Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình web PHP và MYSQL xây dựng ứng dụng thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.28 KB, 65 trang )

Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây sự phát triển vợt trội của công nghệ
thông tin, những ứng dụng của công nghệ thông tin vào các lĩnh vực đã
đóng góp to lớn cho sự phát triển nhân loại. Một trong những đóng góp
to lớn của công nghệ thông tin đó là việc áp dụng công nghệ thông tin
nói chung và internet nói riêng trong việc giới thiệu và bán hàng qua
mạng. Hình thức này đợc gọi là thơng mại điện tử. Thơng mại điện tử giờ
đây ngày một phát triển, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép
chúng ta có thể thiết kế và xây dựng các ứng dụng thơng mại điện tử dới
nhiều hình thức khác nhau. PHP (Personal Home Page) là kịch bản trên
phía trình chủ (Server Script), đợc thiết kế cho phép chúng ta xây dựng
web trên cơ sở dữ liệu, nó có phiên bản trên hệ điều hành Windows và
trên hệ điều hành Linux. Tơng ứng với kịch bản này, cơ sở dữ liệu
MySQL cũng có hai phiên bản tơng tự. Nh vậy nghĩa là khi chúng ta viết
một ứng dụng bằng PHP & MySQL trên môi trờng Windows thì cũng có
thể triển khai chúng trên môi trờng Linux. PHP và cơ sở dữ liệu MySQL
không nằm ngoài mục đích để xây dựng ứng dụng thơng mại điện tử, mỗi
script và loại cơ sở dữ liệu đề có điểm mạnh và điểm yếu. Tuy nhiên với
mức độ phức tạp và quy mô của ứng dụng thơng mại điện tử, cộng thêm
chi phí phải trả cho vấn đề bản quyền sử dụng mã nguồn, chọn PHP và
cơ sở dữ liệu MySQL là một lựa chọn tốt cho những doanh nghiệp vừa và
nhỏ có hớng xây dựng ứng dụng thơng mại điện tử. Vì những lí do đó, đợc sự hớng dẫn và giúp đỡ của cô giáo ThS Trần Thị Kim Oanh, em
đã chọn đề tài Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Web PHP & MySQL và
xây dựng ứng dụng thơng mại điện tử làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.


Trần Thanh Quang

1


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình web PHP, kết hợp với cơ sở dữ liệu
MySQL để xây dựng thử nghiệm trang web bán sách trên internet.
3. Bố cục khóa luận:
Nội dung khóa luận gồm:
Phần I: Cơ sở lý thuyết
Chơng 1: Tổng quan về Internet & thơng mại điện tử
Chơng 2: TìM HIểU NGÔN NGữ PHP
Chơng 3: cƠ Sở Dữ LIệU MySQL

Phần II: Xây dựng ứng dụng thực tế
Chơng 1: bài toán thực tế
Chơng 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Chơng 3: Thiết kế trang WEB.

Phần III: Kết luận

4. Kết quả khóa luận đạt đợc:
Do thời gian và năng lực có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của tôi đã hoàn
thành đợc ở những mức độ sau:
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Web PHP kết hợp với cơ sở dữ

liệu MySQL
- áp dụng để xây dựng một trang web bán sách trên internet.
5. Hớng nghiên cứu phát triển:
- Tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MySQL.

Trần Thanh Quang

2


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

- Dùng ngôn ngữ PHP kết hợp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
khác lớn hơn nh SQL Server, Oracle,...
- Xây dựng đợc một Web site thơng mại điện tử có quy mô lớn
hơn với nhiều mặt hàng khác nhau. Nâng cao dao diện đồ
họa.

Trần Thanh Quang

3


Khóa luận Tốt nghiệp

phần I:


PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Cơ sở lý thuyết
Chơng 1:

tổng quan về internet & Thơng mại điện tử

I.

Tổng Quan về InterNet

1. Giới thiệu về internet

Internet là mạng của các mạng máy tính trên toàn cầu đợc thành
lập từ những năm 80 bắt nguồn từ mạng APARNET của bộ quốc phòng
Mỹ. Về mặt kỹ thuật các máy tính trên Internet đợc kết nối với nhau dựa
trên bộ giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol).
Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ thông tin giữa ngời
dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ nh sự trao đổi kinh nghiệm,
thành tựu, kết quả nghiên cứu giữa các nhà khoa học, sinh viên các trờng
đại học hoặc nh trong lĩnh vực thơng mại các công ty, tổ chức có thể
dùng Internet để cung cấp thông tin, quảng cáo bán hàng, hoặc những
ngời hoạt động trong lĩnh vực khác nh giáo dục, nghệ thuật cũng cần sử
dụng Internet trong công việc của mình, v.v...
Để thực hiện mục tiêu này trên Internet có rất nhiều dịch vụ thông tin đa
dạng nhng những dịch vụ hay đợc dùng nhất là:
Th điện tử (E-mail) cho phép gửi và nhận th trên Internet.
FTP (File Transfer Protocol) cho phép lấy các tệp dữ liệu từ một
máy khác trên Internet hoặc gửi các tệp dữ liệu tới những máy này.

WWW (World Wide Web) hệ thống thông tin lớn nhất, phát triển
nhanh nhất trên Internet.

Trần Thanh Quang

4


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Telnet cho phép từ một máy tính thâm nhập vào và làm việc trên
một máy tính khác ở xa nh là ta đang ngồi ở chính chiếc máy tính
đó.
Gopher cho phép truy nhập hệ thống thông tin văn bản đợc tổ chức
dới dạng cấu trúc cây. Hiện nay đợc dần thay thế bởi WWW.
2. mô hình Client/Server
2.1. Các khái niệm:

Thuật ngữ Server đợc dùng cho những chơng trình thi hành nh một
dịch vụ trên toàn mạng. Các chơng trình Server này chấp nhận tất cả các
yêu cầu hợp lệ đến từ mọi nơi trên mạng, sau đó thi hành dịch vụ trên
Server và trả kết quả về máy yêu cầu.
Một chơng trình đợc coi là Client khi nó gửi các yêu cầu tới máy có
chơng trình Server và chờ đợi câu trả lời từ Server. Chơng trình Server và
Client nói chuyện với nhau bằng các thông điệp (message) thông qua một
cổng truyền thông liên tác IPC (Interprocess Communication). Để một
chơng trình Server và một chơng trình Client có thể giao tiếp đợc với
nhau thì giữa chúng phải có một chuẩn để giao tiếp, chuẩn này đợc gọi là

giao thức (Protocol). Nếu một chơng trình Client nào muốn yêu cầu lấy
thông tin từ Server thì nó phải tuân theo giao thức Server đa ra.
Một máy tính chứa chơng trình Server đợc coi là một máy chủ hay
máy phục vụ (Server) và máy chứa chơng trình Client đợc coi là máy
khách. Mô hình trên mạng mà các máy chủ và máy khách giao tiếp với
nhau theo một hoặc nhiều dịch vụ đợc coi là mô hình Client /Server.

2.2. Mô hình Client/Server :

Trần Thanh Quang

5


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Thực tế mô hình Client/Server là sự mở rộng tự nhiên và tiện lợi cho
việc truyền thông lên tiến trình lên các máy tính cá nhân mô hình này
cho phép xây dựng các chơng trình Client/Server một cách dễ dàng và sử
dụng chúng để liên tác với nhau đạt hiệu quả hơn Mô hình Client/Server
nh sau:



Gửi yêu cầu
Trả về trang Web

Client



Server

Đây là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một Server có thể đợc nối tới nhiều Server khác nhằm làm việc hiệu quả hơn và nhanh chóng
hơn. Khi nhận đợc một yêu cầu từ Client/Server này thì có thể gửi tiếp
yêu cầu vừa nhận đợc cho một Server khác
Với mô hình trên thì mô hình Client/Server chỉ mang đặc điểm của phần
mềm không liên quan đến phần cứng mặc dù trên thực tế yêu cầu cho
một máy Server là cao hơn rất nhiều so với máy Client Lý do là bởi vì
máy Server phải quản lý rất nhiều các yêu cầu từ các Client khác nhau
trên mạng máy tính.
Vai trò của Client và Server trong mô hình Client/Server:
1.

Client: Đợc coi là ngời sử dụng các dịch vụ trên mạng do một
hoặc nhiều máy chủ cung cấp là Server đợc coi nh là ngời cung
cấp dịch vụ để trả lời các yêu cầu của Client. Điều quan trọng là
phải hiểu đợc vai trò hoạt động của nó trong một mô hình cụ thể.
Một máy Client trong mô hình này lại là Server trong một mô
hình khác.

2.

Server: Còn đợc định nghĩa nh một máy tính nhiều ngời sử
dụng (Multi user computer). Vì một Server phải quản lý nhiều

Trần Thanh Quang

6



Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

yêu cầu từ các Client trên mạng cho nên nó hoạt động sẽ tốt hơn
nếu hệ điều hành của nó là đa nhiệm với các tính năng hoạt động
độc lập song song với nhau nh hệ điều hành UNIX,
WindowsNT... Server cung cấp và điều kiển các tiến trình truy
cập vào tài nguyên của hệ thống các ứng dụng chạy trên Server
phải đợc tách rời nhau để một lỗi của ứng dụng này không làm
hỏng ứng dụng khác. Tính đa nhiệm đảm bảo một tiến trình
không sử dụng toàn bộ tài nguyên của hệ thống.
2.3 Khái niệm về WWW(World Wide Web):

WWW là tập hợp các văn bản tài liệu (document) có mối liên kết
(Link) với nhau trên mạng Internet. Bởi vì WWW đang phát triển rất
mạnh mẽ và đợc quảng bá khắp nơi nên ngời sử dụng thờng nhầm lẫn
WWW là Internet nhng thực tế nó chỉ là một dịch vụ của Internet.
Với dịch vụ này trên mạng, ngời sử dụng máy tính có thể truy cập
vào mạng để lấy các thông tin khác nhau dựa trên văn bản, hình ảnh
thậm chí cả âm thanh (thông tin đa phơng tiện-Multimedia). Giao diện
giữa ngời và máy ngày càng trở nên thân thiện, nhờ các biểu tợng và
dùng các thiết bị ngoại vi nh chuột, bút quang... Ngời dùng mạng không
cần có trình độ cao về tin học, với một chút vốn tiếng Anh đủ để hiểu
những gì máy tính thông báo cũng có thể dùng nó nh một công cụ đắc
lực.
Dịch vụ WWW trên mạng có một ứng dụng rất to lớn trong thời đại
thông tin nh hiện nay.

Web đã thay đổi cách biểu diễn thông thờng bằng văn bản toàn
kiểu chữ nhàm chán sang kiểu thông tin sinh động có hình ảnh
âm thanh. Với một bộ duyệt có trang bị tiện ích đồ hoạ ta dễ dàng
xử lý thông tin đa phơng tiện khác.

Trần Thanh Quang

7


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, phổ biến các
tài liệu khoa học và trao đổi thông tin trên mạng.
Dịch vụ kinh doanh đầu t trên mạng qua Web. Với sự phát triển
vợt bậc của khả năng truyền thông qua mạng và các công nghệ
Web tiên tiến, việc ta có thể ung dung ngồi nhà mà du ngoạn từ
cửa hàng này sang hàng khác trong không gian ảo không còn là
cảnh phim viễn tởng mà đã trở thành hiện thực. Ngày nay hầu nh
bất kỳ thứ hàng hoá nào cũng có thể đặt mua qua Internet.
II. thơng mại điện tử
1. Thơng mại điện tử là gì ?

- Thơng mại điện tử (E-Commerce) là hình thái hoạt động kinh
doanh bằng các phơng pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin kinh
doanh thông qua các phơng tiện công nghệ điện tử.
Thơng mại điện tử không chỉ là bán hàng trên mạng hay bán hàng
trên Internet mà là hình thái hoạt động kinh doanh bằng các phơng

pháp điện tử. Hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động trong
kinh doanh nh giao dịch, mua bán, thanh toán, đặt hàng, quảng cáo và kể
cả giao hàng. Các phơng pháp điện tử ở đây không chỉ có Internet mà bao
gồm việc sử dụng các phơng tiện công nghệ điện tử nh điện thoại, máy
FAX, truyền hình và mạng máy tính (trong đó có Internet). Thơng mại
điện tử cũng bao hàm cả việc trao đổi thông tin kinh doanh thông qua
các phơng tiện công nghệ điện tử. Thông tin ở đây không chỉ là những số
liệu hay văn bản, tin tức mà nó gồm cả hình ảnh, âm thanh và phim
video.
2. Thơng mại điện tử và tầm quan trọng của nó

Trần Thanh Quang

8


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Ngày nay Thơng mại điện tử đã trở thành một ngành kinh tế mũi
nhọn trên thế giới và đã xuất hiện nhiều trung tâm thơng mại và thị trờng
chứng khoán lớn trên thế giới.
Hiện nay nhờ vào sự phát triển của các phơng tiện truyền thông, đặc
biệt là sự phát triển của tin học đã tạo điều kiện cho mọi ngời có thể giao
tiếp với nhau một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua các dịch
vụ Internet. Vì là một môi trờng truyền thông rộng khắp thế giới nên
thông tin có thể giới thiệu tới từng thành viên một cách nhanh chóng và
thuận lợi. Chính vì vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho Thơng mại điện tử
thông qua Internet. Và Thơng mại điện tử nhanh chóng trở nên phổ biến

trên thế giới trở thành một công cụ rất mạnh mẽ để bán hàng và quảng
cáo hàng hoá của các nhà cung cấp. Đối với khách hàng, có thể lựa chọn,
so sánh hàng hoá phù hợp cả về loại hàng hoá, dịch vụ giá cả, chất lợng
và phơng thức giao hàng cho khách hàng.

Trần Thanh Quang

9


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Chơng 2
TìM HIểU NGÔN NGữ phP
I.

Khái niệm

1. phP là gì?

PHP(Personal Home Page) l mt ngụn ng lp trỡnh c kt ni
cht ch vi mỏy ch. Núi mt cỏch n gin khụng theo thut ng khoa
hc thỡ mt quỏ trỡnh x lý PHP c thc hin trờn mỏy ch
(Windowns hoc Unix ). Khi mt trang Web mun dựng PHP thỡ phi
ỏp ng c tt c cỏc quỏ trỡnh x lý thụng tin trong trang Web ú, sau
ú a ra kt qu nh ngụn ng HTML. Vỡ quỏ trỡnh x lý ny din ra
trờn mỏy ch nờn trang Web c vit bng PHP s d nhỡn hn bt kỡ
h iu hnh no.

Cng ging nh hu ht cỏc ngụn ng lp trỡnh khỏc, PHP cú th ni
trc tip vi HTML. Mó PHP tỏch bit vi HTML bng cỏc thc th u
v cui. Khi mt ti liu c a ra phõn tớch, quỏ trỡnh x lý PHP
c thc hin nhng im quan trng, ri sau ú a ra kt qu .
Thơng mại điện tử ngày một phát triển trên thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng
ta thiết kế và xây dựng các ứng dụng thơng mại điện tử dới nhiều hình
thức khác nhau. PHP và cơ sở dữ liệu MySQL không nằm ngoài mục
đích dùng để xây dựng ứng dụng thơng mại điện tử.
2. LCH S RA I CA PHP:

PHP c gii thiu nm 1994 nh mt b su tp ca mt ngụn ng
lp trỡnh cha cht ch v da vo Perl v cỏc dng c ca trang ch.
Tỏc gi ca cun ngụn ng lp trỡnh ny, ụng R.Lerdoft ó lm cho tt c
phi git mỡnh bi ó sỏng to ra nú. Ti nm 1998 vic cụng b phiờn

Trần Thanh Quang

10


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

bn 3 thỡ PHP mi chỡnh thc phỏt trin theo hng tỏch riờng ca mỡnh.
Ging nh C v Perl, PHP l mt ngụn ng lp trỡnh cú cu trỳc v tớnh
nng a dng. Chớnh vỡ nhng im ging nhau ny ó khuyn khớch cỏc
nh thit k Web chuyờn nghip chuyn qua s dng PHP. Vi phiờn
bn 3 ny PHP cng cung cp mt s lng c s d liu khỏ s gm

c MySQL, SQL Server, OPBC v Oracle. Nú cng cú th lm vic vi
cỏc hỡnh nh cỏc file d liu, FTP, XML v host ca cỏc k thut ng
dng khỏc.
Cho n nay thỡ PHP ó c cụng b ti phiờn bn 4 v cng ngy cng
hon ho v d s dng. n nay PHP vn l mt dch v hng õu min
phớ. Tuy nhiờn khụng ging nh mt s ngụn ng khỏc cng ngy nú
cng tr thnh mt xu hng vỡ rt nhiu cỏc trang Web hin nay c
lm bng PHP.
3. TI SAO NấN DNG PHP ?

Khụng cũn xa l gỡ khi cú rt nhiu s la chn cỏc ngụn ng lp
trỡnh khỏc ngoi PHP nh ASP, Perl, Java,... v mt s loi khỏc. Trong
mi ngụn ng lp trỡnh ny u cú cu hỡnh v tớnh nng khỏc nhau thỡ
chỳng vn cú th a ra mt kt qu ging nhau.
Ti sao PHP li l u tiờn hng u ca chỳng ta ?
Rt n gin i vi nhng ngi cũn xa l vi chng trỡnh ny õy l
s lụi cun mnh m nht. Thm chớ l rt ớt hoc khụng cú mt chng
trỡnh no cú th to ra mt tc ỏng kinh ngc trong vic phỏt trin
bnh trng nh PHP. Bi vỡ nú c thit k c bit trong cỏc ng
dng Web, PHP xõy dng c rt nhiu tớnh nng ỏp ng nhng
nhu cu chung nht. PHP l mt mó ngun m: Bi vỡ mó ngun ca
PHP sn cú nờn cng ng cỏc nh phỏt trin Web luụn cú ý thc ci
tin nú, nõng cao khc phc cỏc li trong chng trỡnh ny.

Trần Thanh Quang

11


Khãa luËn Tèt nghiÖp


PHP & MySQL -øng dông th¬ng m¹i ®iÖn tö

PHP rất ổn định và tương hợp, PHP vận hành khá ổn định trên các hệ
điều hành gồm cả Unix , Windows... Đồng thời nó cũng nối với một số
máy chủ như IIS hay Apache.
PHP là một ngôn ngữ rất dễ học. Nếu chúng ta đã làm việc với các ngôn
ngữ lập trình khác chư C , Pascal thì một số tính năng của PHP có vẻ rất
quen thuộc.
VÝ dô:
<html>
<head>
<title>Vi du PHP</title>
</head>
<body>
<?php echo " Xin chao, day la PHP script!"; ?>
</body>
</html>
Mã PHP được đặt trong kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra
khỏi chế độ PHP
I.

NGÔN NGỮ PHP

1.

Cã 4 LO¹I THÎ PHP:

1) Kiểu Short: Đây là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử
dụng.

<? Echo “ Chao mung ban den voi ngon ngu PHP.”; ?>
2) Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng
XML.
<?php echo "Chao mung ban den voi ngon ngu PHP ket hop XML ";?>
3) Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương
tự như khai báo JavaScript hay VBScript:

TrÇn Thanh Quang

12


PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Khóa luận Tốt nghiệp
<script language="php">
cho PHP Script;
</script>

4) Kiu ASP: Trong trng hp bn khai bỏo th PHP nh mt phn
trong trang ASP.
<% echo PHP script; %>
Cỏch 1 ch cú th s dng nu nhng tag ngn c cho phộp s dng.
Cú th sa short_open_tag trong cu hỡnh ca php.ini hoc biờn dch file
php vi la chn cho phộp dựng cỏc tag ngn. Tng t nh vy, cỏch
th 4 ch cú tỏc dng nu asp_tag c t trong file cu hỡnh ca PHP
PHP cho phộp h tr cỏc kiu chỳ thớch ca c C, C++ v Unix shell.

Quá trình làm việc của PHP và MySQL
trên trình chủ Web Server :


1
Browser
Browser
6

Web
Web
Server
Server

2

PHP
PHP
Engine
Engine

5

3

MySQL
MySQL
Server
Server

4

Bớc 1: Ngời dùng sử dụng trình duyêt Web yêu cầu thông qua HTTP trên

trang timkiem.php, chẳng hạn ngời dùng tìm kiếm sách về chủ đề
Photoshop, kết quả trả về đợc liệt kê trên trang ketqua.php
Bớc 2: Web Server nhận yêu cầu của Web Browser yêu cầu trang
ketqua.php, trang này đợc truyền qua PHP Engine.
Bớc 3: PHP Engine kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, thực thi một số lệnh
SQL

Trần Thanh Quang

13


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Bớc 4: MySQL nhận yêu cầu thực thi các câu lệnh SQL, từ PHP Engine,
truy vấn dữ liệu và trả về kết quả cho PHP Engine
Bớc 5: PHP Engine kết thúc thực hiện Script chuyển kết quả về cho Web
Server với định dạng HTML.
Bớc 6: Web Server truyền nội dung HTML này cho Web Browser, ngời
dùng có thể thấy nội dung này trên bất kỳ trình duyệt Web của họ.

2. CáC KIểU Dữ LIệU:
2.1 S nguyờn: c khai bỏo v s dng giỏ tr ging vi C:
VD: $a = 1234; # S thp phõn
$a = -123; # S õm
$a = 0123; # H c s 8
$a = 0x12; # H c s 16
2.2 S thc:

VD: $a = 1.234; $a = 1.2e3;
Chỳ ý: Khi s dng cỏc s thc tớnh toỏn, cú th s lm mt giỏ tr ca
nú. Vỡ vy, nờn s dng cỏc hm toỏn hc trong th vin chun tớnh
toỏn.
I.3 Xõu:
Cú 2 cỏch xỏc nh 1 xõu: t gia 2 du ngoc kộp ( ) hoc gia 2
du ngoc n ( ).
Chỳ ý: Cỏc bin giỏ tr s khụng c khai trin trong xõu gia 2 du
ngoc n.
I.4 Mng:
Mng thc cht l gm 2 bng : bng ch s v bng liờn kt.
2.4.1 Mng 1 chiu :

Trần Thanh Quang

14


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Cú th dựng hm : list() hoc array() hoc lit kờ cỏc giỏ tr ca
tng phn t trong mng to mng . Cú th thờm cỏc giỏ tr vo mng
to thnh 1 mng. --> Dựng ging trong C
Cú th dựng cỏc hm asort(), arsort(), ksort(), rsort(), sort(), uasort(),
usort(), and uksort() sp xp mng. Tu thuc vo vic bn nh sp
xp theo kiu gỡ.
2.4.2 Mng nhiu chiu:
Tng t C bn cú th dựng nh VD sau:

$a[1] = $f;
$a["foo"] = $f;
$a[1][0] = $f;
$a["foo"][2] = $f;
$a[3]["bar"] = $f;
PHP khụng yờu cu phi khai bỏo trc kiu d liu cho cỏc bin, Kiu
d liu ca bin s ph thuc vo kiu d liu m bn gỏn cho nú,
VD :
$foo = "0"; // $foo l kớ t ASCII 48
$foo++; // $foo l xõu "1" (ASCII 49)
$foo += 1; // $foo l s nguyờn (2)
$foo = $foo + 1.3; // $foo l s thc (3.3)
$foo = 5 + "10 Little Piggies"; // $foo l s nguyờn (15)

3. BIếN GIá TRị:
PHP quy nh mt bin c biu din bt u bng du $, sau ú
l mt ch cỏi hoc du gch di.
3.1 Mt s bin ó c to sn :
argv : Mng tham s truyn cho script. Khi on script chy bng dũng

Trần Thanh Quang

15


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

lnh, tham s ny s c dựng ging nh C truy nhp cỏc tham s

trờn dũng lnh.
argc : S cỏc tham s c truyn. Dựng vi argv;
PHP_SELF : Tờn c a on mó script ang thc hin. Nu PHP ang
c chy t dũng lnh thỡ tham s ny khụng cú giỏ tr.
HTTP_COOKIE_VARS: Mt mng cỏc giỏ tr c truyn ti script
hin ti bng HTTP cookie. Ch cú tỏc dng nu "track_vars" trong cu
hỡnh c t hoc ch dn <?php_track_vars?>
HTTP_GET_VARS: Mng cỏc giỏ tr truyn ti script thụng qua phng
thc HTTP GET. Ch cú tỏc dng nu "track_vars" trong cu hỡnh c
t hoc ch dn <?php_track_vars?>
HTTP_POST_VARS: Mng cỏc giỏ tr truyn ti script thụng qua
phng thc HTTP POST.
3.2 Phm vi giỏ tr:
PHP coi 1 bin cú mt gii hn. xỏc nh mt bin ton cc (global)
cú tỏc dng trong mt hm, ta cn khai bỏo li. Nu khụng giỏ tr ca
bin s c coi nh l cc b trong hm.
VD :
$a = 1;
$b = 2;
Function Sum () {
global $a, $b;
$b = $a + $b;
}
Sum ();
echo $b;

Trần Thanh Quang

16



Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Khi cú khai bỏo global trờn, $a v $b c cho bit ú l nhng bin
ton cc. Nu khụng cú khai bỏo global, $a v $b ch c coi l cỏc
bin bờn trong hm Sum(). iu ny khỏc vi C
Mt cỏch khỏc dựng bin ton cc trong 1 hm l ta dựng mng
$GLOBAL ca PHP
VD trờn s cú th vit nh sau:
$a = 1;
$b = 2;
Function Sum () {
$GLOBALS["b"] = $GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"];
}
Sum ();
echo $b;
Mt chỳ ý khỏc l khai bỏo static. Vi khai bỏo ny bờn trong mt hm
vi 1 bin cc b, giỏ tr ca bin cc b ú s khụng b mt i khi ra
khi hm.
VD :
Function Test () {
static $a = 0;
echo $a;
$a++;
}
Vi khai bỏo nh trờn , $a s khụng mt i giỏ tr sau khi thc hin li
gi hm Test() m $a s c tng lờn 1 sau mi ln gi hm Test().
3.3 Tờn bin:

Mt bin cú th gn vi 1 cỏi tờn .
VD:

Trần Thanh Quang

17


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

$a = "hello";
$$a = "world";
==> $hello = "world"
v
echo "$a ${$a}";
<==> echo "$a $hello";
Kt qu ra s l : hello world
Chỳ ý : bn cú th gp phi trng hp khụng rừ rng khi s dng cỏch
ny vi mng . VD : $$a[1] s hiu l bn mun dựng $a[1] nh 1 bin
hay dựng $$a nh 1 bin vi [1] l ch s?
trỏnh trng hp ny , cn cú s phõn bit rừ bng du { }.
VD :${$a[1]} hoc ${$a}[1].
3.4 Cỏc giỏ tr bờn ngoi phm vi PHP
HTML Form : khi 1 form gn vi 1 file php qua phng thc POST
VD:
<form action="foo.php3" method="post">
Name: <input type="text" name="name">

<input type="submit">

</form>
PHP s to 1 bin $name bao gm mi giỏ tr trong trung Name ca
Form. PHP cú th hiu c mt mng mt chiu gm cỏc giỏ tr trong 1
form. Vỡ vy, bn cú th nhúm nhng giỏ tr liờn quan li vi nhau hoc
s dng c tớnh ny nhn cỏc giỏ tr t 1 u vo tu chn.(multi
select input)
Khi tớnh cht track_vars c t trong cu hỡnh hoc cú ch dn php_track_vars?>. Cỏc giỏ tr c Submit s c ly ra qua phng

Trần Thanh Quang

18


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

thc GET v POST cú th ly t 2 mng ton cc $HTTP_POST_VARS
v $HTTP_GET_VARS
IMAGE SUBMIT:
Khi dựng 1 image thc hin submit, cú th dựng tag nh sau:
<input type=image src="image.gif" name="sub">
Khi ngi dựng click chut trờn nh, form tng ng s c gi ti
server kốm theo 2 giỏ tr thờm vo : sub_x v sub_y. Nhng bin ny s
lu gi ta m ngi dựng ó Click chut trờn nh. Ngi lp trỡnh
cú kinh nghim s thy rng trờn thc t, trỡnh duyt gi cỏc giỏ tr cú
chu k thi gian nhng PHP ó to cm giỏc gn nh vic gi cỏc giỏ tr
ú l liờn tc.
HTTP Cookies :

PHP h tr HTTP cookies theo nh dng ca Netscape. Cookies
file lu gi thụng tin ca cỏc trỡnh duyt t xa v qua ú cú th theo dừi
hay nhn bit ngi s dng. Cú th dựng Cookies bng hm
SetCookie(). Hm ny cn c gi trc khi thụng tin c gi ti
trỡnh duyt. Bt k cookie no gi ti bn t mỏy khỏch (client) s t
ng chuyn thnh d liu ca phng thc GET v POST.
Nu bn mun cú nhiu giỏ tr trong 1 cookie, ch cn thờm vo du [ ]
vi tờn ca cookie.
VD :
SetCookie ("MyCookie[]", "Testing", time()+3600);
Chỳ ý rng cookie s thay th cho cookie cựng tờn, tr trng hp khỏc
ng dn hoc min.
BIN MễI TRNG:
PHP t ng to bin cho cỏc bin mụi trng nh 1 bin bỡnh
thng ca PHP

Trần Thanh Quang

19


Khãa luËn Tèt nghiÖp

PHP & MySQL -øng dông th¬ng m¹i ®iÖn tö

VD :
echo $HOME; /* Shows the HOME environment variable, if set. */
Vì thông tin tới qua các phương thức GET, POST , Cookie cũng tự đông
tạo các biến PHP, thỉnh thoảng bạn nên đọc 1 biến từ môi trường để chắc
chắn rằng bạn có đúng version. Hàm getenv() và putenv() giúp bạn đọc

và ghi với các biến môi trường.
DẤU CHẤM TRONG TÊN BIẾN:
Bình thường, PHP không thay đổi tên biến khi biến đó được truyền
vào đoạn script. Tuy nhiên, nên chú ý rằng dáu chấm (.) không phải là
một ký hiệu hợp lệ trong tên biến đối với PHP. Vì vậy, PHP sẽ tự động
thay thế các dấu chấm bằng dấu gạch dưới( _ ).
4. CONSTANTS
PHP định nghĩa sẵn một vài hằng số:
_FILE_ : Tên của script file đang được thực hiện.
_LINE_ : Số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file
hiện tại.
_PHP_VERSION_ : Version của PHP
_PHP_ OS : Tên hệ điều hành mà PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR : Báo hiệu có lỗi
E_PARSE : Báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
E_ALL :
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD :
TrÇn Thanh Quang

20


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử


define("CONSTANT", "Hello world.");
echo CONSTANT; // outputs "Hello world."
?>
5. Biểu thức
Biu thc l mt phn quan trng trong PHP. Phn ln mi th
bn vit u c coi nh 1 biu thc. iu ny cú ngha l mi th u
cú 1 giỏ tr.
Mt dng c bn nht ca biu thc bao gm cỏc bin v hng s.
PHP h tr 3 kiu giỏ tr c bn nht: s nguyờn, s thc v xõu. Ngoi
ra cũn cú mng v i tng. Mi kiu giỏ tr ny cú th gỏn cho cỏc
bin hay lm giỏ tr tr ra ca cỏc hm.
Bn cú th thao tỏc vi cỏc bin trong PHP ging nh vi trong C.
VD
$b = $a = 5;
$c = $a++;
$e = $d = ++$b;
$f = double($d++);
$g = double(++$e);
$h = $g += 10;
6. Các cấu trúc lệnh
6.1 If ....else....else if:
if (iu kin) { do something; }
elseif ( iu kin ) { do something;}
else { do something;}
6.2 Vũng lp:
* while ( DK) { ...}

Trần Thanh Quang


21


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

* do { .....} white ( DK );
* for (bieuthuc1; bieuthuc2; bieu thuc3) {.....}
Vi PHP 4 :
foreach(array_expression as $value) statement
foreach(array_expression as $key => $value) statement
6.3 Break v continue:
Break : thoỏt ra khi vũng lp hin thi
Continue : b qua vũng lp hin ti, tip tc vũng tip theo.
6.4 switch:
switch (tờn bin) {
case trng hp 1: ..... break;
case trng hp 2: ..... break;
case trng hp 3: ..... break;
default :
}
7 HM:
Dựng ging vi C++. Ngoi tr bn khụng cn phi khai bỏo kiu cho
tham s ca hm:
7.1 Tham tr:
VD:
function takes_array($input) {
echo "$input[0] + $input[1] = ", $input[0]+$input[1];
}

7.2 Tham bin:
function add_some_extra(&$string) {
$string .= 'and something extra.';}

Trần Thanh Quang

22


Khãa luËn Tèt nghiÖp

PHP & MySQL -øng dông th¬ng m¹i ®iÖn tö

7.3 Tham số có giá trị mặc định:
function makecoffee ($type = "cappucino") {
return "Making a cup of $type.\n";
}
Chú ý : khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ
phải nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số.
VD : Sai
function makeyogurt ($type = "acidophilus", $flavour) {
return "Making a bowl of $type $flavour.\n";
}
Đúng :
function makeyogurt ($flavour, $type = "acidophilus") {
return "Making a bowl of $type $flavour.\n";
}
7.4 Giá trị trả lại của hàm:
Có thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vây, không thể trả lại nhiều giá trị riêng
lẻ nhưng có thể trả lại một mảng các giá trị.

VD
function small_numbers() {
return array (0, 1, 2);
}
Để trả lại một tham trỏ, bạn cần có dấu & ở cả khai báo của hàm cũng
như ở giá trị trả lại.
VD :
function &returns_reference() {
return &$someref;
}

TrÇn Thanh Quang

23


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

$newref = &returns_reference();
7.5 Hm bin:
PHP cho phộp s dng hm giỏ tr. Ngha l khi mt bin c goi
cú kốm theo du ngoc n , PHP s tỡm hm cú cựng tờn vi giỏ tr bin
ú v thc hin
VD
function foo() {echo "In foo()
\n"; }
function bar( $arg = '' ) {echo "In bar(); argument was '$arg'.
\n"; }
$func = 'foo';

$func();
$func = 'bar';
$func( 'test' );
?>
8. CC TON T:
PHP cú cỏc toỏn t cho cỏc phộp s hc: + - * / %
Cỏc toỏn t logic: and or xor ! && ||
Toỏn t thao tỏc vi bit: & | ^ ~ << >>
Toỏn t so sỏnh: ==, != ,< ,> ,<=, >=, ==== (bng v cựng kiu - PHP4
only), !== (khỏc hoc khỏc kiu - PHP4 only)
Toỏn t iu khin li: @ - khi ng trc 1 biu thc thỡ cỏc li ca
biu thc s b b qua v lu trong $php_errormsg
VD:
$res = @mysql_query ("select name, code from 'namelist") or
die ("Query failed: error was '$php_errormsg'"); ?>

Trần Thanh Quang

24


Khóa luận Tốt nghiệp

PHP & MySQL -ứng dụng thơng mại điện tử

Toỏn t thc thi: ` `- PHP s thc hin ni dung nm gia 2 du ` nh 1
lnh shell. Tr ra giỏ tr l kt qu thc hin lnh
VD :
$output = `ls -al`; //lit kờ cỏc file bng lnh Linux

echo "
$output</pre>";
9. lớp và đối tợng:
Class: l tp hp cỏc bin v hm lm vic vi cỏc bin ny. Mt lp cú
nh dng nh sau:
class Cart {
var $items;
function add_item ($artnr, $num) { $this->items[$artnr] += $num; }
function remove_item ($artnr, $num)
{ if ($this->items[$artnr] > $num)
{ $this->items[$artnr] -= $num;
return true;
} else {
return false;
}
}
}
?>
Lp Cart õy l mt kiu d liu, vỡ vy bn cú th to mt bin cú
kiu ny vi toỏn t new

Trần Thanh Quang

25


×