Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Xây dựng phần mền quản lý giờ dạy cho giảng viên các khoa trong trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 69 trang )

TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

LI NểI U

N

gy nay, trên thế giới nói chung v Việt Nam nói riêng, công nghệ thông tin
(CNTT) ngy cng phát triển mạnh mẽ v chiếm giữ một vị trí vô cùng quan
trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Riêng ở Việt Nam, trong 15 năm trở
lại đây (bắt đầu từ năm 1995), cùng với sự phát triển của mạng máy tính to n cầu Internet, CNTT đã v đang gần gũi hơn với mọi ng ời, hình ảnh con ngời lm
việc hằng ngy, hằng giờ hoặc chí ít cũng dùng máy tính để hỗ trợ cho công việc
ca mỡnh hay vui chi gii trớ cng tr nên phổ biến. Chính từ việc tin học hóa
thông tin với sự trợ giúp của máy tính v các phần mềm hỗ trợ đã giúp cho việc
quản lý kinh tế v nhân sự ngy cng trở nên nhanh v to n diện hơn. Nó có tính
quyết định để đa đất nớc vợt lên sánh vai cùng với các nớc hng đầu về khoa
học kỹ thuật trên thế giới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vo công tác quản lý,
tổ chức các hoạt động của xã hội đã v đang tham gia tích cực vào việc nâng cao
chất lợng công việc và giảm bớt sự rờm rà khó khăn trong mọi công việc. Thực tế
đã chứng minh ngày nay công nghệ thông tin đang hoàn thành và phát huy rất tốt
thế mạnh của mình và đang chứng minh mình là một lĩnh vực tiên phong.
Giờ đây, khi máy tính điện tử đợc phổ cập rộng rãi các yêu cầu của công
việc quản lý có thể đợc xử lý một cách dễ dng dù công việc đó có phức tạp đến
đâu. Điều đó có nghĩa l các nh quản lý trong thời đại ng y nay phải có kiến thức
quản lý v tính thích nghi với v vn dng công nghệ mới cao. Việc xây dựng các
hệ thống quản lý tự động theo nghĩa sử dụng máy tính điện tử để thực hiện các công
việc l hết sức thiết thực. Đó chính l việc xây dựng các phần mềm chuyên dụng
cho các tổ chức, cơ quan v các công ty....vv.
Công tác quản lý ở các trờng đại học v cao đẳng cũng vậy, đặc biệt l
công tác quản lý đo tạo ở các khoa, l đối t ợng cần đợc tin học hoá để thực hiện


các công việc quản lý phức tạp nhằm đạt hiệu quả tốt hơn.
Qua việc nghiên cứu v khảo sát công tác quản lý ở khoa CNTT của tr ờng
đại học Vinh, tôi đã chọn đề ti Xây dựng chơng trình Phần Mềm h tr
Quản lý giờ dạy với tên gọi TeachingTimeManagement v.4.0 Extended
(eTTM v.4.0 Extended) s dng bộ cụng c son tho ngôn ngữ lập trình Visual
Studio 2008 IDE c bit ng dng ngụn ng C# (VS C#) v hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server 2005 lm đồ án tt nghip của mình. Nội dung của đề tài đợc chia
thành bốn phần:
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 2


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

PhÇn I:
PhÇn II:
PhÇn III:
PhÇn IV:

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin
Tæng quan vÒ ®Ò tµi.
Khảo sát hiện trạng.
Phân tích và thiết kế hệ thống.
Cµi ®Æt vµ giíi thiÖu phÇn mÒm.

Đồ án này được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ chu đáo tận tình của Thạc sỹ
Trần Xuân Hào. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Trần Xuân Hào
cùng các thầy cô trong tổ “Khoa học máy tính” và trong “Khoa công nghệ thông
tin” đã đóng góp ý kiến, góp ý và trợ giúp tôi về mặt thông tin nghiệp vụ để tôi

thực hiện hoàn thành đề tài này.
Do nhiều yếu tố khách quan và sự hiểu biết chưa sâu sắc về vấn đề, sản
phẩm của đồ án tốt nghiệp này không phải sẽ không có những sai sót, hạn chế nhất
định. Tôi mong được sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn để có thể kịp thời
sửa chữa và nâng cấp để cho phần mềm này sẽ hoạt động tốt hơn trong những lần
cập nhật của các phiên bản sau. Hy vọng sản phẩm này có thể đáp ứng cũng như hỗ
trợ phần nào đó trong công việc cũng như nghiệp vụ cho các giảng viên trong
trường Đại học Vinh.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên thực hiện
Bùi Tiến Diện, Lớp 46K3 Tin

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 3


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

Mục Lục
Tiêu đề mục
Tiêu đề mục

Trang
Trang........4

Chương 2. Khảo sát hiện trạng...................................................................................................10


Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 4


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Danh mục các từ viết tắt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

ý nghĩa
TeachingTimeManagement (Hệ thống phần mềm hỗ
eTTM
trợ quản lý giờ dạy)
Database, CSDL
Cơ sở dữ liệu
VS
Visual studio (Bộ công cụ lập trình)
Visual C#, VC#
Visual studio C# (Bộ công cụ lập trình C#)
Client Server
Mô hình chủ - khách
Slaver, Client
Máy tính trạm (Máy khách)
Master, Server
Máy tính chủ (Máy chủ)
Local/Server
Máy cá nhân/Máy chủ

CNTT
Công nghệ thông tin
SP
Service pack (Gói dịch vụ)
Đa lớp
N-Tiers
Transact - Structure Query Language (Thực hiện
Transact-SQL
giao dịch ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
CM&QL
Cập nhật và quản lý
Nhập dữ liệu từ file
Import
Xuất dữ liệu ra file
Export
LAN
Local Area Network (Mạng nội bộ)
Online
Trực tuyến (Thao tác trên cùng mạng)
Offline
Ngoại tuyến (Không thao tác trên mạng)
PGS.TS
Phó giáo s tiến sỹ
TS
Tiến sỹ
ThS.
Thạc sỹ
CH
Cao học
QLSV

Quản lý sinh viên
CN
Cử nhân
Auto
Số thứ tự
FieldName
Tên trờng
DataType
Định dạng dữ liệu
FieldSize
Khích thớc trờng
Constraint
Ràng buộc
Description
Mô tả
Ký hiệu viết tắt

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 5


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Chng 1. Tng quan v ti
1.1. Lựa chọn đề tài
Nghiệp vụ của giảng viên trong việc giảng dạy ti trng i hc vào mỗi
nm đều phải thống kê và lên lại danh sách các môn học mà mình đã dạy trong

năm và các lớp hớng dẫn thực tập hay đồ án tốt nghiệp...v.v. Nhng nu nhìn
nhận chung ta có thể thấy công việc này không phức tạp lắm về mặt tính toán
v cng khụng mt nhiu thi gian nu ta ó cú s tt c liu, nhng lại cũng
không quá dễ dàng với tt c mi giảng viên khi mà công việc này lại dành
cho cuối mi năm mới phải thực hiện. Thời điểm này lại là thời điểm nhạy
cảm mà ngời giảng viên bận rất nhiều công việc cuối năm và một phần là sau
mt kỳ giảng dạy thì thờng là không ai có thể tỉ mỉ nhớ hay ghi từng chi tiết
của các học phần, hớng dẫn và lịch dạy ca mình đã dạy trong mt năm vừa
qua.
Chớnh vỡ nhng yu t ú nờn đề tài này sẽ nhắm đến việc giảm tải công
sức tính toán và ghi nhớ cho giảng viên. Với việc tiến hành đề tài này thì đây
sẽ có thể là một thay đổi mang tính tích cực trong việc quản lý và sẽ trợ giúp
đắc lực cho quản lý của khoa cũng nh giảng viên trong việc thống kê hay lập
báo cáo tính toán giờ công cho từng giảng viên.

1.2. Yêu cầu của đề tài
Để quản lý giờ dạy của giảng viên ở các khoa trong trờng Đại học cần phải
đảm bảo thực hiện đợc các công việc sau.
Thu nhận thông tin về giảng viên: mã giảng viên, tên, chức danh, tổ bộ môn,
giờ đợc miễn, các bồi dỡng chuyên môn và các kiêm nhiệm liên quan...
Thu nhận thông tin về lớp học: mã lớp, tên lớp, sĩ số.
Thu nhận thông tin về môn học: Mã môn, tên, giờ lý thuyết, giờ thực hnh,
hình thức đo tạo (niên chế, tín chỉ).
Thu nhận thông tin về hệ đo tạo: Mã hệ đo tạo, tên hệ đo tạo.
Thu nhận thông tin về hớng dẫn: Mã hớng dẫn, tên hớng dẫn.
Thu nhận thông tin về các đề tài khoa học: Mã đề tài, tên đề tài.
Tra cứu thông tin giờ dạy, hớng dẫn...
Thống kê - báo cáo: Thông tin giờ dạy, hớng dẫn của giảng viên
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh


Trang 6


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Căn cứ vo các yêu cầu đó ta thiết kế:
Nhập, xuất thông tin: Những dữ liệu cần thiết về giảng viên, lớp, môn học,
hớng dẫn, luận văn đồ án, nghiên cứu khoa học và chi tiết của phân công
giờ dạy ...
Tra cứu thông tin: giảng viên, giờ dạy, hớng dẫn ...
In các bảng thống kê: giờ dạy, hớng dẫn, phân công giờ dạy, phân công
hớng dẫn....
Ci đặt hệ thống điều khiển chung với giao diện thuận lợi, thân thiện với
ngời dùng và có tính tùy biến cao.

1.3. Kin trỳc h thng
1.3.1. Kin trỳc ng dng
ng dng d kin c xõy dng trờn nn tng cụng ngh .NET Framework
3.5 SP1 vi h qun tr c s d liu MS SQL Server 2005.
Kin trỳc vt lý: Client Server (mô hình Chủ - khách).
Kin trỳc ng dng: a lp (n-tiers) Logic.
Chi tit Kin trỳc ng dng c mụ t nh hỡnh (Hình 1.3-1) di:

Hình 1.3-1

- Cliens: Cỏc mỏy trm.
- Server: Mỏy ch.
- Master Database : C s d liu ng dng Mỏy ch.

- Slaver Database: C s d liu ng dng Mỏy trm.
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 7


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

1.3.2. Mụ hỡnh trin khai
Mụ hỡnh trin khai c mụ t nh hỡnh (Hình 1.3-2) di:

Hình I.3-2

Trong ú: Master Database l mỏy ch c s d liu, Printer Share l mỏy
in chia s trong mng ni b, Clients l cỏc mỏy trm cú ci ng dng Phần
mềm Qun lý Gi Dy (eTTM v.4.0 Extended).

1.4. La chn ngụn ng lp trỡnh v c s d liu
Ngôn ngữ lập trình Visual C# (VC#) l công cụ phát triển phần mềm ứng dụng
mạnh đợc tích hợp trong Visual Studio của Microsoft. Ưu điểm là dễ lập trình
với giao diện tùy biến dễ sử dụng, có thể xây dựng các chơng trình đa dạng với
nhiều tùy biến về thiết kế và xu hớng tiếp cận vấn đề đa dạng với khả năng
xây dựng các ứng dụng trong một thời gian ngắn. Khả năng lập trình cơ sở dữ
liệu mạnh, tơng thích dễ dàng v chạy tốt trên nhiều môi tr ờng hệ điều hành
nh Windows Server 2003 trở lên, Windows XP (sp1,sp2,sp3), Windows
Vista và gần đây nhất là Windows 7.
SQL Server 2005 l một hệ quản trị CSDL sử dụng Transact-SQL để trao đổi
dữ liệu giữa máy tính và phần mềm ứng dụng cũng nh trao đổi dữ liệu giữa

máy khách (Client) v máy tính chủ (Server).
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 8


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Các tính năng cơ bản của SQL Server 2005 gồm:
Khả năng lu trữ lâu di.
Đợc xây dựng trên mô hình quan hệ chuẩn.
Hỗ trợ quản lý dữ liệu tập trung v dữ liệu phân tán.
Khả năng xử lý cho đa ngời dùng truy cập đồng thời.
Truy cập thông tin với số lợng lớn một cách hiểu quả.
Hỗ trợ tốt trong quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu.
Tính an toàn cao có khả năng sao lu v khôi phục dữ liệu.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 9


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Chng 2. Kho sỏt hin trng
2.1. Đặc tả b i toán

Hệ thống quản lý giờ dạy đợc áp dụng cho tất cả các khoa trong trờng. Chức
năng cơ bản của hệ thống l cập nhật các thông tin về giảng viên, lớp học, môn
học, hệ đo tạo, phân công giảng dạy, h ớng dẫn v đa ra các báo cáo, thống
kê về giờ dạy, hớng dẫn của giảng viên khi có yêu cầuv.v.
Đầu mỗi học kỳ thì trợ lý đo tạo v các tổ tr ởng bộ môn của các khoa dựa
trên kế hoạch đo tạo của phòng đo tạo tr ờng Đại học Vinh, tiến hnh phân
công giảng dạy cho các giảng viên trong khoa, trong tổ bộ môn v gửi báo cáo
thống kê về giờ dạy, hớng dẫn, tính số giờ dạy cho mỗi giảng viên sau một kỳ
học hoặc một năm học.
Để hiểu đợc cơ cấu tổ chức và cách thức tính toán của bài toán đặt ra cần phải
khảo sát cụ thể một đơn vị. Mục đính đánh giá để hiểu đợc độ phức tạp của
vấn đề và một số ghiệp vụ liên quan vào việc thống kê tính toán chính xác khối
lợng lao động của giảng viên tránh sai sót. Nhận thấy mô hình thực tế của
trng Đại học Vinh trong đó có các khoa liên quan và các hệ đào tạo thì đều
đợc đặc tả bao quát nhất trong mô hình Khoa công nghệ thông tin.

22. Cơ cấu tổ chức của các khoa
Trong quá trình tôi thực hiện khảo sát thực tế để xây dựng hệ thống Phần
mềm Quản lý giờ dạy eTTM v.4.0 Extended cụ thể mô hình tại trờng Đại
học Vinh, tôi nhận thấy cơ cấu tổ chức của Khoa Công nghệ thông hiện tại
đang bao quát đợc hết cơ cấu tổ chức của các khoa khác trong trờng. Lý do
của việc chọn địa điểm khảo sát tại khoa công nghệ thông tin vì đây là một
khoa đa ngành đào tạo (bao gồm các ngành s phạm chính quy, cử nhân khoa
học chính quy, cao đẳng tại chức, cử nhân khoa học tại chức, kỹ s chính
quy) và đây cũng là khoa có số lợng sinh viên rất đông trong trờng. Chính
vì thế mô hình và cơ cấu tổ chức của khoa công nghệ thông tin cũng có thể nói
là đã bao quát hầu hết đợc cho các khoa khác.
Cụ thể cơ cấu tổ chức ở khoa công nghệ thông tin năm học 2009-2010 tại thời
điểm khảo sát nh sau:
Ban Chủ nhiệm Khoa.


Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 10


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

5 Bộ môn v 01 tổ:
1. Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
2.
3.
4.
5.
6.


Bộ môn Khoa học máy tính.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính.
Bộ môn Các hệ thống thông tin v ngôn ngữ lập trình.
Bộ môn Mạng v truyền thông.
Tổ hnh chính.

Các trợ lý:






Trợ lý Đo tạo:
Cố vấn học tập:
Trợ lý QLSV:
Cán bộ văn phòng:

ThS. Vũ Chí Cờng (Chính quy/Tại chức).
CH. Trần Xuân Trờng.
CN. Đinh Xuân Đức.
CN. Văn Thị Phơng.

Danh sách cán bộ quản lý:
T chc
Ban chủ nhiệm Khoa:
Trởng khoa.
Phó Trởng khoa.

Tờn cỏn b
TS. Nguyễn Trung Hòa.
PGS.TS. Mai Văn Trinh.
TS. Lê Ngọc Xuân.

Đảng bộ Khoa:
Bí th Đảng bộ Khoa.
Bí th Chi bộ cán bộ.
Bí th chi bộ sinh viên.

TS. Nguyễn Trung Hòa.
PGS.TS. Mai Văn Trinh.
ThS. Trần Thị Kim Oanh.


Công đo n Khoa:
Chủ tịch.

TS. Phan Lê Na.

Liên chi đo n Khoa:
Bí th Liên Chi đon.
Phó bí th Liên Chi đoàn
Các bộ môn:
Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
Bộ môn Khoa học máy tính.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính.
Bộ môn Các hệ thống thông tin & NNLT.
Bộ môn Mạng v truyền thông.

ThS. Cao Thanh Sơn.
CN. Nguyễn Thanh Sơn.





ThS. Trơng Trọng Cần.
TS. Phan Lê Na.
ThS. Vũ Văn Nam.
ThS. Trần Thị Kim Oanh.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh


Trang 11


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

Tổ hnh chính.

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin
TS. Lê Anh Ngọc.
CN. Nguyễn Minh Hong.

Hệ thống hoạt động chính tác động trực tiếp đến bài toán bao gồm:
Trợ lý đo tạo khoa.
Các giảng viên giảng dạy trong khoa.
Trong đó:
Trợ lý đo tạo khoa:
L ngời trực tiếp tiếp nhận và lập danh sách các lớp, môn học từ phân
công của phòng đào tạo trờng. Các tổ trởng bộ môn căn cứ vo đó phân
công giảng dạy cho các giảng viên vo đầu mỗi kỳ học. Đến cuối kỳ nếu có
yêu cầu về thống kê giờ dạy cho giảng viên, mỗi giảng viên sẽ tính số giờ dạy
cho mình trong học kỳ hoặc trong cả năm học, các tổ trởng bộ môn căn cứ
vo bảng thống kê giờ dạy của từng giảng viên để xem xét v đối chiếu lại
kết quả thống kê. Phòng ti vụ căn cứ vo kết quả thống kê đã đ ợc các tổ
trởng bộ môn kiểm tra để tính thừa giờ cho giảng viên.
Giảng viên giảng dạy ở khoa:
Vo đầu mỗi học kỳ dựa vo lịch phân công giảng dạy do trợ lý đo tạo
khoa gửi, giảng viên căn cứ vo đó để có kế hoạch giảng dạy hợp lý. Đến
cuối học kỳ đợc tổng hợp tính số giờ dạy của mình.

2.3. Quản lý giảng viên

Mỗi giảng viên chỉ thuộc một khoa v ở khoa các giảng viên đ ợc chia về các
tổ bộ môn để quản lý v phân công giảng dạy.
Thông tin về giảng viên gồm:
Mã giảng viên, họ tên, chức danh, chức vụ, tổ bộ môn, kiêm nhiệm (nếu có).
Số giờ chuẩn của giảng viên:
Tuỳ theo chức danh của từng giảng viên m có số giờ chuẩn khác nhau có
thể l 280, 140.... tiết/năm.
Số giờ miễn của giảng viên:
Tuỳ theo chức vụ của từng giảng viên m có số giờ miễn khác nhau có thể l
40%, 35%.....tiết/năm.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 12


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Đôi khi các giảng viên còn đợc tính thêm số giờ miễn nếu giảng viên có
kiêm nhiệm thêm công việc nào khác của khoa. Hoặc nếu phải đi công tác
hay đi theo chơng trình bồi dỡng chuyên môn nào đó do cấp trên cử đi
hoặc đăng ký đi học hàm thụ thêm có công văn hay quyết định kèm theo
hoặc giấy triệu tậpvv.
Số giờ dạy của một giảng viên đợc tính theo công thức nh sau:
Giờ dạy đợc tính của mỗi giảng viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc
tính thêm (nếu có) + Số giờ đợc miễn (nếu có).
o Tổng giờ dạy = Tổng giờ dạy lý thuyết + Tổng giờ dạy thực hành.
o Số giờ đợc tính thêm = Nghiên cứu khoa học + Giảng dạy sau đại học.

o Số giờ miễn = Số giờ chức vụ + Số giờ kiêm nhiệm + Bồi dỡng CM.

2.4. Quản lý lớp học
Đối với hệ niên chế:
Khi có một khoá mới nhập học, căn cứ vo số l ợng hồ sơ trúng tuyển thì cán
bộ trợ lý đo tạo sẽ lập danh sách các lớp học cho khoa.
Các lớp học ny không thay đổi trong suốt khoá học (tên lớp = tên khoá + mã
ngnh đo tạo + số thứ tự lớp) v gồm các thông tin: Khoá học, tên lớp, sĩ số,
ngnh đo tạo.
Đối với hệ tín chỉ:
Lớp sẽ tơng đơng với 1 môn học phần và đợc thành lập theo từng kỳ học
với chỉ số của lớp học phần theo thứ tự (1, 2, 3,).
Các lớp học phần này sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu học thực tế của sinh viên
trong từng kỳ học. Và mỗi 1 lớp cùng 1 môn học phần nhng thứ tự lớp khác
nhau thì số sinh viên xác định bởi lớp đó cũng là khác nhau ngay cả giữa các
kỳ cũng xác định số sinh viên khác nhau và đợc xác định là các lớp riêng
tách biệt nhau hoàn toàn.
Thông tin 1 lớp tín chỉ cũng bao gồm các thông tin nh: Năm học, kỳ học, tên
lớp học phần, sĩ số.

2.5. Quản lý môn học
Các môn học do khung chơng trình đo tạo của từng tr ờng quy định, ứng
với mỗi hệ đo tạo thì có các môn học khác nhau hoặc giống nhau nh ng số
đơn vị học trình có thể khác nhau. Các môn học do khoa thì khoa quản lý việc
phân công giảng dạy môn ny.
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 13



TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

2.6. Cách tính giờ dạy của giảng viên
Giờ dạy đợc tính của mỗi giảng viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc
tính thêm (nếu có) + Số giờ đợc miễn (nếu có).
Trong đó:
Tổng số giờ giảng dạy:
L tổng số giờ quy đổi của một môn ở mỗi lớp v đ ợc tính dựa vo sĩ số
lớp học, số đơn vị học trình (theo niên chế) hoặc số tín chỉ (theo tín chỉ) (số tiết
lý thuyết, số tiết thực hnh) trong kế hoạch đo tạo.
Giờ quy đổi của 1 môn ở mỗi lớp = giờ quy đổi LT + giờ quy đổi TH .
Cách tính giờ quy đổi lí thuyết v giờ quy đổi thực hnh:
Giờ quy đổi lí thuyết = Hệ số * Số tiết lí thuyết.
Trong đó:
Sĩ số lớp học
Sĩ số < 80
80<= Sĩ số <120
120<= Sĩ số <160
Sĩ số >=160

Hệ số
1.0
1.2
1.4
1.6

Giờ quy đổi thực hành = (Số nhóm * Số thiết thực hành) / 2.
Mỗi nhóm khoảng 20 sinh viên.

Số nhóm = (Sĩ số lớp / 20).
Số giờ đợc tính thêm:
Nếu giảng viên đợc giao (hớng dẫn đồ án, luận văn, hớng dẫn thực
tập....) thì giảng viên đó sẽ đợc tính thêm một số giờ nữa theo quy định.
Bảng quy định số giờ đợc tính thêm theo loại hớng dẫn:





Tên loại hớng dẫn
Thực tập cơ sở.
Thực tập chuyên nghành.
Thực tập chuyên nghành.
Thực tập tốt nghiệp.

Ngnh đ o tạo
B, K, E
B, E
K
K

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Số tit
3
5
4
5
Trang 14



TP Vinh, tháng 5 năm 2010








Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

Hưíng dÉn khãa luËn tèt nghiÖp.
Hưíng dÉn ®å ¸n.
TiÓu luËn tèt nghiÖp.
Ph¶n biÖn khãa luËn tèt nghiÖp.
Ph¶n biÖn ®å ¸n.
Hưíng dÉn tËp gi¶ng.

A, B, E
K
E
A, B, E
K
A, B, E

16
15
5

4
5
1

• Ghi chú về mã ngành đào tạo:
Tên ngành đào tạo
 Cử nhân sư phạm chính quy

Mã ngành
A

 Cử nhân khoa học chính quy

B

 Cao đẳng

C

 Cử nhân khoa học tại chức

E

 Kỹ sư chính quy

K

• Số giờ được miễn:
 Giảng viên giảng dạy giữ chức vụ kiêm nhiệm nào đó thì khi tính giờ cho
giáo viên này cũng được tính thêm một số giờ nữa theo quy định.

 Cụ thể:







Chức vụ được miễn
Trưởng khoa
Phó Trưởng khoa
Trưởng bộ môn
Trợ lý đào tạo
Cố vấn học tập

Giờ miễn (%)
40
35
20
20
10

• Bảng quy định số giờ chuẩn được tính theo chức danh:
Chức danh
 Giáo sư và giảng viên cao cấp

Giờ giờ chuẩn (tiết)
310

 Phó giáo sư và giảng viên chính


290

 Giảng viên

280

 Trợ giảng

220

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 15


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

 Tập sự

210

2.7. Một số biểu mẫu báo cáo
• Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BẢNG THỐNG KÊ GIỜ DẠY
Khoa:………………………..

STT

Tổ bộ môn

Họ và tên

Tổng Tổng
LT
TH

Tổng
Giờ Giờ
Giờ
quy
Tổng
thêm miễn
thừa
đổi

Tổng
Vinh, Ngày……tháng……năm……….
Trưởng khoa


Trợ lý đào tạo

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 16


TP Vinh, tháng 5 năm 2010

Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

• Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo giảng viên:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BẢNG THỐNG KÊ GIỜ DẠY
Khoa:………………………..
Tổ bộ môn:………………………………….
Họ và tên:……………………………………

STT

Tên môn dạy


Lớp dạy

Học
kỳ

LT

TH

Tổng
quy đổi

Dạy cho khoa

Vinh, Ngày……tháng……năm……….
Trưởng khoa

Trợ lý đào tạo

Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 17


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Mu thng kờ gi dy h chớnh quy theo tng ging viờn:


Thống kê khối lợng lao động của CBGD
năm học 2008-2009 (Hệ CQ & SĐH)
Họ và tên CBGD: ...
Tổ bộ môn: Khoa ..
Chức danh: (Giáo s, GV cao cấp, Giảng viên, trợ giảng, tập sự, GV PT) : ..(GV)
(Số CB trẻ đề nghị ghi tháng, năm nhận về giảng dạy) . . . . . . . .

A. Hệ chính quy
1. Giảng dạy:
- Đề nghị kê khai đúng tên học phần đã giảng dạy phù hợp với tên trong Danh mục học phần
và trong Thời khoá biểu, đúng tên từng lớp, khoa để vào quản lý chơng trình trên máy cho phù hợp.
- Những CBGD chỉ đạt hoặc thiếu giờ chuẩn cũng phải có bản thống kê để tổng hợp theo Tổ .

Học kỳ I
Tên học phần GD
theo chơng trình

Tên lớp/
sĩ số

Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT
TH

Ghi
chú


Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT
TH

Ghi
chú

Cộng:
Học kỳ II
Tên học phần GD
theo chơng trình

Tên lớp/
Sĩ số
Cộng:

2. Công tác kiêm nhiệm theo Quyết định của trờng:
- Nội dung công tác kiêm nhiệm: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số giờ kiêm nhiệm quy chuẩn theo quy định: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Hớng dẫn kiến tập SP, THCM:
- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thời gian từ . . . . . . đến . . . . . . . . Lớp phụ trách theo QĐ. . . . . . . . . . . . . . ... . .
- Số giờ quy chuẩn: (2 tiết chuẩn/ngy) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Nghiên cứu khoa học:
Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh


Trang 18


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

- Tên đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp quản lý: . . . . . . . . . . . . . . ....
- Kết quả nghiên cứu & nghiệm thu đề tài: (Có xác nhận của phòng QLKH):
..............................................................
5. Hớng dẫn luận văn tốt nghiệp khoá 45:
Họ và tên Sinh viên

SV lớp

Tên đề tài luận văn

Cộng: ....................... giờ chuẩn.
6. Bồi dỡng chuyên môn: (đề nghị ghi cụ thể)
- Có QĐ cử đi học NCS, CHTS số .......... từ
/
/ . . . . đến
/
/......
- Hình thức: ( tập trung, không tập trung ?) . . . . . . . . Số giờ miễn theo QĐ: . . . . .

B. Hệ sau đại học (Nếu có)
(Dành cho các CBGD tham gia giảng dạy ở hệ SĐH)
Tên chuyên đề
giảng dạy


Lớp

Số
ĐVHT

Giờ
Giờ
thực dạy quy chuẩn

Ghi
chú

Cộng:
Xác nhận của trởng môn
chuyên ngành

Xác nhận của Trởng khoa SĐH
(Đã giảng dạy tại hệ SĐH . . . . . . . . . giờ chuẩn
cha nhận kinh phí bồi dỡng)

(Ký tên)

Cộng tổng số giờ giảng dạy tại mục 1, 3, 5 và mục 6: .................. giờ.
Ngày .. / . / 2009.
Xác nhận của Trởng bộ môn
Chữ ký của ngời kê khai
(Về việc kê khai của CBGD)

Ghi chú: - Giờ chuẩn 1,0 tính cho lớp có dới 80 sinh viên, 1,2 cho các lớp có từ 80 đến 120 sinh viên, các lớp

có trên 120 sinh viên và dới 160 sinh viên tính hệ số 1,4, các lớp có từ 160 sinh viên trở lên tính hệ số 1,6.
- Giờ thí nghiệm, thực hành, xemina đợc tính theo công thức: 1 giờ thực tế = 0,5 giờ chuẩn. 1 ĐVHT
đợc thực hiện 15 tiết cho sinh viên và tính 7,5 tiết chuẩn cho CBGD/nhóm. (số SV trung bình/nhóm theo Công văn
186/ĐT ngày 4/2/04).
- CBGD tự kê khai, nạp về tổ bộ môn để tổng hợp và gửi về trờng trớc ngày
/ /2009.
(Gửi về P.Đào tạo Bản kê khai của tất cả CBGD trong Tổ bộ môn và bản tổng hợp của Tổ)

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 19


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

2.8. Một số vấn đề về ngnh đo tạo
Đối với ngnh cử nhân tại chức (E) v ngnh kỹ s (K) thì học 5 năm, còn
ngnh s phạm (A) v ngnh cử nhân khoa học (B) thì học 4 năm.
Tên lớp gồm : Khoá học + Ngnh đo tạo + Số thứ tự.
Ví dụ :
Lớp 46K3_Tin xỏc nh c lp thuộc khoá 46, ngnh đo tạo kỹ s (K), th
tự lớp trong khóa đó với ngành đào tạo kỹ s là thứ 3, thuc khoa tin (CNTT).
Học kỳ: Có hai dạng học kỳ l học kỳ vật lý v học kỳ logic.
Học kỳ vật lý l học kỳ của một năm học (học kỳ 1, học kỳ 2 v nay cú th
cú thờm hc k 3 i vi h tớn ch).
Học kỳ logic l học kỳ đợc ánh xạ tơng ứng với các khoá học từ học kỳ
vật lý (gồm các học kỳ 1, 2, 3,..., 10).
o Đối với các ngnh học 5 năm thì cả khúa hc có 10 học kỳ.

o i vi ngnh 4 năm thì cả khúa hc có 8 học kỳ.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 20


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Chng 3. Phõn tớch v thit k h thng
3.1. Lựa chọn h ớng phân tích
Khi phân tích v thiết kế hệ thống ta có thể chọn một trong 2 hớng l hớng
chức năng v hớng dữ liệu. Trong đề ti ny tôi lựa chọn phân tích theo
hớng chức năng.
Với cách tiếp cận ny, chức năng đợc lấy lm trục chính của quá trình
phân tích v thiết kế, tiến hnh phân tích từ trên xuống có cấu trúc.
Các bớc thực hiện :





Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể.
Xây dựng mô hình dữ liệu.

3.2. Phân tích hệ thống cũ

Nhìn chung giáo viên của khoa trực tiếp giảng dạy ở nhiều lớp. Vì vậy ở mỗi
lớp, các môn đợc bố trí giảng dạy đều không bị trùng lặp về thời gian giảng
dạy giữa các lớp với nhau.
Trong khi đó công việc phân công giảng dạy hon ton thực hiện bằng
tay. Do đó rất khó khăn, vất vả cho những ng ời trực tiếp thực hiện công việc
sắp xếp phân công, lu trữ v xử lý công việc trong việc phân công công tác.
Mặt khác các lớp đo tạo lại không thuộc 1 hệ đo tạo nên công tác quản
lý phân công lại cng khó khăn hơn. Chính vì vậy việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý giờ dạy giáo viên l nhu cầu cấp thiết.
Với cách quản lý giờ dạy hon ton bằng phơng pháp thủ công truyền
thống gặp rất nhiều khó khăn trong công việc lu trữ v xử lý thông tin. Bởi
vậy cần xây dựng 1 chơng trình quản lý bằng máy vi tính, để giúp việc quản
lý một cách chính xác v hiệu quả hơn.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy vi tính :





Quản lý tốt thông tin về các giáo viên, môn học, lớp học... v phân công,
Thống kê giờ dạy cho giáo viên.
Xử lý các thông tin chính xác v khoa học.
Chơng trình dễ sử dụng v đạt hiệu quả cao.

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 21


TP Vinh, tháng 5 năm 2010


Đồ án tốt nghiệp hệ kỹ sư công nghệ thông tin

3.3. ThiÕt kÕ hÖ thèng míi
3.3.1. Nh÷ng chøc n¨ng chÝnh cña hÖ thèng
• Cập nhập và quản lý thông tin.
• Phân công/§¨ng ký giảng dạy.
• Thống kê in ấn.
 Chi tiết như sau:
 Cập nhật và quản lý thông tin (CN&QL):
 CN&QL Khoa đào tạo.
 CN&QL Tổ bộ môn.
 CN&QL Chức danh.
 CN&QL Chức vụ.
 CN&QL Bồi dưỡng chuyên môn.
 CN&QL Kiªm nhiªm.
 CN&QL Giảng viên.
 CN&QL Ngành đào tạo.
 CN&QL Lớp học tÝn chØ.
 CN&QL Lớp học niên chế.
 CN&QL Môn học.
 CN&QL Môn học Ngành đào tạo.
 CN&QL Hướng dẫn.
 CN&QL Hướng dẫn Ngành đào tạo.
 CN&QL Luận văn đồ án.
 CN&QL Nghiên cứu khoa học.
 Phân công/§¨ng ký giảng dạy:
 Phân công Bồi dưỡng chuyên môn.
 Phân công Gi¶ng dạy.
 Phân công Hướng dẫn.


Sinh viên: Bùi Tiến Diện - Lớp 46K3_CNTT –Trường Đại Học Vinh

Trang 22


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

ng ký Lun vn - ỏn.
ng ký Nghiờn cu khoa hc.
Giảng dạy Sau đại học.
Thng kờ in n:
Thng kờ tng hp gi dy (theo khoa, tổ bộ môn,..).
Thng kờ mở rộng (giảng dạy, hng dn, luận văn, nghiên cứu KH, bồi
dng, ging dy sau i hc).
Thng kờ chi tit theo (gi gim, gi tha).
Lp v in thi khúa biu rỳt gn.
3.3.2. Phân tích hệ thống về mặt chức năng
3.3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Qua các bớc khảo sát, đánh giá v lập dự án ở phần trên, tôi có đợc biểu
đồ phân cấp chức năng mô phỏng của hệ thống:
Biểu đồ phân cấp chức năng tổng thể Hỡnh 3.3.2.1:

Hình 3.3.2.1-1

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 23



TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Biểu đồ phân cấp các chức năng con:
Chức năng con CN&QL Thông tin khoa đào tạo Hình 3.3.2.1-2.
Chức năng con CN&QL Thông tin giảng dạy Hình 3.3.2.1-3.
Chức năng con CN&QL Thông tin Hng dẫn Hình 3.3.2.1-3.
Hình 3.3.2.1-2
Hình 3.3.2.1-3

Hình 3.3.2.1-4

Chức năng con Phân công nh Hình 3.3.2.1-5.
Chức năng con Đăng ký nh Hình 3.3.2.1-6
Hình 3.3.2.1-5

SoSinhVien,DH
TenChuyenDeemoc, giảng
dạytạo Hình tránh bắt người
dùng phải tác nhiều với hê
thốngkkkkkkkkkkkkkk
kkkkkkkkkkkkkkkk
Hình 3.3.2.1-6

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 24



TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

Các chức năng con thống kê báo cáo:
Thống kê báo cáo Chuẩn Hình 3.3.2.1-7.
Thống kê báo cáo Mở rộng Hình 3.3.2.1-8.
Thống kê báo cáo Chi tiết Hình 3.3.2.1-9.
Hình 3.3.2.1-8

Hình 3.3.2.1-7

Hình 3.3.2.1-9

Từ sơ đồ chức năng ta dễ nhận thấy: Chức năng chính của chơng trình l
quản lý thông tin ging dạy giáo viên, phân công, đăng ký v thống kê, báo
cáo thông tin ging dạy của giáo viên.
Các hệ thống chức năng con trong h thng ny s bao gm cỏc chc nng
tạo mới, sa, ghi, xúa, in n, import, export.
3.3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu l phơng tiện diễn tả chức năng xử lý v việc trao đổi
thông tin giữa các chức năng.
Các ký hiệu đ ợc dùng trong biểu đồ:
- Luồng dữ liệu: L một tuyến truyền dẫn thông tin vo hay ra một chức năng
no đó.
Tờn lung d liu
Ký hiu:


Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 25


TP Vinh, thỏng 5 nm 2010

ỏn tt nghip h k s cụng ngh thụng tin

- Chức năng: L một quá trình biến đổi dữ liệu.
K hiu:

Tờn chc nng

- Các kho dữ liệu: L một dữ liệu đợc lu lại, để có thể đợc truy cập
nhiều lần về sau.
Ký hiu:

Kho d liu

- Các tác nhân ngo i: Một đối tác l một thực thể ngoi hệ thống, có trao đổi
thông tin với hệ thống.
Ký hiu:

Tờn tỏc nhõn ngoi

- Các tác nhân trong: L một chức năng hay một hệ con của hệ thống, đ ợc
mô tả ở một trang khác ca mô hình, nhng có trao đổi thông tin với các
phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình.
Ký hiu:


Tờn tỏc nhõn trong

Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh:
Hệ thống chỉ có 2 tác nhân ngoi: Ngời quản lý chung (lm nhiệm vụ quản
trị chơng trình) v Giáo viên (Cập nhật thông tin của mình v truy xuất dữ
liệu vi h thng khi cần thiết).
Biểu đồ luồng dữ liệu:
a) Mức ngữ cảnh Hình 3.3.2.2-1:

Hình 3.3.2.2-1

Sinh viờn: Bựi Tin Din - Lp 46K3_CNTT Trng i Hc Vinh

Trang 26


×