Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Bài giảng giám sát thi công lăp đặt thiết bị công trình và công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 70 trang )

bài giảng chuyên đề t vấn giám sát

giáM sát thi công lắp đặt
thiết bị công trình và công nghệ

1


PhÇn i

Gi¸m s¸t thi c«ng l¾p ®Æt
thiÕt bÞ c«ng tr×nh

2


1. tổng quan về t vấn giám sát tbct








1-1. Giới thiệu chung về công tác tvgs - tbct
Những nội dung, yêu cầu chung về công tác T vấn Giám sát Công trình xây dựng,
chúng ta sẽ đợc xem xét tại các chuyên đề khác của lớp học này.
Công việc T vấn giám sát công trình có đặc điểm chung là:
Ngăn ngừa từ xa những sai sót, sai phạm trong quá trình thi công công trình
Công trình xây dựng là một sản phẩm có đặc thù không nhìn thấy trớc khi quyết định


đầu t (mua), do đó TVGS có tác dụng quyết định tạo nên một sản phẩm có chất lợng
yêu cầu.
Trong phần này chỉ đề cập đến công tác T vấn giám sát thi công, lắp đặt Thiết bị công
trình hay còn gọi là phần Cơ Điện công trình (M & E). Đây là công việc giám sát thi
công, lắp đặt toàn bộ các phần hạng mục kỹ thuật của Công trình xây dựng, sau khi
hoàn thành đợc coi nh Hệ thống thần kinh luôn hoạt động liên tục của một cơ thể
Công trình.

3


1-1. Giíi thiÖu chung vÒ Bµi gi¶ng
§èi t îng TVGS:

4


1-1. Giới thiệu chung về Bài giảng











Điều kiện để giám sát đảm bảo chất lợng phần Cơ Điện công trình:

Có một kiến thức tổng quát và toàn diện các vấn đề về chuyên môn.
Hiểu biết & kinh nghiệm về quy trình thi công, lắp đặt phần Thiết bị Công
trình.
Những nội dung sẽ trình bày về công tác giám sát thi công và nghiệm thu lắp
đặt của các phần: Phần điện, điện nhẹ, phần Chống sét, hệ thống Thông gió
- điều hòa không khí, cấp lạnh, phần Cấp thoát nớc trong nhà, phần Thang
máy, phần phòng chống cháy nổ.
Yêu cầu quan trọng
Những hiểu biết về lắp đặt trang thiết bị Cơ Điện công trình làm việc an toàn,
tin cậy.
Có năng lực từ thiết kế, xây lắp, giám sát thi công đến quản lý, bảo dỡng, vận
hành Thiết bị Cơ Điện công trình sao cho phù hợp với các Tiêu chuẩn Quốc
gia và Quốc tế.
5


1-2. Yêu cầu về Giám sát thi công lắp đặt Thiết
bị công trình









Phần Giám sát này đợc tiến hành đồng thời với việc thi công phần
xây dựng ngay từ khi khởi công công trình (phần tiếp địa, đặt ống
chờ cho đờng cáp điện, đờng ống nớc, đờng ống thông gió...) đến khi

hoàn thiện kết thúc công trình.
Những yêu cầu chung
Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công phần M&E
(có thể là nhà thầu phụ, đội thi công ...).
Kiểm tra, giám sát việc cung ứng vật t, thiết bị của nhà thầu thi công đ
a vào công trình.
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ, chủng loại các loại Vật liệu phần Cơ
Điện đa vào lắp đặt công trình nh: Đờng ống điện, đờng ống nớc, ống
điều hoà, Dây dẫn điện, các Thiết bị Điện, Chống sét, Thang máy, N
ớc, Điều hòa
6


1-2. Yêu cầu về Giám sát thi công lắp đặt Thiết
bị công trình








Giám sát quá trình thi công: Phơng pháp lắp đặt, phơng tiện, dụng
cụ, máy móc, nhân lực tiến hành thi công, lắp đặt theo đúng Quy
trình, Quy phạm, đảm bảo không ảnh hởng đến các công việc phần
xây dựng cũng nh đảm bảo tiến độ chung của công trình đã đề ra.
Giám sát về chất lợng Vật liệu, thiết bị lắp đặt trong công trình theo
đúng những yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công và
có đủ các Chứng chỉ chất lợng của các Cơ quan có đủ thẩm quyền

cấp.
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp thi công, lập và ghi nhật
ký thi công đúng quy trình
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, an toàn môi trờng

7


1-2. Yêu cầu về Giám sát thi công lắp đặt Thiết
bị công trình
Chủ đầu t cùng với đơn vị T vấn giám sát cần đáp ứng yêu cầu của nhà
thầu về thời điểm thực hiện công tác nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ,
nghiệm thu chính thức) để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra.
Giám sát và nghiệm thu công việc lắp đặt theo:
Từng Hạng mục và giai đoạn thi công: Các Hạng mục Điện, Điện nhẹ,
Chống sét, Điều hoà, Nớc, Thang máy
Từng giai đoạn Lắp đặt, thi công khác nhau:
+ Phần ngầm tờng, sàn, trần nhà, ngầm đất.
+ Phần nổi và hoàn thiện công trình.

Trong đó phần lắp đặt ngầm của tất cả các hạng mục (Điện, Điện
nhẹ, Nớc, Chống sét, Điều hoà.) cần phải đợc nghiệm thu trớc khi
hoàn thiện công trình, (có bản vẽ hoàn công các phần lắp đặt ngầm)
đây là công việc quan trọng để đảm bảo chất lợng của phần Cơ Điện
công trình. Cụ thể nh sau:


8



1-2. Yêu cầu về Giám sát thi công lắp đặt Thiết
bị công trình









Phần Điện, Điện nhẹ: Các đờng ống (PVC, uPVC, thép) luồn dây lắp
đặt ngầm phải theo đúng kỹ thuật, đủ số ống yêu cầu.
Đờng ống Cấp, thoát nớc:
ống (ống thép, PPR) cấp nớc sạch (nớc lạnh, nớc nóng) sinh hoạt,
chữa cháy phải kiểm tra đạt đủ độ kín với áp lực đạt yêu cầu kỹ thuật.
ống cấp nớc nóng cần phải đảm bảo độ dày, vật liệu bảo ôn bọc bên
ngoài ống theo đúng bản thiết kế yêu cầu.
ống thoát nớc sinh hoạt, thoát nớc ngng điều hoà (PVC, uPVC) đặt
ngầm phải đảm bảo độ kín, độ dốc yêu cầu.
ống thoát nớc ngng điều hoà cần có thêm yêu cầu: Lớp bảo ôn bọc
cách nhiệt theo đúng thiết kế yêu cầu.

9


1-2. Yêu cầu về Giám sát thi công lắp đặt Thiết
bị công trình
Đờng ống Điều hoà - thông gió:

ống dẫn Gas (ống đồng) của máy điều hoà cục bộ hoặc hệ điều hoà thông
minh (VRV) phải đạt đủ độ kín yêu cầu (chú ý điểm nối bằng hàn), có bọc lớp
bảo ôn đúng yêu cầu thiết kế.
ống thông gió cần kiểm tra về vật liệu (độ dày của lớp tôn bọc), kích thớc tiết
diện đờng ống, độ dầy của lớp bọc bảo ôn cách nhiệt (nếu có) theo đúng yêu
cầu thiết kế.
Hạng mục Năng lợng điện, ngoài thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật còn phải
đảm bảo an toàn điện trong khi thi công cũng nh khi vận hành.
Nhà thầu TVGS phải lập hệ thống giám sát đúng chuyên ngành và đăng ký
chữ ký của từng cá nhân tham gia giám sát. Mỗi công việc hoàn thành phải có
biên bản xác nhận theo mẫu quy định.
Theo Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 có điều chỉnh biên bản nghiệm thu hoàn
thành công việc, giai đoạn thi công, hạng mục ... chỉ cần có hai bên ký thông
qua là: Đơn vị TVGS và Nhà thầu thi công (nhằm nâng cao trách nhiệm của
TVGS).


10


1-3. Nội dung về công việc T vấn Giám sát phần
thiết bị công trình













Đây là công việc T vấn Giám sát toàn bộ các phần Hạng mục Kỹ thuật
của Công trình, bao gồm:
Phần Điện (Electrical system)
Phần Điện nhẹ: Điện thoại (Telephone), mạng máy tính (DATA), truyền
hình (TV), thông tin công cộng (PA), Camera giám sát (CCTV), Báo cháy
(FA), kiểm soát vào ra (AC)
Phần Chống sét (Lightning protection system)
Phần Điều hoà - Thông gió (HVAC)
Phần Cấp Thoát nớc (Plumbing)
Phần Thang máy.
Phần Phòng chống cháy nổ: Báo cháy và Chữa cháy.
Các Hạng mục kỹ thuật khác kèm theo: Hệ thống cấp gas, hệ thống theo
dõi, quản lý toà nhà (BMS - toà nhà thông minh) ...
11


1-4. Ph ơng pháp T vấn Giám sát phần Cơ
Điện công trình
Phơng pháp đánh giá trực tiếp: Bằng mắt thờng, bằng các phép thử nghiệm

12

trực quan hoặc với dụng cụ đo đơn giản: Thớc dây, thớc kẹp (Panme), kính lúp,
đồng hồ điện vạn năng, máy ảnh số ...
Phơng pháp đánh giá gián tiếp: Thông qua tài liệu: Lý lịch, catalogue, giấy xuất

nhập khẩu, chứng chỉ kỹ thuật, kết quả kiểm định chuyên môn, giấy bảo hành
các vật liệu, thiết bị lắp đặt trong công trình. Thông qua khả năng đáp ứng yêu
cầu của nhà thầu đối với bảng tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực đã trình
duyệt.
Cán bộ TVGS phải nắm đợc danh mục chủng loại của các vật liệu phần M&E
chủ đầu t đã phê duyệt hoặc theo chủng loại Vật liệu khi đấu thầu đã quy
định.
Yêu cầu Nhà thầu phải trình mẫu các loại Vật liệu (hoặc catalogue thiết bị)
phần M & E theo các chủng loại nh trên. Khi thi công, có những sản phẩm,
phần việc giống nhau với số lợng lớn trong cùng công trình, cần phải làm (lắp
đặt) mẫu trớc 1 sản phẩm đó: Đoạn đờng ống có bảo ôn (cách nhiệt), đoạn ống
thông gió mẫu, phòng mẫu, căn hộ mẫu ......


1-4. Ph ơng pháp T vấn Giám sát
phần Cơ Điện công trình
Giám sát, nghiệm thu theo từng hạng mục với thông số kỹ thuật và hồ sơ

riêng biệt: Điện, điện nhẹ, Chống sét, Nớc, Điều hoà...
Cần phân biệt các tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết bị lắp đặt trong công trình:
Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn châu á, tiêu chuẩn châu Âu (EU hay
G7), tiêu chuẩn Anh, Mỹ tuỳ theo yêu cầu của mỗi công trình, đợc thể hiện
trong thiết kế, thuyết minh (SPEC) về yêu cầu phần thiết bị công trình.
Đối với các vật liệu, thiết bị Cơ Điện công trình đang phổ biến tại Việt Nam
thì điều quan trọng nhất là phân biệt đợc vật liệu thật (chính hiệu) và vật
liệu giả (hàng nhái).
Cán bộ TVGS phải có đạo đức cao về nghề nghiệp, làm việc, quan hệ với
các đơn vị, bộ phận trên công trình mềm dẻo, cơng quyết, với tinh thần hợp
tác.


13


1-5. Ph ơng pháp đánh giá chất l ợng phần Cơ
Điện Công trình

Chất lợng, chủng loại Vật t và Thiết bị phần Cơ Điện công trình đã

đợc duyệt đa vào Công trình, chúng phải phù hợp với tầm quan
trọng và quy mô của Công trình, đúng với danh mục vật liệu do
Chủ đầu t yêu cầu hoặc Nhà thầu đã cam kết khi đấu thầu.
Các tài liệu về xuất sứ, nguồn gốc, tài liệu catalogue, chứng chỉ kỹ
thuật của vật liệu phần M&E đầy đủ, đúng quy cách.
Phơng pháp thi công, lắp đặt các hạng mục theo đúng Quy trình,
Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị, vật liệu đợc lắp đặt đúng vị trí,
chức năng sử dụng (loại lắp đặt ngầm, nổi, trong nhà, ngoài nhà, d
ới nớc ....).
Tiến độ thi công phù hợp với yêu cầu tiến độ chung của công trình
đề ra. Nhân lực thi công đảm bảo yêu cầu (chuyên môn, tay nghề)
đáp ứng đợc yêu cầu của công việc trong từng thời kỳ, giai đoạn
14
thi công.


1-5. Ph ơng pháp đánh giá chất l ợng phần Cơ
Điện Công trình

Các kết quả đo đạc, kiểm định các thông số kỹ thuật của

từng hạng mục yêu cầu đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

chuyên ngành.
Công tác nghiệm thu, chạy thử toàn bộ hệ thống của mỗi
hạng mục (sản phẩm xây dựng) đúng quy trình, đáp ứng
đầy đủ các thông số kỹ thuật chuyên môn của thiết kế đã
đề ra, thoả mãn yêu cầu sử dụng của đơn vị quản lý và ngời
sử dụng công trình.
Các hạng mục đã đợc thi công, lắp đặt đảm bảo an toàn,
nhất là phần Điện, Thang máy, Phòng chống cháy nổ
Công tác an toàn, vệ sinh môi trờng của công trình đảm
bảo yêu cầu.
15


2. Các dạng Thiết bị chính lắp đặt vào Công trình
Xây dựng

2-1. Thiết bị Hệ thống Điện





- Thiết bị Nguồn điện: Trạm biến áp 3 pha, Máy Phát điện 3 pha
- Thiết bị bảo vệ, đóng cắt mạch điện: Cầu dao, máy cắt, á ptômát, công tắc ...
- Thiết bị điều khiển: Máy bơm, Thang máy, cửa điện, đèn
- Thiết bị sử dụng điện: Đèn, quạt, máy tính
2-2. Thiết bị Điện nhẹ
- Tổng Đài điện thoại (Telephone), liên lạc nội bộ (Intercom)
- Thiết bị Truyền thanh, Phát thanh (Public Address - PA)
- Thiết bị truyền Dữ liệu (DATA): Switch, HUB, Enclosure.

- Thiết bị Tín hiệu (IP) anten truyền hình (MATV; CATV)
- Camera và Moniter theo dõi (CCTV)
- Thiết bị Quản lý toà nhà (BMS)
2-3. Thiết bị Chống sét (Lightning protection system)
- Thiết bị Chống sét đánh thẳng: Kim chống sét kiểu truyền thống (FRANKLIN),
Các Kim chống sét kiểu Tia tiên đạo (E.S.E Lightning Arrest).
- Thiết bị Chống sét lan truyền: Các Thiết bị Chống sét lan truyền chuyên dụng16


2. Các dạng Thiết bị chính lắp đặt vào Công trình
Xây dựng

2-4. Thiết bị Điều hoà, Thông gió (HVAC)







2-8. Thiết bị Phòng cháy, Chữa cháy

- Hệ thống máy Điều hoà trung tâm: (Chiller, VRV )
- Trụ nớc Chữa cháy
- Máy Điều hoà cục bộ: (2 khối: Indoor, outdoor units)
- Hộp Chữa cháy vách tờng (FIRE HOSE REEL)
- Các Quạt thông gió hoặc Cấp gió tơi (ngoài trời)
- Bơm nớc chữa cháy
2-5. Thiết bị Nớc sinh hoạt (Plumbing)
- Thang máy

- Các Máy Bơm nớc sạch sinh hoạt, chữa cháy
- Quạt thông gió cầu thang thoát hiểm
- Các Máy Bơm nớc thải
- Hệ thống cửa chặn lửa, cửa ra vào điều khiển tự động
- Các Thiết bị vệ sinh
- Bình Chữa cháy bột ABC và CO2 hoặc bình bọt
- Các loại van: Khoá, một chiều, giảm áp ...
- Thiết bị Chữa cháy tự động bằng nớc Sprinkler, công
tắc dòng chảy (Báo cháy)
- Các Thiết bị Cấp nớc nóng: Bằng Điện, bằng Gas hoặc
hệ thống dùng năng lợng Mặt trời
- Các biển hiệu, đèn hiệu.
2-9. Các Thiết bị khác
2-6. Các Thiết bị Vận chuyển
- Thang máy các loại
- Cửa ra vào tự động hoặc đóng mở bằng điện
- Thang cuốn, Băng tải
- Cửa toà nhà điều khiển bằng điện thoại (PHONE
DOOR)
2-7. Thiết bị Báo cháy tự động (Fire alarm system)
- Hệ thống cấp Gas sinh hoạt
- Thiết bị (đầu) báo cháy kiểu khói, kiểu nhiệt gia tăng,
thiết bị báo lửa, thiết bị báo Gas rò rỉ
- Hệ thống Cấp nớc nóng dùng năng lợng mặt trời
- Nút ấn, chuông báo cháy.
- Đèn tín hiệu (chỉ thị) báo cháy
- Trung tâm Báo cháy tự động

17



3. Kiểm tra Vật liệu và Sản phẩm xây dựng
tr ớc và trong khi thi công
Vật liệu đợc sử dụng thi công phải phù hợp và đúng chủng loại vật liệu đã đợc







Chủ đầu t dự án phê duyệt.
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ (C/O - CERTIFICATE OF ORIGIN PROCESSING) và
chất lợng (C/Q - CERTIFICATE OF QUALITY) của vật liệu: Catalogue, Nớc sản
xuất, giấy nhập khẩu và Chứng chỉ kỹ thuật kèm theo của Nhà sản xuất.
Kiểm tra việc trình mẫu Vật liệu trớc khi tiến hành thi công, lắp đặt.
Kiểm tra các Chứng chỉ Kiểm định kỹ thuật của các loại Vật liệu đợc lắp đặt.
Kiểm tra quy trình thi công lắp đặt Vật liệu, Thiết bị phải đúng Tiêu chuẩn, Quy
phạm chuyên ngành. Thiết bị phải đợc lắp đặt đúng vị trí, chức năng và yêu cầu
kỹ thuật của chúng (chống nớc, an toàn.).
Tất cả các Sản phẩm sau khi thi công của các Hạng mục M & E đều phải đợc đo
Kiểm định thoả mãn các Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành yêu cầu.
Trờng hợp cần thiết TVGS có thể lấy mẫu vật liệu trong khi nhà thầu đang lắp đặt
để đa đi đánh giá chất lợng bởi cơ quan kiểm định chuyên ngành.
18


4. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm ngành Xây dựng
(TCXD) và Việt Nam (TCVN) về phần Thiết bị Công
trình

Tiêu chuẩn về phần điện
4-1.
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
Quy phạm Trang bị Điện



TCVN 2328:1978 Môi trờng lắp đặt Thiết bị điện - Định nghĩa chung
TCVN 4756:1998 Quy phạm nối đất và nối không các Thiết bị điện
11TCN 18: 1984 Quy phạm Trang bị điện - Phần I: Quy định chung
11TCN 19: 1984 Quy phạm Trang bị điện - Phần II: Hệ thống đờng dẫn điện
11TCN 20: 1984 Quy phạm Trang bị điện - Phần III: Bảo vệ và tự động
11TCN 21: 1984 Quy phạm Trang bị điện - Phần IV: Thiết bị phân phối và
Trạm biến áp
- Trong các Tiêu chuẩn trên, cần chú ý Tiêu chuẩn 11TCN 18:1984 về lựa chọn
dây dẫn và kiểm tra dây dẫn theo điều kiện phát nóng.
Tiêu chuẩn An toàn Điện
- Cần chú ý các Tiêu chuẩn sau:
TCVN 3256: 1979 An toàn Điện - Thuật ngữ và Định nghĩa
TCVN 4086: 1985 An toàn Điện trong Xây dựng - Yêu cầu chung
19


4. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm ngành Xây dựng (TCXD)
và Việt Nam (TCVN) về phần Thiết bị Công trình
Tiêu chuẩn chiếu sáng cho nhà và công trình
TCVN 3743: 1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp
TCVN 2063: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong Nhà máy cơ khí
TCVN 5176: 1990 Chiếu sáng nhân tạo - Phơng pháp đo độ rọi


Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD)

TCXDVN 263: 2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp
TCXDVN 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong Công trình dân dụng
TCXDVN 253: 2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp - Yêu
cầu chung
TCXD 25: 1991 Đặt đờng dẫn điện trong Nhà ở và Công trình công cộng - Tiêu chuẩn
Thiết kế
TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong Nhà ở và Công trình Công cộng - Tiêu chuẩn
Thiết kế
TCXDVN 394 : 2007 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng.
Phần an toàn điện
Hiện nay Bộ Xây dựng đang tiến hành xây dựng và hoàn thiện Tiêu chuẩn Thiết kế lắp
đặt điện trong công trình xây dựng theo IEC 60364 (Tiêu chuẩn của Hội đồng Điện quốc tế)

4- 2. Tiêu chuẩn về phần Chống sét

TCXD 46:1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế - Thi công
TCXDVN 46 : 2007 Chống sét cho công trình xây dựng. Hớng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo
trì hệ thống
20


4. Các Tiêu
Nam (TCVN)

chuẩn, Quy phạm ngành Xây dựng (TCXD) và Việt
về phần Thiết bị Công trình

4-3. Tiêu chuẩn về phần Cấp - Thoát n ớc

Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và
công trình:
TCVN 4513 : 1988 Cấp nớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474 : 1987 Thoát nớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5673 : 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp Thoát nớc bên trong - Hồ
sơ bản vẽ thi công.
TCVN 4519 : 1988 Hệ thống Cấp Thoát nớc bên trong nhà và công trình - Quy phạm
thi công và nghiệm thu

Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu hệ thống cấp thoát nớc bên ngoài công
trình:

TCVN 51 : 1984 Tiêu chuẩn thiết kế - Thoát nớc, mạng lới bên ngoài công trình
TCVN 33 : 1985 Tiêu chuẩn thiết kế - Cấp nớc, mạng lới bên ngoài công trình
TCVN 3389: 1985 Bản vẽ thi công - Hệ thống tài liệu thiết kế XD cấp nớc và thoát nớc,
mạng lới bên ngoài công trình

Quy phm v ti liu thit k, qun lý cht lng:

TCVN 5576 : 1991 Hệ thống cấp nớc - Quy phạm quản lý chất lợng
TCVN 5673 : 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế XD - Cấp nớc bên trong - Hồ sơ bản vẽ thi công
21


4. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm ngành Xây dựng
(TCXD) và Việt Nam (TCVN) về phần Thiết bị Công
trình

4-4. Tiêu chuẩn về phần Điều hoà - Thông gió


TCXD 232 : 1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh.
Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu.
4-5. Tiêu chuẩn về phần Điện nhẹ
Chất lợng mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-170:1998
Tổng đài điện tử PABX - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-136:1995
Chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đờng dây và thiết bị thông tin - Yêu
cầu kỹ thuật TCN 68-140:1995
Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-153:1995
Tiếp đất cho các công trình viễn thông TCN 68-141:1999
Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-190:2000
Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật TCN
68-135:2001

22


4. Các Tiêu
Nam (TCVN)

chuẩn, Quy phạm ngành Xây dựng (TCXD) và Việt
về phần Thiết bị Công trình

4-6. Tiêu chuẩn về phần Thang máy
Tiêu chuẩn an toàn về cấu tạo, lắp đặt và sử dụng thang máy
TCVN 5744 : 1993 Thang máy - yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
TCVN 6395 : 1998 Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
TCVN 6397 : 1998 Thang cuốn và băng chở ngời - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
TCVN 5866 : 1995 Thang máy - Cơ cấu an toàn cơ khí
TCVN 5867 : 1995 Thang máy - Ca bin, đối trọng, ray dẫn hớng - yêu cầu an toàn
4-7. Tiêu chuẩn về Phòng chống cháy nổ

TCVN 2622: 1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình Yêu cầu thiết kế
TCVN 6161 : 1996 Phòng cháy chữa cháy Chợ và trung tâm thơng mại Yêu cầu thiết kế
TCVN 6160 : 1996 Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng Yêu cầu thiết kế
TCVN 5760 : 1993 Hệ thống chữa cháy Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
TCVN 6379 :1998 Yêu cầu kỹ thuật chung của thiết bị chữa cháy.
TCVN 5738 : 1993 Hệ thống báo cháy Yêu cầu kĩ thuật
Những tiêu chuẩn khác có liên quan:
TCVN 4513 : 1988 : Cấp nớc bên trong nhà
Tiêu chuẩn thông gió (cầu thang thoát hiểm)
Tiêu chuẩn Thang máy (thoát hiểm)
23


5. Giám sát thi công và nghiệm thu công tác
lắp đặt hệ thống điện







5-1. Yêu cầu kỹ thuật chung của Hệ thống điện
Chất lợng điện phải đảm bảo: Điện áp ổn định, tần số dòng điện không đổi, cung
cấp điện liên tục. Cụ thể tại Việt Nam là: 380V/ 220V- 50Hz.
Các Thiết bị có yêu cầu chất lợng Điện đảm bảo là: Thiết bị Tin học, văn phòng,
Thiết bị Điện tử (ổ cắm điện), máy Điều hoà không khí, các thiết bị điện tử theo dõi
và quản lý, bảo vệ toà nhà. Trong trờng hợp cần thiết cần có bộ ổn định nguồn điện
riêng (Trung tâm báo cháy tự động, Camera giám sát, Tổng đài điện thoại, hệ thống
Thông tin công cộng, đàm thoại nội bộ...)

Các phụ tải chiếu sáng chiếm tỷ lệ công suất đáng kể của toàn bộ công trình. Cần
phân biệt các loại đèn khác nhau để bố trí cấp điện, điều khiển riêng biệt, phù hợp
với đặc điểm và tính chất của từng loại đèn. Có hai loại đèn: Đèn sợi đốt (nung
sáng) (Incandescentlight); đèn phóng điện (huỳnh quang) (Fluorescent light)
Các thiết bị có liên hệ đến hệ thống PCCC có yêu cầu cấp điện riêng biệt để thoả
mãn các Tiêu chuẩn về PCCC nh: Các máy Bơm nớc chữa cháy, quạt tăng áp cầu
thang, thang máy thoát hiểm ... cần đợc cấp điện bằng các dây điện, dây cáp chống
cháy (FIRE RESISTANT CABLE)
24


5. Giám sát thi công và nghiệm thu công tác lắp
đặt hệ thống điện
5-2. Giới thiệu chung về Hệ thống Cung cấp điện trong
các công trình xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
5-2/1. Nguồn Điện Công trình:
Nguồn điện phục vụ cho việc thi công Công trình: Công suất lớn (máy phát, l
ới điện) cấp điện cho máy thi công và văn phòng công trờng
Nguồn điện của các Công trình xây dựng: Theo thiết kế là trạm biến áp và
máy phát điện tự cấp
Trong từng trờng hợp cụ thể, các Công trình còn cần các nguồn điện tự cấp
(Máy phát điện) cho các phụ tải quan trọng theo yêu cầu sử dụng:

Công trình cao cấp: Toà nhà Cao ốc Văn phòng, trung tâm thơng mại cao
cấp (cho thuê), các công trình của Chính phủ, hoặc các Khách sạn 5
sao....Nguồn điện máy phát có công suất bằng nguồn điện lới.

Công trình Nhà Chung c cao tầng thông thờng: Nguồn điện máy phát chỉ
cấp điện cho các phụ tải u tiên, các căn hộ chỉ đợc cấp từ nguồn điện lới.
25



×