Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

ĐỀ TÀI:SỰ TIẾP HỢP Ở VI KHUẨN SỰ TIẾP HỢP Ở VI KHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.99 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CNSH & KTMT
BỘ MÔN VI SINH VẬT

ĐỀ TÀI:
SỰ TIẾP HỢP Ở VI KHUẨN
THÀNH VIÊN NHÓM 18
GVHD:

1. Nguyễn Thị Quỳnh Vân

Nguyễn Thị Quỳnh Mai

2. Nguyễn Thị Diễm Kiều
3. Nguyễn Hoàng Thanh Trúc
4. Võ Đặng Cẩm Tiên


MỤC LỤC
I- THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH CÓ SỰ TIẾPHỢP
Ở VI KHUẨN
II- KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TIẾP HỢP:
III- CƠ CHẾ CỦA TIẾP HỢP:
IV- ỨNG DỤNG CỦA PLASMIT


I-THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH CÓ SỰ TIẾP HỢP Ở
VI KHUẨN
Năm 1946, Joshua Lederberg cùng với tiến sĩ
Edward L. Tatum đã phát hiện ra hiện tượng tiếp
hợp bằng việc sử dụng các nòi đột biến khuyết


dưỡng khác nhau ở vi khuẩn Escherichia coli để
chứng minh có tiếp hợp giữa chúng..
 Ông chia các nòi đột biến thành 2 nòi là nòi A và
nòi B. Khi nuôi cấy riêng rẽ trên các môi trường tối
thiểu, các nòi này không sinh trưởng được. Tuy
nhiên sau khi trộn lẫn hai nòi A và B trong ống
nghiệm và đem cấy lên môi trường tối thiểu, thấy có
xuất hiện các khuẩn lạc.


II- KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TIẾP HỢP:
a) Tiếp hợp của vi khuẩn:
 Tiếp hợp là sự truyền DNA qua tiếp súc trực tiếp
giữa hai tế bào vi khuẩn, từ tế bào cho (đực) sang tế
bào nhận (cái).
 Tế bào cho chứa 1 yếu tố DNA có thể di chuyển
gọi là plasmid giới tính F (F+). Tế bào nhận là những
tế bào thiếu plasmid F (F-)
Tế bào cho

NST

Tiêm mao

Plasmid
F

Tế bào nhận

NST



b) Đặc điểm:
-Tiếp hợp có tính bảo tồn - thể cho vẫn giữ lại bản
sao của plasmid sau khi truyền đi.
- Khi tiếp hợp plasmid F được chuyển với xác xuất
100% nhưng không tính trạng nào của NST được
truyền.
- Có nhiều gene được cần đến cho tiếp hợp. VD:
trb operon,…


III- CƠ CHẾ CỦA TIẾP HỢP:
a) Plasmid F:
- Plasmid F là phân tử DNA sợi kép, vòng kín, kích
thước khoảng 105 bazo, chứa các gene truyền và
xác định tính hữu thụ của vi khuẩn
- Plasmid F có chứa các gene quy định sự hình
thành các lông giới tính ( tiêm mao hay còn gọi là
khuẩn mao giới tính)
NST

Plasmid
F


b) Đặc điểm của plasmid:
 Số lượng plasmid trong tế bào phụ thuộc vào các yếu
tố như nhiệt độ, chất kháng sinh, các chất dinh
dưỡng …

 Có khả năng tự sao chép độc lập với NST
 Plasmid F lắp vào NST ở vị trí xác định, theo kiểu
thuận nghịch
 Trong một vài trường hợp, sự trao đổi chéo xảy ra
không chính xác - tại đoạn không tương đồng - và vì
vậy có thể tạo ra một plasmid mang một phần DNA
của NST vi khuẩn - đó là plasmid F'
c) Cơ chế của sự chuyển plasmit F


NST

NST

Thể cho

Thể nhận

Enzym kích thích sự tổng hợp DNA

Thể cho cũ

Thể nhận mới


IV- MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PLASMIT
 Plasmid giới tính: Trong CNSH, người ta sử dụng
plasmid làm vecto để chuyển ghép gen từ tế bào
cho sang tế bào nhận, từ đó nhân dòng tạo hoặc
cho gen biểu hiện thu sản phẩm protein có hoạt

tính sinh học cao.
 Plasmid mang tính kháng (Resistance-(R)
plasmid), mang các gene có khả năng kháng lại
các thuốc kháng sinh hay các chất độc.
 Col-plasmid, chứa gene mã hóa cho sự tổng
hợp colchicine, một protein có thể giết chết các vi
khuẩn khác.


 Plasmid phân hủy, giúp phân hủy các chất lạ
như toluene hay salicylic acid.
 Plasmid mang độc tính, làm cho sinh vật trở
thành sinh vật gây bệnh

Plasmid pSC101

Plasmid pBR322


THE END



×