Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện thới lai thành phố cần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.08 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
—&–

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LÊ PHƯỚC HƯƠNG

NGUYỄN PHONG VŨ
Mã số SV: B070108
Lớp: Tài chính - Ngân hàng
Bằng 2 Khóa 33

Cần Thơ - 2010

1


MỤC LỤC
@&?
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1


1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ............................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.4.1. Không gian ........................................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian .............................................................................................................. 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của Ngân hàng thương mại ............................... 5
2.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .................................................................... 5
2.1.1.2. Bản chất của Ngân hàng thương mại ................................................................ 5
2.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại ............................................................. 5
2.1.2. Một số khái niệm về hoạt động tín dụng .............................................................. 7
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................ 7
2.1.2.2. Các hình thức tín dụng ...................................................................................... 7
2.1.2.3. Vai trị và ý nghĩa của tín dụng ......................................................................... 9
2.1.3. Một số quy định chung về tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam ........................ 9
2.1.3.1. Đối tượng khách hàng vay tại NHNo&PTNT Việt Nam .................................. 9
2.1.3.2. Đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay ............................................. 10
2.1.3.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn .................................................................... 11
2.1.3.4. Phương thức cho vay ....................................................................................... 11
2.1.3.5. Hồ sơ vay vốn ................................................................................................. 12
2.1.3.6. Thời hạn vay vốn ............................................................................................ 12
2



2.1.3.7. Lãi suất cho vay .............................................................................................. 13
2.1.3.8. Quy trình hoạt động cho vay .......................................................................... 13
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............................. 16
2.1.4.1. Doanh số cho vay ............................................................................................ 16
2.1.4.2. Doanh số thu nợ .............................................................................................. 16
2.1.4.3. Hệ số thu nợ .................................................................................................... 16
2.1.4.4. Dư nợ ............................................................................................................... 17
2.1.4.5. Nợ quá hạn ...................................................................................................... 17
2.1.4.6. Doanh số cho vay trên vốn huy động .............................................................. 18
2.1.4.7. Vịng quay tín dụng ......................................................................................... 18
2.1.4.8. Nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................................... 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 18
2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 19
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối .......................................................... 19
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối ......................................................... 19

Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI
- THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................ 20
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam .............................................................................................................. 20
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Thới Lai ..................................................................................................... 21
3.1.3. Khái quát tình hình kinh tế huyện Thới Lai ....................................................... 22
3.1.3.1. Về hoạt động sản xuất nông nghiệp ................................................................ 23
3.1.3.2. Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ........................................................... 24
3.1.3.3. Về thương mại - dịch vụ ................................................................................. 24

3.1.4. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Thới Lai .................... 24
3.1.4.1. Vai trò ............................................................................................................. 24
3.1.4.2. Chức năng hoạt động ..................................................................................... 24
3.1.4.3. Nhiệm vụ hoạt động ....................................................................................... 25
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG No&PTNT HUYỆN THỚI LAI ................ 25
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ........................................................................... 25
3


3.2.2. Chức năng của từng bộ phận .............................................................................. 26
3.2.2.1. Ban Giám Đốc ................................................................................................. 26
3.2.2.3. Phòng kinh doanh ............................................................................................ 26
3.2.2.4. Phòng Kế toán - Ngân quỹ .............................................................................. 27
3.2.2.5. Tổ chức hành chính - Bảo vệ .......................................................................... 28
3.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực đầu tư chủ yếu của Ngân hàng
NHNo&PTNT huyện Thới Lai .................................................................................... 28
3.2.3.1. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ............................................... 28
3.2.3.2. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu .................................................................................. 28
3.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT
HUYỆN THỚI LAI QUA 3 NĂM TỪ 2007-2009 ...................................................... 29
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2007-2009 ....................................... 29
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG NĂM 2010 ....................................................................................................... 30
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 30
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................................ 32
3.4.3. Phương hướng hoạt động năm 2010 .................................................................. 33
3.4.3.1. Định hướng ..................................................................................................... 33
3.4.3.2. Giải pháp ......................................................................................................... 33
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT HUYỆN THỚI LAI

- THÀNH PHỐ CẦN THƠ
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG No&PTNT
HUYỆN THỚI LAI QUA 3 NĂM TỪ 2007-2009 ...................................................... 35
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP & PTNT HUYỆN THỚI LAI QUA 3 NĂM TỪ 2007-2009 .......... 38
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................................ 38
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ...................................... 38
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế .............................................. 40
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .................................................................................. 43
4.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ......................................... 44
4.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ................................................. 46
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ ................................................................................... 48
4.2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................... 49

4


4.2.3.2. Phân tích tình hình dư nợ theo ngành kinh tế .................................................. 51
4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu .................................................................................. 53
4.2.4.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế ........................................ 54
4.2.4.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế ................................................. 55
4.2.4.3. Phân tích tình hình nợ xấu theo nhóm nợ ........................................................ 57
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
No&PTNT HUYỆN THỚI LAI QUA 3 NĂM TỪ 2007-2009 ................................... 59
4.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY
TẠI NHNo&PTNT HUYỆN THỚI LAI ..................................................................... 64
4.4.1. Nhận xét, đánh giá về nghiệp vụ cho vay tại NHNo&PTNT huyện
Thới Lai ........................................................................................................................ 64
4.4.2. Ưu điểm .............................................................................................................. 65
4.2.3. Nhược điểm ........................................................................................................ 66

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN THỚI LAI
-THÀNH PHỐ CẦN THƠ
5.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thới Lai .................................................................................... 68
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Lai ................................................................... 70
5.2.1. Đối với nguồn vốn huy động ............................................................................. 70
5.2.2. Đối với cơng tác tín dụng ................................................................................... 71
5.2.3. Đối với công tác quản lý và xử lý nợ ................................................................. 72
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 75
6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 76
6.2.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ........................................................................... 76
6.2.2. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ...................................................................... 77
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương ........................................................................ 77
6.2.4. Đối với NHNo&PTNT huyện Thới Lai ............................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 80
—oOo–

5


DANH MỤC BẢNG
@&?
Bảng số

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2007-2009 ........ 29

Bảng 4.1: Nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Thới Lai qua 3 năm 2007-2009 ........ 36
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2007-2009 .............. 39
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ...................... 41
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ................. 44
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ........................ 47
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
qua 3 năm 2007-2009 ................................................................................. 49
Bảng 4.7: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ........... 51
Bảng 4.8: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ............... 54
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế qua 3 năm 2007-2009 ....................... 56
Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ qua 3 năm 2007-2009 ............................ 58
Bảng 4.11: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Thới Lai
qua 3 năm 2007-2009 ................................................................................. 60
Bảng 4.12: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa NHNo&PTNT huyện
Thới Lai và NHNo&PTNT Quận Ơ Mơn .................................................. 63
—oOo–

6


DANH MỤC HÌNH
@&?
Sơ đồ, Hình số

Trang

Sơ đồ 1: Quy trình hoạt động cho vay ......................................................................... 13
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Lai .................... 26
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Thới Lai
qua 3 năm 2007-2009 ................................................................................. 29

Hình 4.1: Biểu đồ nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT huyện Thới Lai
qua 3 năm 2007-2009 ................................................................................. 36
Hình 4.2: Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế từ 2007-2009 ................ 39
Hình 4.3: Biểu đồ doanh số cho vay theo ngành kinh tế từ 2007-2009........................ 41
Hình 4.4: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế từ 2007-2009 ................ 45
Hình 4.5: Biểu đồ doanh số thu nợ theo ngành kinh tế từ 2007-2009 ......................... 47
Hình 4.6: Biểu đồ dư nợ theo thành phần kinh tế từ 2007-2009 .................................. 50
Hình 4.7: Biểu đồ dư nợ theo ngành kinh tế từ 2007-2009 ......................................... 52
Hình 4.8: Biểu đồ tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế từ 2007-2009 ................. 54
Hình 4.9: Biểu đồ tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế từ 2007-2009 ......................... 56
Hình 4.10: Biểu đồ tình hình nợ xấu theo nhóm nợ từ 2007-2009 .............................. 58
—oOo–

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
@&?
1. NHTMNN: Ngân hàng thương mại nhà nước
2. NHTMCP:Ngân hàng thương mại cổ phần
3. NHTMTN:Ngân hàng thương mại tư nhân
4. NHNN VN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
5. NHNo&PTNT VN: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam
6. TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
7. HĐTD: Hợp đồng tín dụng
8. CBTD: Cán bộ tín dụng
9. KT-XH: Kinh tế xã hội
10. ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
11. KH-KT: Khoa học kỹ thuật
12. XHCN: Xã hội chủ nghĩa

13. CB CNV: Cán bộ công nhân viên
14. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
15. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
16. CNH-HĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa
17. NSNN: Ngân sách Nhà nước
18. TSCĐ: Tài sản cố định
19. BGĐ: Ban giám đốc
20. NH: Ngân hàng

8


TĨM TẮT
@&?
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Thới Lai từ năm 2007 đến năm 2009 đề tài “ Nâng cao hiệu
quả nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thới
Lai” được thự hiện thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tại chi nhánh huyện.Bằng biện pháp phân tích, so sánh đã đánh giá được tính
hiệu quả của hoạt động tín dụng tại đơn vị trong ba năm qua.
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu gồm: khái niệm, bản
chất, chức năng của NHTM; một số khái niệm về hoạt đơng tín dụng và một số chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về NHNo&PTNT huyện Thới Lai gồm: lịch sử
hình thành, chức năng hoạt động, nhiệm vụ của NH. Khái quát về kết quả hoạt động
kinh doanh của NH, phương hướng hoạt động năm 2010.
Chương 4: Phân tích và đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay tại
NHNo&PTNT huyện Thới Lai gồm: phân tích thình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ,
dư nợ, nợ xấu. Đánh giá hiệu quả cho vay tại chi nhánh.

Chương 5: Những giải pháp, biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT huyện Thới Lai.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
Nhìn chung, hoạt động tín dụng của NH trong thời gian qua luôn đạt được hiệu
quả. Tuy nhiên, Ngân hàng cũng mở rộng quy mô cho vay, hỗ trợ vốn cho khách hàng
ngày càng tốt hơn.

9


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt
động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn
những rủi ro lớn cho các ngân hàng thương mại. Tín dụng trong điều kiện của
nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trị quan trọng
trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng. Vấn đề nợ quá hạn và nợ xấu luôn là mối lo đối với tất cả
cán bộ làm công tác tín dụng cũng như các nhà lãnh đạo ngân hàng. Hơn nữa,
trong điều kiện hội nhập hiện nay thì cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển thì địi hỏi các ngân hàng phải có những
cải cách mạnh mẽ nhằm lành mạnh hóa tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đặc biệt là có hiệu quả nhưng đồng
thời cũng hạn chế được rủi ro thì việc phân tích tín dụng là mục tiêu hàng đầu
không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng thương mại nó

ln chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số vốn đầu tư và đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu
cho Ngân hàng. Đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(NHNo&PTNT) thu lãi cho vay chiếm trên 90% tổng thu nhập của Ngân hàng.
Là một ngân hàng thương mại nhà nước hoạt động theo cơ chế cạnh tranh
của thị trường, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Thới Lai, Thành Phố Cần Thơ cũng hết sức chú trọng đến việc phân tích hoạt
động tín dụng nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả và làm tốt vai trị
của mình cũng như giúp cho đời sống người dân ngày một tốt hơn.
Từ những lý do trên, đề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI” là cần thiết để thực hiện để từ đó có nhận
thức rõ hơn về tầm quan trọng của hoạt động tín dụng Ngân hàng.
10


1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Các Ngân hàng thương mại hiện nay đã và đang phải nổ lực hết mình nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Ngân hàng trong thời kỳ hội nhập. Từ
tình hình đó, NHNo&PTNT Thành Phố Cần Thơ nói chung và NHNo&PTNT
huyện Thới Lai nói riêng cũng phải nổ lực hết mình trong thời kỳ hội nhập mới.
Chính vì thế cần phải nghiên cứu tìm hiểu hoạt động tín dụng của Ngân hàng để
có biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng.
Nên em dựa vào những kiến thức đã học về chuyên ngành Tài chính tín
dụng như: Nghiệp vụ Ngân hàng, Quản trị Ngân hàng, Quản trị tài chính, Kế toán
Ngân hàng, … và những kiến thức thực tế trong q trình thực tập tại Ngân hàng
để từ đó làm cơ sở cho em nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế, hiệu quả tín
dụng và hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Thới Lai qua 3 năm từ
năm 2007 – 2009. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ tìm ra những mặt hạn chế và
thuân lợi của NHNo&PTNT huyện Thới Lai để đưa ra biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong

thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thới Lai qua 3 năm từ 2007 – 2009, đánh giá chung hoạt
động tín dụng tại chi nhánh. Phân tích xu hướng biến động và dự báo doanh số
cho vay cũng như phân tích xu hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác
định khả năng đáp ứng nguồn vốn của Ngân hàng. Đồng thời đề xuất giải pháp
để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Khái quát tình hình huy động vốn tại Ngân hàng qua 3 năm từ 20072009.
(2) Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ cho vay và dư nợ cho vay
theo thành phần kinh tế và theo ngành nghề.
(3) Tình hình nợ xấu cho vay theo nhóm nợ.
(4) Đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thơng qua các chỉ
số tài chính để thấy được hiệu quả hoat động tín dụng tại Ngân hàng qua
11


3 năm từ 2007-2009. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm để nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Tình hình huy động vốn và cho vay của NHNo&PTNT huyện Thới Lai
thay đổi như thế nào qua 3 năm từ năm 2007-2009 ?
• Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT huyện Thới Lai ?
• Những ngun nhân nào gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng trong thời
gian qua ?
• Những biện pháp cần thiết nào để nâng cao hiệu quả cho vay của Ngân
hàng ?

• Những biện pháp nào góp phần hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng ?
• Ngân hàng có thể dự báo doanh số cho vay cũng như phân tích xu hướng
biến động nguồn vốn huy động hay khơng ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Thới Lai.
1.4.2. Thời gian
Đề tài nghiên cứu thông qua số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Thới Lai qua 3 năm từ 2007-2009.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thới Lai qua 3 năm từ 2007-2009.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình học tập nghiên cứu, tìm hiểu về vấn đề tín dụng của Ngân
hàng, em đã đọc, tham khảo những tài liệu sau:
Tác giả Nguyễn Ngọc Thùy Dương, 2008. Luận văn tốt nghiệp cử nhân
kinh tế trường Đại học Cần Thơ: “Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng
Ngoại Thương (VCB) Thành Phố Cần Thơ”. Từ những cơ sở lý luận đã
nghiên cứu và trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng,
12


luận văn đã đưa ra một số biện pháp nhằm từng bước hồn thiện hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Ngoại Thương (VCB) Thành Phố Cần Thơ, từ đó hạn chế
rủi ro tín dụng.
Tác giả Lê Thị Ngọc Lĩnh, 2008. Luận văn tốt nghiệp cử nhân kinh tế
trường Đại học Cần Thơ: “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trong
nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu

Thành”. Từ những cơ sở lý luận đã nghiên cứu và trên cơ sở phân tích tình hình
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, luận văn đã đưa ra một số biện pháp nhằm
từng bước hoàn thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Châu Thành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, từ đó hạn chế rủi
ro tín dụng.
Tác giả Phạm Thị Ngọc Đăng, 2007. Luận văn tốt nghiệp cử nhân kinh tế
trường Đại học Cần Thơ: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sơng Cửu Long tại huyện Bình Minh –
Vĩnh Long” và Tác giả Thái Thị Kim Tươi, năm 2008. “Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Hồng Ngự”. Bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối và
tương đối, sau khi phân tích hai tác giả đã tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến
việc huy động vốn tại Ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn nhằm như đáp ứng được nhu cầu vốn vay cho Ngân hàng.

13


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.Khái niệm, bản chất, chức năng của Ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Đầu tiên Ngân hàng thương mại là một loại Ngân hàng trung gian. Ở mỗi
nước có một cách định nghĩa riêng về Ngân hàng thương mại. Ví dụ: Ở Mỹ:
Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vị tài chính. Ở Pháp: Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận tiền của cơng chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ

vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: Ngân hàng
thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư. Ở
Thổ Nhĩ Kì: Ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm
mục đích nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đối, nghiệp vụ cơng
hối phiếu, chiết khấu và những hình thức vay mượn khác…
Ở Việt Nam Pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của hội đồng Nhà nước
Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
2.1.1.2. Bản chất của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế.
Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh.
Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ Ngân hàng.
2.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Ø Tập trung vốn của nền kinh tế
Trong nền kinh tế có những chủ thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa được
sử dụng một cách triệt để (Ví dụ: như vẫn cịn cất giấu trong nhà chưa được
mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ là
14


cho vay và có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng những
chủ thể này không quen biết nhau và cũng có thể khơng tin tưởng nhau nên tiền
vẫn chưa được lưu thông. Ngân hàng thương mại với vai trị trung gian của mình,
nhận tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người
muốn vay vay.
Thực hiện được điều này Ngân hàng thương mại huy động vốn và tập trung
các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, mặt khác với số vốn này Ngân hàng

thương mại sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh.
Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ngân hàng thương mại vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số
lãi suất chênh lệch có được nó sẽ duy trì hoạt động của mình. Vai trị trung gian
này trở nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, … Ngân
hàng thương mại có thể làm trung gian giữa cơng ty và các nhà đầu tư; chuyển
giao mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu cơng
ty, …
Ø Trung gian thanh tốn và quản lý các phương tiện thanh tốn
Chức năng này có nghĩa là Ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản hay
chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khỏan. Khi các khách hàng gởi tiền vào Ngân
hàng, họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một
cách nhanh chóng tiện lợi, nhất là đối với các khoản thanh tốn có giá trị lớn, ở
mọi địa phương mà nếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém khó khăn và khơng an
tồn (Ví dụ: chi phí lưu thơng, vận chuyển, bảo quản, …).
Khi làm trung gian thanh tốn, Ngân hàng tạo ra những cơng cụ lưu thơng
và độc quyền quản lý các cơng cụ đó (séc, chuyển khoản, thanh toán liên Ngân
hàng, …) đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn, thúc đẩy quá trình lưu thơng hàng hóa. Ở các nước phát triển
phần lớn thanh toán được thực hiện qua séc và được thực hiện bằng việc bù trừ
thông qua hệ thống Ngân hàng thương mại. Ngoài ra việc thực hiện chức năng là
thủ quỹ của các doanh nghiệp qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đã tạo
cơ sở cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay.
Hiện nay ở các nước cơng nghiệp phát triển việc sử dụng hình thức chuyển
tiền bằng đện tử là chuyện bình thường và chính điều này đưa đến việc khơng sử
15


dụng séc Ngân hàng mà dùng thẻ như thẻ tín dụng. Họ thanh toán bằng cách nối
mạng các máy vi tính của các Ngân hàng thương mại trong nước nhằm thực hiện

chuyển vốn từ tài khoản người này sang người khác một cách nhanh chóng.
Ø Tạo tiền bút tệ trong hệ thống Ngân hàng hai cấp
Vào cuối thế kỷ XIX hệ thống Ngân hàng hai cấp được hình thành, các
Ngân hàng khơng cịn hoạt động riêng lẽ nữa mà tạo thành hệ thống, trong đó
Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý về tiền tệ. Các Ngân hàng còn lại kinh
doanh tiền tệ, nhờ hoạt động trong hệ thống các Ngân hàng thương mại đã tạo ra
bút tệ thay thế cho tiền mặt.
Quá trình tạo ra tiền của Ngân hàng thương mại được thực hiện thơng qua
tín dụng và thanh toán trong hệ thống Ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với
hệ thống Ngân hàng trung ương mỗi nước.
2.1.2. Một số khái niệm về hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này được thể hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định.
- Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho
người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi
tức tín dụng. Quan hệ tín dụng cịn được hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy
động vốn và cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó các Ngân hàng đóng vai trị
trung gian trong việc “đi vay để cho vay lại”.
2.1.2.2.Các hình thức tín dụng
Ø Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.


16


- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một đến năm năm
dùng để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ
lớn.
Ø Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà Doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hố.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là Người đi
vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và các tổ
chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, cơng trái chính phủ, ...
- Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ giữa Ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
Ø Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng khơng bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng.
Ø Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản suất và lưu thơng hàng hóa: Loại tín dụng được cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể sản suất, kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hố
và lưu thơng hàng hố.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp cho cá nhân để sử dụng

vào mục đích tiêu dùng như: mua sắm phương tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa.
Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức tiền mặt, mua bán chịu
hàng hố.

17


2.1.2.3.Vai trị và ý nghĩa của tín dụng
- Tín dụng cung cấp vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát
triển kinh tế. Tín dụng là một trong những cơng cụ để tập trung vốn một cách
hiệu quả và còn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tư, có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội tín dụng
được phát huy vai trị to lớn của nó, tạo động lực phát triển mạnh mẽ mà khơng
một cơng cụ nào có thể thay thế được.
- Tín dụng thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa, phát triển sản xuất. Thật
vậy, trong thời kỳ đầu tiền tệ lưu thơng là hóa tệ cho đến khi tín dụng phát triển
các giấy nợ đã thay thế cho bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày nay, Ngân hàng
cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con đường tín dụng. Đây là cơ
sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ được ổn định, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu
hút nhiều lực lượng sản suất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát.
Ngồi ra tín dụng còn tạo điều kiện cho phát triển kinh tế với các nước trong khu
vực và thế giới, mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế.
2.1.3. Một số quy định chung về tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT VN)
2.1.3.1. Đối tượng khách hàng vay tại NHNo&PTNT Việt Nam
Khách hàng vay tại NHNo&PTNT Việt Nam: là các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, tổ hợp tác Việt Nam và nước ngồi có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ
để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự

án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Gồm:
Ø Khách hàng là tổ chức
- Công ty nhà nước;
- Công ty TNHH;
- Cơng ty cổ phần;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp tác xã;
- Công ty hợp danh;
18


- Các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
- các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Luật dân sự.
Ø Khách hàng dân cư
- Cá nhân;
- Hộ gia đình;
- Tổ hợp tác Việt Nam.
2.1.3.2. Đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay
Ø Những trường hợp không được cho vay
NHNo&PTNT nơi cho vay không được cho vay đối với khách hàng trong
các trường hợp sau đây:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam;
- Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt,
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Ø Những nhu cầu vốn không được cho vay
- Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;

- Để thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các dịch vụ mà pháp luật cấm.
Ø Hạn chế cho vay
NHNo&PTNT nơi cho vay khơng cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản,
hoặc với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối
tượng sau đây:
- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại NHNo&PTNT Việt
Nam; thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHNo&PTNT Việt Nam,
kế toán trưởng NHNo&PTNT Việt Nam;
- Các cổ đông là cá nhân hoặc cổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc
nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của NHNo&PTNT Việt Nam;
- Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại.

19


2.1.3.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Ø Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam phải đảm bảo 02 nguyên
tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Ngun tắc 2: Tiền vay phải được hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Ø Điều kiện vay vốn
NHNo&PTNT nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng
có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi;
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT VN.
6. Đối với doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thực
hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam, các điều kiện vay vốn theo
quy định và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt nam.
2.1.3.4. Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của từng khoản vay của khách hàng và
khả năng kiểm tra, giám sát của ngân hàng, NHNo&PTNT nơi cho vay thỏa
thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo dự án đầu tư;
- Cho vay đồng tài trợ;
- Cho vay trả góp;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng;
20


- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi;
- Cho vay theo các phương án khác.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng chỉ áp dụng
hai phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.3.5. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gởi giấy đề nghị xin vay vốn, và các

thông tin, tài liệu cần thiết cho NHNo&PTNT nơi cho vay bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Sổ vay vốn (dùng cho hộ gia đình sản xuất nơng - lâm - ngư - nghiệp vay
vốn không phải bảo đảm tiền vay).
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;
- Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có).
- Hợp đồng thế chấp tài sản và hợp đồng tín dụng có chứng nhận tại các cấp
có thẩm quyền như xã, phường, …
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài sản
thế chấp khác (bản chính).
- Các loại giấy tờ khác có liên quan.
2.1.3.6. Thời hạn vay vốn
NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay
căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh;
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư;
- Khả năng trả nợ của khách hàng;
- Nguồn vốn cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam;
- Thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động tại Việt Nam (Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài) hoặc thời hạn được
phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam (Đối với cá nhân nước ngồi) theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền.

21


2.1.3.7. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động Ngân hàng. Việc
quyết định lãi suất cho vay sẽ phải dựa trên các thông số về mức kỳ vọng sinh lời
của Ngân hàng, rủi ro tín dụng của khoản vay và tỷ lệ an tồn vốn, chi phí rủi ro

tín dụng, ... và khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của Ngân hàng có lãi và tăng
trưởng.
NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất cho
vay đối với từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu ba tháng hoặc sáu
tháng một lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám Đốc sở giao
dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHNo&PTNT Việt
Nam.
2.1.3.8. Quy trình hoạt động cho vay
Sơ đồ 1: Quy trình hoạt động cho vay

(1)
(1)

Thu thập
thông tin
về khách
hàng.

Thẩm
định
phương
án

(2)

(3)


Quyết
định cho
vay

(4)
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
vốn

Thanh lý
hợp đồng

(6)

(5)

Giải
Ngân,
theo dõi
nợ

(1). Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ tín dụng
Khi khách hàng đề xuất vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng cụ
thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn Ngân hàng theo cơ chế tín dụng hiện
hành.
22



Khi khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng, khách hàng phải lập đơn xin
vay, kèm theo các giấy tờ cần thiết sau đó Ngân hàng xem xét nếu chấp nhận thì
đặt quan hệ tín dụng với khách hàng.
Cán bộ tín dụng sẽ căn cứ vào mục đích, nhu cầu vay vốn, hình thức đảm
bảo tiền vay và thời gian để thực hiện phương án để hướng dẫn khách hàng làm
thủ tục vay vốn.
Khách hàng phải làm đơn xin vay và ghi rõ mục đích sử dụng vốn, tổng nhu
cầu vốn, vốn tự có, vốn cần vay Ngân hàng và hoạch định khả năng trả nợ vốn
vay trên đơn xin vay phải có chữ ký của người vay.
Sau khi đã lập hồ sơ vay vốn, hộ sản xuất đến Uỷ Ban nhân dân xã, phường,
và tại đây cán bộ xã, phường xác nhận trên giấy đề nghị vay vốn và hợp đồng thế
chấp (đối với thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) rằng hộ sản xuất
đang cư trú tại phường, xã.
(2). Ngân hàng tiến hành thẩm định
Qui trình thẩm định là rất cần thiết và quan trọng nó giúp cho cán bộ tín
dụng có được những kết quả đúng đắn trong việc quyết định cho vay. Qua thẩm
định cán bộ tín dụng sẽ đánh giá được khả năng tài chính, tính hiệu quả, khả thi
của dự án từ đó giúp cho cán bộ tín dụng đưa ra mức cho vay, thời hạn thu hồi nợ
hợp lý tạo điều kiện cho khách hàng vay trả được nợ, đồng thời hạn chế đến mức
thấp nhất rủi ro về tín dụng.
Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng vay vốn cung cấp, cán bộ tín dụng
tiến hành:
- Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng: đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ
năng lực pháp luật dân sự, có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- Thẩm định tình hình tài chính: giá trị tài sản đến ngày vay vốn, dự trữ tiền
mặt và các khoản có khả năng chuyển đổi thành tiền.
Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh: dự án đầu tư nhằm mục đích gì,
có phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của địa phương không,
khu vực thực hiện và tiêu thụ của dự án, hiệu quả mang lại của dự án.
Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án: cán bộ tín dụng sẽ tiến hành tính

tốn các chỉ tiêu từ đó nhận xét đánh giá xem dự án có tính khả thi hay khơng có
khả năng hồn trả nợ vay hay không.
23


Thẩm định tài sản thế chấp: đây là nguồn trả nợ thứ 2 của khách hàng đối
với Ngân hàng khi nguồn vốn trả nợ thứ nhất không thực hiện được. Các tài sản
thế chấp gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chủ quyền nhà, máy
móc thiết bị, giấy tờ xe, ghe tàu thuyền, sổ tiết kiệm, ...
Sau khi đã tiến hành thẩm định xong, nếu quyết định cho vay, cán bộ tín
dụng chịu trách nhiệm lập báo cáo thẩm định vay vốn và trình tồn bộ hồ sơ vay
vốn của khách hàng đã lập theo yêu cầu của Ngân hàng lên trưởng phịng tín
dụng xem xét.
(3). Quyết định cho vay
Khi thoả mãn về một phương án vay vốn, cán bộ tín dụng hồn tất thủ tục
vay vốn của khách hàng thông thường gồm phương án sản xuất kinh doanh đề
nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp (cầm cố, bên thứ 3) hợp
đồng tín dụng và phiếu thẩm định cho vay để trình lên lãnh đạo phòng nghiệp vụ
kinh doanh.
Sau khi nhận hồ sơ vay vốn và tờ trình thẩm định từ cán bộ tín dụng,
Trưởng phịng sẽ xem xét, kiểm tra xét duyệt cho vay của cán bộ tín dụng đã ghi
đầy đủ các điều kiện, trưởng phòng ký tên xác nhận cho vay. Nếu có ý kiến chưa
đủ điều kiện cho vay trong hồ sơ vay vốn, giám đốc có quyền từ chối cho vay,
Nếu đồng ý cho vay, giám đốc sẽ đồng ý ký cho vay. Cán bộ tín dụng có nhiệm
vụ nhận lại hồ sơ vay vốn, đóng dấu, giữ lại những hồ sơ thuộc mình lưu giữ và
chuyển hồ sơ cho phịng kế tốn, đồng thời thơng báo khách hàng biết để nhận
tiền.
(4). Giải Ngân và kiểm tra sử dụng vốn
Phát tiền vay phải đúng mục đích sử dụng tiền vay trên hồ sơ vay vốn,
lượng tiền vay được giải ngân phải phù hợp với kế hoạch và tiến độ sử dụng vốn

thực tế của khách hàng. Do đó Ngân hàng phải kiểm tra việc sử dụng vốn ngay
sau khi phát tiền vay đến khi thu hồi gốc và lãi.
Xử lý sau khi kiểm tra: Nếu phát hiện vốn vay sử dụng sai mục đích phải
tiến hành thu nợ hoặc chuyển thành nợ quá hạn. Nếu phát hiện người vay cung
cấp thông tin sai lệch hoặc biểu hiện gian trá để nhận tiền vay thì ngưng cho vay
và tìm mọi biện pháp thu hồi vốn đã cho vay và đề nghị cơ quan phụ trách xử lý
theo pháp luật. Những người tìm cách khất nợ dẫn đến nợ vay q hạn thì ngồi
24


việc phong toả, phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ, Ngân hàng có quyền đề
nghị chính quyền địa phương có biện pháp cưỡng chế để người vay trả nợ.
(5). Thanh lý hợp đồng
Gần đến hạn trả nợ Ngân hàng gửi thông báo nợ đến hạn cho khách hàng và
yêu cầu khách hàng trả nợ Ngân hàng đúng hạn.
Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn phải nêu rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan để có biên pháp xử lý.
Đối với lãi tiền vay, khi cho vay cán bộ tín dụng thường ấn định thời gian
đóng lãi cho từng khách hàng:
Số tiền lãi = Số tiền vay * Số ngày vay * Lãi suất/30 (thường lãi suất quy
định là lãi suất tháng).
Những khách hàng gặp khó khăn khơng trả nợ đúng hạn do nguyên nhân
khách quan thì cán bộ tín dụng có thể hướng dẫn khách hàng làm giấy gia hạn và
giải quyết cho gia hạn nợ nếu được sự đồng ý của ban lãnh đạo.
Trường hợp không có đơn gia hạn nợ Ngân hàng tự chuyển nợ quá hạn.
Đơn gia hạn sẽ được duyệt theo trình tự.
(6). Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Sau khi khách hàng đã hồn thành trách nhiệm trả nợ, cán bộ tín dụng phải
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng và rút kinh nghiệm cho vay vốn
lần sau.

2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.4.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay khơng nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một khoảng
thời gian nhất định.
2.1.4.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3. Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân

25


×