiện việc này bằng cách tạo
một hàm cục bộ và truyền giá trị đợc tham chiếu.
Ví dụ:
function f(&$var)
{$var++; }
$a=5;
f($a);
--> Kết quả: $a=6;
Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện lợi khi bạn muốn sử dụng
hàm để tìm 1 giá trị trong một phạm vi nào đó.

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV


16


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

Phần II. Xây dựng ứng dựng Website
Tìm kiếm và giới thiệu việc làm
chơng i. phân tích bài toán.

I. Mục đích yêu cầu
I.1. Mục đích lựa chọn đề tài.
Nh đã giới thiệu ở trên, mục đích tôi lựa chọn đề tài này là giúp mọi ngời
đến tuổi trởng thành có thể tìm kiếm một công việc phù hợp. Và đối với những ngời
muốn tuyển nhân viên thì họ cũng có thể chọn lựa đợc những nhân viên giỏi. Trang
web này giúp cho ngời tìm việc, ngời tuyển dụng có thể trao đổi trực tiếp để tìm ra
tiếng nói chung. Trang web sẽ đợc xây dựng giao diện bằng hai ngôn ngữ (AnhViệt) giúp cho mọi đối tợng có thể truy nhập vào, kể cả những ngời ở thuộc nhiều
quốc gia khác muốn tuyển nhân viên là ngời Việt Nam. Ngoài ra, còn có một mục
đích đợc đề cập tới đó là thời gian, tức là giúp cho mọi ngời có thể tiết kiệm đợc
thời gian, công sức và tiền của. Và đặc biệt là giúp ngời Việt Nam làm quen dần với
phơng thức truy cập mạng.
I.2. Yêu cầu của đề tài
- Phải xây dựng một đề tài có giao diện thân thiện đối với ngời dùng.

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

17


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

- Xây dựng giao diện đề tài giữa trên hai ngôn (Anh - Việt) nhằm mục đích
phục vụ mọi đối tợng truy cập.
- Đề tài phải có dung lợng nhỏ gọn, tốc độ truy cập nhanh, hạn chế đến mức
thấp nhất thời gian truyền tải.
- Đề tài thật sự phải có chất lợng, và đáng tin cậy, hạn chế tối đa các lỗi có
thể xảy ra.
II. Đặc tả bài toán thực tế
Bài toán đợc xây dựng nhằm mục đích phục vụ hai loại đối tợng đó là ứng
viên và nhà tuyển dụng. Ngoài ra, còn phục vụ một số loại đối tợng khác có nhu cầu
truy cập nh khách thăm quan, các công ty hay tổ chức có nhu cầu quảng cáo sản
phẩm của mình trên mạng thông qua trang web này...
II.1. Đối với ứng viên - ngời tìm việc
Khi bạn có nhu cầu tìm kiếm việc làm thông qua trang web này thì trớc tiên
bạn phải đăng nhập vào hệ thống bằng cách cung cấp những thông tin mà hệ thống
yêu cầu ( nh tên , tuổi, địa chỉ, trình độ, email, mật khẩu,....).
Sau khi đã đăng nhập đợc vào thành công, thì bạn này sẽ đợc phép truy cập
vào hệ thống để tìm kiếm, lựa chọn công việc phù hợp với mình. Mặt khác với
những thông tin mà bạn cung cấp thì bạn sẽ có cơ hội đợc một số công ty nào đó lựa
chọn. Do đó, nếu bạn là khách quen của hệ thống thì bạn có thể đợc một số công ty
đồng ý nhận hay từ chối bạn, vì vậy trang web sẽ dành một phần để lu tài khoản của
bạn và bạn có thể vào đây để xem xét và quyết định có đống ý tham gia phỏng vấn
của công ty đó không. Nếu đồng ý thì dữ nguyên ngợc lại bạn có thể xoá bỏ nó, có
thể gửi email để đồng ý hay từ chối đến các công ty đó.
Ngoài ra bạn còn có thể thực hiện một số các quyền khác khi trở thành khách
hàng của hệ thống. Lu ý muốn các thông tin của bạn đợc đẩy lên trang web thì bạn
phải nộp một khoản lệ phí mà hệ thông yêu cầu vào tài khoản theo mã tài khoản đã
công bố trên trang web.
II.2 Đối với ngời tuyển dụng

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV


18


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
Khi bạn muốn tuyển dụng một nhân viên thông qua trang web này, thì cũng
nh đối tợng là ứng viên, trớc tiên bạn phải đăng ký các thông tin mà hệ thống yêu
cầu.
Sau khi đã đăng nhập thành công vào hệ thống thì bạn sẽ đợc truy cập vào hệ
thống, để tìm kiếm nhân viên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Mặt khác khi đăng
kí vào hệ thống bạn có cơ hội đợc các ứng viên lựa chọn. Vì vậy bạn cũng có thể
xem đợc danh sách những ứng viên đã lựa chọn thông qua một tài khoản của bạn
trên trang web. Lu ý muốn các thông tin của bạn đợc đẩy lên trang web thì bạn phải
nộp một khoản lệ phí mà hệ thông yêu cầu vào tài khoản theo mã tài khoản đã công
bố trên trang web.

II.3. Nhà quản trị hệ thống
Đối với nhà quản trí hên thống, thì họ có toàn quyền đối với hệ thống:
- Xem có bao nhiêu công ty, bao nhiêu ứng viên đã đăng ký vào hệ thống,
sau đó dịch ra loại ngôn ngữ khác tơng ứng ( Anh-> Việt, Việt-> Anh).
- Xoá khỏi hệ thống thững đối tợng đã đạt yêu cầu hoặc những đối tợng đã
quá thời gian.
- Trớc khi đa một đối tợng lên mạng phải kiểm tra đối tợng đó đã nộp lệ phí
truy cập vào tài khoản của hệ thống cha.
- Thiết lập diễn đàn trao đổi của ứng viên và nhà tuyển dụng
- Đa 10 đối tợng mới truy cập gần đây nhất lên trang đầu của mỗi mảng
II.4. Đối với các loại đối tợng khác
Khi một công ty muốn đăng ký quảng cáo sản phẩm của mình trên trang web
này thì trớc tiên công ty đó cũng phải đăng ký một số thông tin mà hệ thống yêu
cầu, sau đó cập nhật những sản phẩm mà minh muốn quảng cáo, nhng để những sản

phẩm của bạn đợc đẩy lên mạng thì bạn phải nạp tiên vào tài khoản theo mã tài
khoản đã công khai trên trang web.

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

19


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

Tìm kiếm &giới thiệu viêc Làm

Quản ly hệ thống

Tìm kiếm VL

Giới thiệu VL

Chơng II: Thiết kế hệ thống
Biên dịch TT
Tìm kiếm TT
Cập nhật TT
của đối tượng
I. Biểu đồ phân cấp chức năng
DS người xin
Cập nhật nội
việc chọn/từ
KTra Tính hợp
dung cá nhân
chối công ty

pháp truy nhập
Lâp diễn đàn
giao dịch

Lựa chọn đối
tượng ưu tiên

Xem DS
công ty chọn

Tìm kiếm ứng
viên

Gửi hồ sơ
xin việc

Cập nhập nội
dung công việc

Xem tài
khoản

Thay đổi MK

Thay đổi mật
khẩu
Quên mật
khẩu

Quên MK

Đăng ký hệ thống

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo42B1- Khoa CNTT-ĐHV
Kết thúc
Kết thúc

20


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

II. Biểu đồ luồng dữ liễu
TT Yêu cầu

Tìm kiếm &
giới thiệu
việc làm

Tìm
TT Đáp ứng
việc
làm

TT đáp ứngdụng

Kho dữ liệu

TT ngời tìm việc

TT tuyển dụng


Quản
lý hệ
thống

TT ngời tìm việc

Người tuyển dụng

TT tuyển dụng

TT đáp ứng

TT yêu cầu

Người tìm việc

TT yêu cầu
TT đáp ứng

nhân
viên
QUảN Trị
TT Đáp ứng

TT Đáp ứng

III. BIểU đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Người Tuyển

Dụng
Tuyển

TT yêu cầu

Người tìm
việc

TT yêu cầu

TT yêu cầu

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV
Người quản trị HT

21


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

IV. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh

IV.1. Quản trị hệ thống
Lựa chọn
đối tợng đa
lên trang
đầu

Xoá
Thông tin


TT y/cầu
TT đáp ứng
Ngời quản trị

TT đáp ứng

Biên dich lại
nôi dung của
đối tợng truy
cập

TT chưa xử lý

TT Y/cầu

TT đ/ứng

Kho dữ liệu

TT yêu cầu

Ngời Qtrị

Ngời tìm việc
TT đáp ứng

TT yêu cầu

TT đáp ứng

TT yêu cầu

TT y/cầu

TT yêu cầu

TT đáp ứng

TT đáp ứng

Thông
báo kết
quả

KTra tính hợp
pháp của đối tợng

Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

22


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005
TT yêu cầu

TT nhận

Thôn báo kết quả

Ngời tìm

việc

TT đáp ứng

TT xử


TT phản hồi

TT Nhận

Ngời
Qtrị

Lập diễn
TT phản hồi
đàn giao
Hồ sơ
dịch
TT yêu cầu

Việc làm

Nguời tìm
việc

TT đáp ứng

Tìm
TT kiếm

yêu cầu
thông
TT đáp ứng
tin

Người
tìm
việc

TT yêu cầu

TT đáp ứng

Thông ti cá nhân

Y/C xoá dấu vết truy nhập

Đăng
nhập hệ
thống

Cập
nhật lại
nội
dung
Chọn người

Xem danh
sách công ty
đã chọn


Y/C xem

TT yêu cầu

Mật khẩu

TT yêu cầu

Danh sách

Thay
TT đáp ứng
đổikiếm
mật việc làm
IV.2. Tìm
khẩu

Nhập
Ngời
hồ
sơ tuyển
dụng
xin việc

nhật
từ chốiCập
người
lại nội
dung

Xem danh
sách những
công ty từ
chối

quên
mật
Mật khẩu
khẩu
Thoát khỏi
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV
hệ thống

23


Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

Tìm
kiếm
thông
tin

Hồ sơ
TT yêu cầu

Việc làm

Thay
đổi mật

khẩu

Người
TD

Y/c
Đáp ứng

Y/C
Đ/ứng
Y/C
Đ/ứng

IV.3 Ngời tuyển dụng

Y/C xoá dấu vết

Đăng
nhập hệ
thống

Mật khẩu

TT cá nhân

quên
mật
khẩu

chọn việc


Xem DS ứng
viên đã
chọn/từ chối

TT yêu cầu

Mật khẩu

Cập
nhật lại
nội
dung

Từ chối việc

Thoát khỏi
hệ thống

TT việc làm

Cập nhật
nội dung
Công
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV
việc
Hồ sơ

24
Việc làm



Luận văn tốt nghiệp Khoá học 2001-2005

V. mô hình hoá thực thể và các thuộc tính

V.1 Chuẩn hoá lợc đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể đợc phân tích, thiết kế thành nhiều lợc
đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lợng của các lợc đồ cơ sở dữ liệu này
cũng khác nhau. Chất lợng thiết kế của một lợc đồ cơ sở dữ liệu có thể đánh giá dựa
trên các tiêu chuẩn nh: sự trùng lặp thông tin, chi phí kiểm tra các ràng buộc toàn
vẹn , ...
Sự chuẩn hoá lợc đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mô hình dữ liệu
quan hệ .Trong thực tế, ở những bớc tiếp cận đầu tiên ngời phân tích thiết kế rất khó
xác định đợc ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ gồm những lợc đồ quan
hệ con (thực thể) nào (có chất lợng cao), mỗi lợc đồ quan hệ con có những thuộc
Sinh viên thực hiện- Cao Thị Thảo- 42B1- Khoa CNTT-ĐHV

25


×