Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHUYỂN GEN TRONG SẢN XUẤT HOA HỒNG XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 20 trang )

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
Môn: CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC VẬT

ỨNG DỤNG KỸ
THUẬT CHUYỂN GEN
TRONG SẢN XUẤT
HOA HỒNG XANH

GVHD: Ths Nguyễn Trung Hậu


DANH SÁCH NHÓM













LÊ THỊ YẾN PHƯỢNG

10079391

DƯƠNG NGỌC LAN ĐÀI


10043961

PHẠM VĂN TIẾN

10236841

HOÀNG VĂN THẮNG

10306231

TRƯƠNG QUỐC DUY

10211651

NGUYỄN QUỐC PHONG

10056111

ĐOÀN TƯỜNG QUÂN

10267531

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

10065291

TRẦN TIẾN ĐẠT

10276821


VŨ VĂN LY

10290601

NGUYỄN VĂN PHÁP

10046351


I. Gi ới thi ệu chung

Phương pháp truyền
thống

Kỹ thuật chuyển gen


Năm 1984 nhiều cây
trồng chuyển gene ra
đời


Các gen được chuyển là gen kháng vi sinh vật, virus gây bệnh, kháng côn trùng phá hại, gen
có khả năng sản xuất những loại protein mới, gen chịu hạn, gen kháng thuốc diệt cỏ...

Phương pháp hữu hiệu này cho phép các nhà tạo giống thực vật thu được giống mới nhanh
hơn và vượt qua những giới hạn của kỹ thuật tạo giống truyền thống

Ứng dụng cây chuyển gen đã có
những lợi ích rõ rệt như sau:

- Tăng sản lượng
- Giảm chi phí sản xuất
- Tăng lợi nhuận nông nghiêp
- Cải thiện môi trường


II. Tổng quan tài liệu
Cây hoa Hồng có xuất xứ từ
Trung Quốc, Ấn Độ, sau đó mới
du nhập qua Hà Lan, Pháp, Đức,
Bungari, Châu Âu. Hoa hồng du
nhập vào Việt Nam từ Châu Âu
và từ Trung Quốc.


Đặc điểm thực vật học

Rễ

Hoa

Thân

Quả


Độ ẩm

Nhiệt độ


Ánh sáng

Đất đai

Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh


Kỹ thuật trồng và
chăm sóc

Các giống trồng

Thu hoạch và bảo

hiện nay

quản hoa

Phòng trừ sâu
bệnh


III. Ứng d ụng

Th ẩm m ĩ

Thu ốc

Phòng
b ệnh


Công
nghi ệp m ĩ
ph ẩm


IV. PH ƯƠNG PHÁP TH ỰC HI ỆN:
 
Các cây khác nhau có ph ản ứng không

Không ph ải toàn b ộ t ế

gi ống nhau v ới s ự xâm nh ập cu ả m ột

bào đ ều th ể hi ện tính

gen ngo ại lai

toàn năng (topipotency)

1. Các nguyên t ắc sinh h ọc

c ủa k ỹ thu ật chuy ển gen

Cây bi ến n ạp ch ỉ có th ể tái sinh t ừ
các t ế bào có kh ả năng tái sinh và kh ả
năng thu nh ận gen bi ến n ạp vào

genonme.


Cây bi ến n ạp ch ỉ có th ể tái sinh t ừ
các t ế bào có kh ả năng tái sinh và kh ả
năng thu nh ận gen bi ến n ạp vào
genonme.


2. Các b ước trong k ỹ thu ật chuy ển gen

Xác định gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm

Phân tích để xác nhận cá thể chuyển gen và đánh
giá mức độ biểu hiện của chúng

 
 

Phân lập gen  
Tái sinh cây biến nạp
 

Gắn gen vào vector biểu hiện (exprssion vector) để
biến nạp
 

Chọn lọc các thể biến nạp trên môi trường chọn
lọc

Biến nạp vào E. coli

 


 

Biến nạp vào mô hoặc tế bào thực vật
Tách chiết DNA plasmid



3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi

Tìm hi ểu và xác đ ịnh y ếu t ố t ạo màu s ắc ở hoa h ồng :



Yếu tố tạo ra màu xanh trên hoa hồng chính là gen delphinidin đã clone từ loài
hoa păng-xê (Viola x wittrockiana) để tổng hợp trực tiếp màu xanh trên cây
hoa hồng





Yếu tố vai mượn chính là gen iris nhằm tạo ra enzyme DFR

Gen này được tạo ra bởi nhóm các nhà di truyền học của công ty Suntory bằng một kỹ thuật mới là
RNA interference, viết tắt là RNAi



Enzyme chi phối cho cả 3 chu trình hình thành sắc tố trên cây trồng bao gồm: cyanidin,

pelargonidin và delphinidin.


3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi

Khái ni ệm và vai trò c ủa RNAi trong t ế bào

Khái niệm:
“RNA can thiệp” (RNAi) là một hệ thống bên trong các tế bào sống, giúp kiểm soát được các gene
đang hoạt động.

Các phân tử RNAi này có thể gây nên các hiệu ứng:
•Ức chế dịch mã đơn vị mRNA.
•Ức chế sự phiên mã của gene ở trong nhân.
•Phân giải mRNA.


3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi
Khái ni ệm và vai trò c ủa RNAi trong t ế bào

Vai trò RNAi:
-Bảo vệ tế bào chống lại gene ký sinh trùng, virut và các yếu tố di truyền vận động
(Transposon).
-Điều hoà biểu hiện gene.
-Điều khiển sự phát triển của tổ chức.
-Giữ gìn NST và tăng cường phiên mã.


3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi
K ĩ thu ật tao hoa h ồng xanh

Các nhà nghiên cứu Florigene

Sau đó chuyển gen
Dùng một loại

Sử dụng kỹ

bông hồng

thuật RNAi

DFR hoàn toàn mới

trắng trong đó

nhằm ức chế

nhằm hoàn chỉnh chu

gene DFR đã bị

chu trình

trình tổng hợp

bất hoạt.

cyanidin

delphinidin trong hoa


delphinidin với một gen

hồng

Hoa hồng không
có gen
delphinidin để
hình thành màu
theo chu trình
của nó


3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi
K ĩ thu ật tao hoa h ồng xanh

Công ty Suntory

B ước 3 : điều chỉnh độ pH
tế bào, pH tế bào mang tính
B ước 2 : chuyển gen

kiềm thì sắc tố của

B ước 1 :Tạo một gen nhân

delphinidin từ loài hoa păng-xê

anthocyanin thường trở nên


tạo được dùng cho kỹ thuật

và gen DFR từ loài hoa iris sẽ

xanh hơn. Nồng độ pH tế

RNAi nhằm ức chế gen DFR

tạo ra hoa hồng có hàm lượng

bào cánh hoa thường mang

của hoa hồng làm cho hoa

delphinidin rất cao trong cánh

tính di truyền.

hồng không biểu hiện màu.

hoa


3. Tạo hoa h ồng xanh b ằng k ỹ thu ật RNAi
K ĩ thu ật tao hoa h ồng xanh

Quy trình hình thành bông h ồng xanh v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa k ỹ thu ật RNAi.


V. K ẾT L U ẬN



Thank for listening



×