Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hang nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.23 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ -QTKD
*******

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH TRÀ VINH

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

TRỊNH THỊ THÚY DUY
MSSV: 4074049
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3
Khóa: 33

Cần Thơ, 2011


LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của trường Đại học Cần Thơ, và sự chấp nhận của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh, đến nay em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích ”.
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn được sự


giúp đỡ tận tình từ nhà trường và đơn vị thực tập.
Trân trọng cảm ơn thầy Trương Chí Tiến đã hướng dẫn tận tình và bổ
sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Em xin cảm ơn các cô chú và anh chị làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh đã cung cấp cho em các tài liệu có liên
quan đến đề tài, hướng dẫn tận tình đến địa bàn thu thập số liệu sơ cấp để em bổ
sung vào đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngày.........tháng.......năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trịnh Thị Thúy Duy

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày.........tháng.......năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trịnh Thị Thúy Duy

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên: TRƯƠNG CHÍ TIẾN
Học vị: Tiến Sỹ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Họ và tên sinh viên: TRỊNH THỊ THÚY DUY
Mã số sinh viên: 4074049
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân hàng
Tên đề tài: “Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hang Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2011


Giáo viên hướng dẫn

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1. Giới thiệu .........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ..............................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1. Phạm vi về không gian ..........................................................................2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ..............................................................................2
1.3.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu..........................................................2
1.4. Lược khảo tài liệu .........................................................................................3
Chương 2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .........................4
2.1. Phương pháp luận .........................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ....................................................4
2.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ........................4
2.1.3. Khái niệm về huy động vốn ..................................................................6
2.1.4. Các hình thức huy động vốn .................................................................6
2.1.4.1. Tài khoản tiền gửi thanh toán ........................................................6
2.1.4.2. Tài khoản tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn......................................6
2.1.4.3. Các chứng từ có giá .......................................................................6
2.1.4.4. Vay vốn trên thị trường tiền tệ .......................................................7
2.1.4.5. Thực hiện bán lại các khoản vay và chứng khoán hóa các khoản
vay........................................................................................................................7

2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn .....................................8
2.1.5.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ...................................................8
2.1.5.2. Dư nợ / Tổng vốn huy động ...........................................................8
2.1.5.3.Quy mô vốn huy động / chi phí vốn huy động ...............................8
2.1.5.4.Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi .............................................9
2.1.5.5. Quy mô vốn huy động / 1cán bộ huy động vốn .............................9
2.1.5.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn ...........10

v


2.1.6. Các nhân tố tác động đến hoạt động Huy động vốn của Ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................10
2.1.6.1. Nhân tố bên trong...........................................................................11
2.1.6.2. Nhân tố bên ngoài ..........................................................................13
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................15
Chương 3. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Trà Vinh......................................................................................................16
3.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh
.............................................................................................................................16
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh .............................................................................16
3.1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội của tỉnh ........................16
3.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Trà Vinh 16
3.1.2. Vai trò của Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn Trà Vinh
trong việc phát triển kinh tế địa phương ..............................................................18
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..........................................................................19
3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng .....20

3.1.4.1. Ban giám đốc .................................................................................20
3.1.4.2. Các phòng nghiệp vụ tại hội sở......................................................20
3.1.5. Các sản phẩm của ngân hàng ................................................................23
3.2. Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm (2008 – 2010) ...............................................................................................24
3.3. Những mục tiêu và định hướng của ngân hàng trong tương lai
.............................................................................................................................28
Chương 4. Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh ................................................................29
4.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010) ..............29
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010)
.............................................................................................................................32
4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn theo hình thức huy động vốn ..........
vi


4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ......................................35
4.1.3. Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế ...................39
4.1.4. Phân tích tình hình huy động vốn theo nội tệ ngoại tệ ..........................41
4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng qua 3 năm (2008 –
2010) ....................................................................................................................44
4.2.1. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .......................................................45
4.2.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ...................................................46
4.2.3. Chi phí huy động vốn và chênh lệch lãi suất ........................................48
4.2.4. Năng suất huy động vốn của một cán bộ và sự ổn định của vốn huy
động .....................................................................................................................49
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn của ngân hàng ............49
4.3.1. Nhân tố bên trong ..................................................................................49
4.3.1.1. Chính sách lãi suất .........................................................................49
4.3.1.2. Mạng lưới huy động vốn ................................................................51

4.3.1.3. Hoạt động Marketing .....................................................................53
4.3.1.4. Tổ chức nhân sự .............................................................................54
4.3.2. Nhân tố bên ngoài .................................................................................55
4.3.2.1. Khách hàng ....................................................................................55
4.3.2.2. Môi trường kinh tế .........................................................................56
4.3.2.3. Môi trường pháp lý ........................................................................56
4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................57
Chương 5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh..................59
5.1. Thuận lợi .......................................................................................................59
5.2. Khó khăn và tồn tại .......................................................................................59
5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng ..........60
5.3.1. Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền ..................60
5.3.2. Đẩy mạnh đầu tư cho hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
một cách đồng bộ .................................................................................................61
5.3.3. Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả
.............................................................................................................................62

vii


5.3.4. Tiếp tục tăng cường hoạt động chính sách huy động vốn với cơ cấu hợp
lý ..........................................................................................................................62
5.3.5. Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, đa dạng phù hợp
với nhu cầu thời hiện đại .....................................................................................63
Chương 6. Kết luận và Kiến nghị .....................................................................64
6.1. Kết luận .........................................................................................................64
6.2. Kiến nghị ......................................................................................................65
6.2.1.Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ..........................................................65
6.2.2. Đối với Chính phủ và Nhà nước ...........................................................65

6.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................65
Tài liệu tham khảo .............................................................................................67
Phụ lục ................................................................................................................68

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1. Các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng NN&PTNT tỉnh Trà Vinh ...........23
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010). …
.................................................................................................................................. 25
Bảng 3. Tình hình huy đông vốn của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010) .......29
Bảng 4. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm …
.............................................................................................................................30
Bảng 5. Nguồn vốn huy động phân theo hình thức huy động vốn qua 3 năm .... 33
Bảng 6. Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn qua 3 năm ................................ 35
Bảng 7. Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế qua 3 năm ............. 38
Bảng 8. Nguồn vốn huy động phân theo nội tệ - ngoại tệ qua 3 năm ................. 41
Bảng 9. Tổng nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn qua 3 năm ................ 43
Bảng 10. Tình hình dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3
năm ...................................................................................................................... 44
Bảng 11. Tình hình chi phí và lãi suất cho hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
NN&PTNT Trà Vinh qua 3 năm ......................................................................... 45
Bảng 12. Quy mô vốn huy động/1 cán bộ và sự ổn đinh của vốn huy động qua 3
năm ...................................................................................................................... 47
Bảng 13. Tình hình lãi suất huy động của các ngân hàng vào tháng 02/2011 .... 49
Bảng 14. Mức độ hài lòng của khách hàng về mức lãi suất huy động của ngân
hàng...................................................................................................................... 50
Bảng 15. Ý kiến của khách hàng về mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch trên

địa bàn .................................................................................................................. 51
Bảng 16. Mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động Marketing của ngân
hàng...................................................................................................................... 52
Bảng 17. Mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu đối với quyết định mở tài khoản
tại ngân hàng ........................................................................................................ 53
Bảng 18. Mức độ hài lòng của từng chỉ tiêu đối với quyết định mở tài khoản tại
ngân hàng ............................................................................................................. 54

ix


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Trà
Vinh ..................................................................................................................... 19
Hình 2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010) ........... 26
Hình 3. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm..31
Hình 4. Cơ cấu vốn huy động phân theo hình thức huy động qua 3 năm ........... 34
Hình 5. Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn qua 3 năm ................................ 37
Hình 6. Cơ cấu huy động phân theo chủ thể qua 3 năm ...................................... 39
Hình 7. Cơ cấu huy động phân theo nội tệ - ngoại tệ qua 3 năm ........................ 42

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN: Dư nợ
HĐV: Huy động vốn
HĐKD: Hoạt động kinh doanh

HTKH: Hoàn thành kế hoạch
KHTH: Kế hoạch thực hiện
NHNN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
TNV: Tổng nguồn vốn
TVHĐ: Tổng vốn huy động
TCTD: Tổ chức tín dụng
VHĐ: Vốn huy động
VHĐCKH: Vốn huy động có kỳ hạn

xi


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33
Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Trà Vinh là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm giữa hạ lưu sông Tiền và sông Hậu
tiếp giáp biển Đông, là trung tâm tỉnh lỵ nằm trên Quốc lộ 53 gồm 7 huyện và 1
thị xã. Với vai trò là trung tâm của tỉnh, thị xã không ngừng phát triển mạnh mẽ
về mọi mặt, luôn khơi dậy nguồn nội lực, mở rộng thu hút ngoại lực để phát triển
tỉnh nhà. Năm 2010, thị xã Trà Vinh được công nhận là thành phố trực thuộc tỉnh
Trà Vinh. Nhờ đó, nhiều dự án trọng điểm đã mời gọi đầu tư vào thành phố Trà
Vinh: Khu công nghiệp Long Đức, các Khu đô thị, trung tâm thương mại, Khu
văn hóa – du lịch Ao Bà Om,…đã góp phần giúp đời sống kinh tế - xã hội của

người dân được tốt hơn.
Cùng với sự phát triển đó thì hoạt động ngân hàng cũng góp phần quan trọng
cho sự phát triển của đất nước. Đó là nơi giao dịch trực tiếp với các công ty, xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân… thông qua các nghiệp vụ của ngân hàng, với
chức năng chính của mình là trung gian tín dụng, và trung gian thanh toán trong
thị trường tài chính. Hoạt động của ngân hàng không những mang tính chất kinh
doanh mà còn góp phần điều tiết nền kinh tế bằng các hình thức huy động vốn và
kinh doanh nguồn vốn dưới hình thức cho vay, phân bổ vốn hợp lý giữa các
thành phần kinh tế, và là cầu nối cho sự phát triển thương mại quốc tế. Vốn huy
động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn của ngân hàng vì ngoài phần vốn
tự có phải trang bị cho cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị là rất lớn thì vốn huy
động là nguồn vốn không thể thiếu cho việc kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy,
huy động vốn càng có ý nghĩa đối với ngân hàng để mở rộng nhiều hình thức cho
vay, tăng cường vốn cho nền kinh tế cũng như mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng. Nhưng trong thực tế, việc huy động vốn gặp không ít khó khăn, khi các
ngân hàng nhà nước lẫn ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động ngày càng
nhiều, cạnh tranh ngày càng gay gắt với nhiều chương trình khuyến mãi, cùng
các hình thức huy động vốn đa dạng và phong phú. Điều này, làm cho công tác
huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-1-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33


gặp nhiều trở ngại. Mặc dù ngân hàng luôn mở rộng nhiều hình thức huy động
vốn, không ngừng cải tiến công nghệ và nâng cao chất lượng phục vụ.
Do đó, tôi đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “ Phân tích
hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Trà Vinh” trong giai đoạn 2008 - 2010, để thấy được hiện trạng huy động
vốn của ngân hàng và tìm ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao vốn huy động.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Trà Vinh và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích tình hình hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh qua 3 năm 2008 – 2010.
Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân
hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Phạm vi về không gian:
Đề tài được viết trong thời gian đang thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh.
1.3.2. Phạm vi về thời gian:
Đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh” được viết trong thời gian 3 tháng thực tập tại
đây. Đề tài phân tích số liệu của Ngân hàng qua 3 năm 2008 – 2010.
1.3.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động huy động vốn của
ngân hàng qua 3 năm 2008 – 2010 tại thành phố Trà Vinh.


GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-2-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số
tài liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động huy động vốn tại NHTM thì nhìn
chung các đề tài đều thể hiện được thực trạng huy động nguồn vốn của Ngân
hàng, đánh giá được hiệu quả hoạt động huy động vốn, để thấy được thuận lợi,
khó khăn mà Ngân hàng gặp phải, từ đó đưa ra biện pháp cải thiện hoạt động huy
động vốn để đạt được hiệu quả tốt hơn. Sau đây là một số tài liệu mà em có điều
kiện tham khảo trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài:
+ Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân – Hà Nội ” của sinh
viên Nguyễn Thị Thu Phương khóa 24 Quản Trị Kinh Doanh - trường Đại học
Kinh Tế Hà Nội - đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn, đi sâu đánh giá
về doanh số huy động vốn, doanh số sử dụng vốn, chênh lệch giữa chi phí và lãi
suất. Tìm ra những giải pháp, những biện pháp tốt nhất để thu hút nguồn vốn tối
đa từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thông qua phân tích cơ cấu của từng
nguồn vốn huy động được, đồng thời đề ra những biện pháp nhằm nâng cao qui
mô thu hút vốn và tính ổn định của nguồn vốn. Phương pháp tác giả đã sử dụng
trong nghiên cứu đề tài này là phương pháp so sánh và xem xét các tỷ số.
+ Luận văn tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn- chi nhánh Đông Sài Gòn” của sinh viên
Hoàng Ngọc Quỳnh khóa 2009 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh - tác giả
phân tích cụ thể tình hình huy động vốn qua ba năm 2007, 2008, 2009. Phương
pháp phân tích là phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối. Giải pháp nêu ra
thực tế, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.

GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-3-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33
Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại:
Đầu tiên ngân hàng thương mại là một loại ngân hàng trung gian. Ở mỗi
nước có một cách định nghĩa riêng về ngân hàng thương mại. Ví dụ: Ở Mỹ: ngân
hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài
chính và họat động trong ngành dịch vị tài chính. Ở Pháp: ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới
hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào
nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: ngân hàng
thương mại là cơ sở nhận các khoản kí thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư. Ở
Thổ Nhĩ Kì: ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm

mục đích nhận tiền kí thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ công
hối phiếu, chiết khấu và những hình thức vay mượn khác…
Ở Việt Nam Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của hội đồng Nhà nước
Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
2.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế:
+ NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu tư vào sản xuất kinh
doanh và các nhu cầu chi tiêu khác. Hiện nay, với vai trò cầu nối, NHTM đứng
ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành
phần kinh tế bằng cơ chế tiền gửi có kỳ hạn và không có kì hạn, rồi tái phân phối
cho nền kinh tế quốc dân, đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho quá trình tái sản xuất.
+ NHTM hỗ trợ Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Các NHTM
thực hiện đúng chức năng của mình để hướng tới mục tiêu lợi nhuận cho chính
ngân hàng đồng thời đã góp phần thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ
quốc gia như ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo việc làm và tăng trưởng kinh
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-4-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

tế. NHTM ngày càng phát huy được vai trò công cụ đòn bẩy của nó trong việc
thực thi chính sách tiền tệ tín dụng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo

như những mục tiêu đã hoạch định. Chẳng hạn, việc xoá bỏ cơ chế lãi suất
“trần”, “sàn”, thực hiện cơ chế lãi suất cơ bản, rồi chuyển sang cơ chế lãi suất
thoả thuận đã giúp cho các tổ chức tín dụng linh hoạt hơn trong điều hành lãi
suất, ưu đãi cho vay lãi suất thấp hơn, khuyến khích xuất khẩu, góp phần thực
hiện mục tiêu hướng mạnh về xuất khẩu như chính sách đã đề ra.
+ NHTM góp phần phân bổ, điều hoà vốn giữa các ngành, các vùng trong
nền kinh tế quốc dân, do đó tạo nên sự phát triển nhanh, các vùng trong một
nước. Để tạo đồng đều cân bằng về vốn giữa các ngành, vùng trong nền kinh tế,
NHTM sẽ đứng ra thực hiện chức năng của mình, thu hút vốn thừa ở các ngành,
vùng có nhiều nguồn vốn nhàn rỗi chuyển sang các ngành, vùng đang có nhu cầu
sử dụng vốn.
+ NHTM góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường. Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn chủ
yếu bổ sung vốn lưu động (ngắn hạn) cho các tổ chức kinh tế mua nguyên vật
liệu để tiến hành sản xuất kinh doanh và hoạt động ngân hàng đã góp phần làm
biến đổi các điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo
hướng tối ưu, nhất là đảm bảo các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” qua một hệ thống
đồng bộ về vốn.
+ NHTM là cầu nối giữa các nước, thúc đẩy phát triển ngoại thương, công
nghiệp và các ngành có liên quan. Cùng với xu hướng hội nhập, khu vực hoá và
toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới không ngừng mở
rộng giao lưu buôn bán hợp tác tương trợ lẫn nhau. Thông qua các hoạt động
thanh toán, kinh doanh ngoại tê, quan hệ tín dụng với ngân hàng nước ngoài, hệ
thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp
với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
Tóm lại, NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Ngân
hàng có ảnh hưởng rất lớn trong quá trình hình thành, phát triển, chuyển dịch cơ
cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta, làm cho nền kinh tế
tăng trưởng mạnh, từ đó tạo động lực thúc đẩy quy mô tín dụng ngân hàng, giảm
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN


-5-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

bớt rủi ro xảy ra. Điều này cần được nhận thức và quán triệt xuyên suốt trong quá
trình hoạch định chính sách về vốn, phương thức và cơ chế hoạt động của các
NHTM.
2.1.3. Khái niệm về huy động vốn:
Huy động vốn là hoạt động cơ bản có tính chất sống còn đối với bất kỳ một
NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. Theo
luật pháp cho phép, các NHTM được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức
sau đây:
Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động chủ yếu của NHTM,
bao gồm:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức.
Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân, tổ chức
đoàn thể xã hội.
Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá
(kỳ phiếu NH, trái phiếu ngân hàng…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục
đích sử dụng.
Các hình thức huy động vốn khác như: vay vốn ở các NHTM khác, vay
vốn tại Ngân hàng Nhà nước…
2.1.4. Các hình thức huy động vốn:

2.1.4.1. Tài khoản tiền gửi thanh toán:
Tài khoản mà ngân hàng mở cho các tổ chức kinh tế để thực hiện giao
dịch thanh toán trong quá trình hoạt động kinh doanh. Bộ phận nguồn vốn này
được khách hàng gửi vào và rút ra thường xuyên nên nguồn vốn này rất không ổn
định, nên nó cũng được ngân hàng áp dụng mức lãi suất rất thấp. Để có được
nguồn vốn dồi dào, ngân hàng cần thiết phải mở rộng đối tượng sử dụng tài
khoản, một mặt ngân hàng có thể tranh thủ nguồn vốn giá phí rẻ, mặt khác đảm
bảo tính ổn định tổng thể của các loại nguồn vốn.
2.1.4.2. Tài khoản tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn:
Tài khoản được khách hàng mở ra nhằm mục đích hưởng lãi, do đó thể
hiện tính ổn định về thời gian tại ngân hàng và đòi hỏi một mức lãi suất cao cho
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-6-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

người mở tài khoản. Đây là bộ phận nguồn vốn có thời hạn gửi ổn định, giúp cho
ngân hàng có thể tận dụng tối đa vào cho vay và thực hiện các khoản đầu tư khác
mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều.
2.1.4.3. Các chứng từ có giá:
Trường hợp ngân hàng cần có nguồn vốn lớn và ổn định trong thời gian
dài thì các ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu.
Bộ phận vốn được tạo ra từ các công cụ vốn huy động vốn này có tính ổn định
cao nhưng chi phí cũng lớn.

Bộ phận vốn này kết hợp với bộ phận vốn tiền gửi thanh toán tạo thành
nguồn vốn kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng.
2.1.4.4. Vay vốn trên thị trường tiền tệ:
Vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng: Đây là khoản vay được thực
hiện bằng cách thỏa thuận lẫn nhau giữa các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
để đảm bảo dự trữ tiền gửi theo qui định và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cần
thiết.
Bán lại các giấy tờ có giá: Khi ngân hàng đang nắm giữ các giấy tờ có
giá do chính phủ phát hành hoặc do các công ty phát hành, ngân hàng có thể bán
lại các giấy tờ này cho các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo
nguồn thanh khoản cần thiết.
2.1.4.5. Thực hiện bán lại các khoản vay và chứng khoán hóa các khoản
vay:
Kỹ thuật tạo vốn này được phát triển mạnh mẽ trong thập niên 80 – 90
tại các nước cho thị trường tiền tệ phát triển. Với kỹ thuật này, ngân hàng có vốn
phải bán lại các tài sản có chọn lọc. Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
được đem bán thường là các khoản cho vay và ngân hàng có thể bán đứt hoặc chỉ
một phần của khoản vay mà thôi. Ngoài ra, ngân hàng cũng gom các khoản vay
thành nhóm, xóa các khoản vay khỏi bảng cân đối kế toán của mình để chuyển
chúng vào tài khoản đầu tư chứng khoán và sau đó sẽ được bán lại cho các nhà
đầu tư chứng khoán để có thể sử dụng để tài trợ hoạt động đầu tư mới hay để đáp
ứng nhu cầu ngân quỹ nào đó của ngân hàng.

GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-7-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY



Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn:
2.1.5.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn:
VHĐ/TNV =

Tổng vốn huy động
Tổng nguồn vốn

Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với

ngân hàng thương mại, nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân
hàng càng lớn.
2.1.5.2. Dư nợ / Tổng vốn huy động:
DN/TVHĐ =

Dư nợ
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ.
Nó còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ
tiêu này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít, khả năng huy động vốn
chưa cao.
2.1.5.3.Quy mô vốn huy động / chi phí vốn huy động:
Chi phí huy động vốn của Ngân hàng bao gồm chi phí trả lãi và chi phí phi
trả lãi. Trong tổng số chi phí vốn huy động thì chi phí trả lãi là chủ yếu. Ngoài ra
còn có các chi phí khác như: Chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí quản lý, dự trữ
bắt buộc, dự trữ thanh toán, chi phí cho hoạt động marketing, quảng cáo để thu

hút khách hàng gửi tiền, chi phí để mở các quỹ tiết kiệm, chi phí mua máy móc
thiết bị,... và các chi phí khác liên quan đến hoạt động huy động vốn.
- Chi phí trả lãi/ tổng vốn huy động cho thấy để huy động được một đồng
vốn thì Ngân hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố cho khách
hàng.
- Chi phí phi trả lãi/ tổng vốn huy động cho thấy một đồng vốn huy động
được Ngân hàng bỏ ra chi phí là bao nhiêu cho việc quản lý, cất giữ, bảo quản,...
Tóm lại chi phí huy động vốn/ tổng vốn huy động được dùng để đánh giá
xem một đồng vốn Ngân hàng huy động được cần phải bỏ ra bao nhiêu chi phí.
Như vậy, khi xem xét hiệu quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn
phải hợp lý, đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp được chi phí này và có
lợi nhuận cho Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì huy động vốn càng có hiệu
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-8-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

quả. Tuy nhiên cũng phải thấy rằng để giảm chi phí huy động vốn thì cần phải
giảm lãi suất huy động và có các chi phí quản lý, bảo quản, dự trữ vốn huy động
một cách tối ưu nhất. Việc đưa ra một lãi suất huy động hợp lý là rất quan trọng,
lãi suất không quá cao - đảm bảo lợi ích Ngân hàng, cũng không quá thấp – thu
hút được khách hàng gửi tiền. Đồng thời giảm các chi phí phi trả lãi cũng sẽ làm
cho hiệu quả của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng hiệu quả hơn.
2.1.5.4.Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi:

Chỉ tiêu này được tính như sau:
Chênh lệch thu chi lãi

Thu lãi – Chi lãi

=

Chi phí trả lãi
Chi phí trả lãi
Chỉ tiêu này cho thấy một đồng chi phí Ngân hàng bỏ ra để huy động vốn sẽ
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đồng vốn đó. Chỉ tiêu này càng cao thì cho
thấy Ngân hàng đã sử dụng rất hiệu quả đồng vốn huy động của mình trong việc
tối thiểu hóa chi phí huy động cho đồng vốn đó. Chỉ tiêu này cao do chênh lệch
thu chi lãi trước thu, chi khác cao và chi phí trả lãi nhỏ. Chỉ tiêu chênh lệch thu,
chi lãi/ chi phí trả lãi cao cũng có thể do chí phí tăng và thu nhập trước thu nhập
khác và chi khác giảm, tuy nhiên tốc độ tăng của chi phí chậm hơn tốc độ giảm
của thu nhập đó.
2.1.5.5. Quy mô vốn huy động / 1cán bộ huy động vốn:
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số vốn mà Ngân hàng huy động được
trong một thời kỳ từ khách hàng cá nhân chia cho tổng số lao động trong hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng trong thời kỳ đó.
Quy mô vốn huy động
1 cán bộ huy động vốn

Tổng số vốn huy động
=

Tổng số lao động huy động vốn

Chỉ tiêu này cho thấy trong một thời kỳ nhất định, một lao động của Ngân

hàng huy động được bao nhiêu vốn, hay nói cách khác chỉ tiêu này cho biết năng
suất huy động vốn của lao động hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng.
Chỉ tiêu này tăng cho thấy năng suất huy động vốn của Ngân hàng tăng lên
khi nguồn vốn huy động tăng nhanh hơn số lao động hoạt động huy động vốn
làm cho chỉ tiêu này tăng lên. Tuy nhiên cũng phải xem xét tới sự giảm của

GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-9-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

nguồn vốn huy động và số lượng lao động hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng qua các năm. Bởi chỉ tiêu này vẫn tăng nếu sự giảm xuống của nguồn vốn
huy động được chậm hơn so với sự giảm xuống của lao động hoạt động huy động
vốn.
2.1.5.6. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn:
Một hình thức huy động vốn được đánh giá là tốt ngoài những yếu tố như
đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp cần phải có sự ổn định, tức là không có sự thay
đổi đột ngột trong thời gian sử dụng nguồn vốn đó.
Thông thường các nguồn vốn huy động đều có thể dự tính được trước thời
gian sử dụng như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,... Nên ta cần xét tỷ số vốn
huy động có kỳ hạn / tổng nguồn vốn:
VHĐCKH/TNV =


Tổng nguồn vốn huy động có kỳ hạn
Tổng nguồn vốn huy động

Tỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một
tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định.
Vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về mặt số lượng để thoả mãn
nhu cầu tín dụng cũng như nhu cầu của các hoạt động khác. Mặt khác vốn huy
động đó cũng cần phải có sự ổn định về thời gian. Chẳng hạn như nếu Ngân hàng
huy động được một nguồn vốn lớn đáp ứng được yêu cầu tín dụng nhưng lại
không đánh giá được khả năng ổn định của nguồn vốn đó sẽ làm ảnh hưởng đến
hoạt động của Ngân hàng, tạo cho Ngân hàng những rủi ro khó lường trước
được. Ngược lại, nếu Ngân hàng chỉ huy động được nguồn vốn nhỏ nhưng ổn
định về thời gian sẽ làm cho việc đầu tư của Ngân hàng từ nguồn vốn đó đem lại
lợi nhuận cao. Chỉ tiêu này được đánh giá qua mức độ tăng giảm vốn huy động.
Nếu vốn huy động tăng đều qua các năm, có tốc độ gia tăng ổn định, đều đặn thì
vốn đó được coi là có hiệu quả trong việc huy động.
2.1.6. Các nhân tố tác động đến hoạt động Huy động vốn của Ngân hàng
thương mại:
Hiệu quả trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng được đánh giá bằng
tỷ lệ giữa kết quả và chi phí để thu được kết quả đó. Như vậy, ngay trong chính
chỉ tiêu hiệu quả trên đã chỉ ra rằng kết quả và chi phí huy động vừa là bộ phận
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-10-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp


Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

cấu thành vừa là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả. Như vậy các nhân tố ảnh
hưởng tới kết quả và chi phí chính là các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt
động huy động vốn.
2.1.6.1. Nhân tố bên trong:
a. Chính sách lãi suất:
Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân
hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc
huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm
nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu
đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống
lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn.
Tuy nhiên, Ngân hàng cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền
vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập
cao nhất cho ngân hàng để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang
lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
b. Mạng lưới huy động vốn:
Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng và các hình thức huy động vốn
càng đa dạng, phong phú thì kết quả huy động vốn càng nhiều về số lượng do
việc thực hiện được dịch vụ trọn gói và mở rộng dịch vụ Ngân hàng. Các khoản
tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Vì vậy, nếu việc tiếp cận
với Ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến Ngân hàng.
Với một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận Ngân hàng
của người dân thì Ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một
cách có hiệu quả.
c. Hoạt động marketing:
Mục tiêu cuối cùng là thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng vừa
đảm bảo khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh an toàn trong kinh doanh thì
marketing đã trở thành công cụ không thể thiếu được trong NHTM hiện nay.

Hoạt động Ngân hàng có tính xã hội hoá cao, phụ thuộc chặt chẽ vào
môi trường kinh doanh như môi trường dân cư, môi trường kinh tế, môi trường
chính trị,... nên sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào cũng ảnh hưởng quan trọng đến
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-11-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói
riêng.
Chính sách marketing có hai nhiệm vụ chính:
Nắm bắt kịp thời sự thay đổi môi trường, thị trường cũng như nhu cầu
của khách hàng đối với dịch vụ sản phẩm mà Ngân hàng cung cấp.
Xây dựng chính sách, giải pháp thích hợp để thắng đối thủ cạnh tranh
đạt được mục tiêu lợi nhuận.
Việc nắm bắt kịp thời sự thay đổi của môi trường, nhu cầu sẽ giúp
Ngân hàng đưa ra được những sản phẩm phù hợp, linh hoạt góp phần đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng đồng thời thu hút được lượng vốn lớn. Cũng từ
việc nghiên cứu thị trường, Ngân hàng sẽ đưa ra những sản phẩm mới.
Mặt khác chính sách khuếch trương sẽ giúp người dân hiểu rõ ràng,
đầy đủ về Ngân hàng thông qua phương tiện thông tin đại chúng xây dựng một
hình ảnh nhân viên Ngân hàng tận tình, chu đáo, có trình độ chuyên môn,... sẽ
tạo lòng tin với khách hàng.
Như vậy chính sách marketing có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng

huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung.
d. Tổ chức nhân sự:
Mặc dù trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ đã trở thành lực
lượng sản xuất chính nhưng con người vẫn luôn khẳng định vị trí trung tâm của
mình, vừa là chủ thể vừa là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Con người là nhân tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh
doanh của NHTM cũng như hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
Trong hoạt động huy động vốn, con người là yếu tố quan trọng trong
việc tiếp xúc khách hàng, đặt quan hệ giao dịch,... Như vậy để nâng cao hiệu quả
huy động vốn thì một yêu cầu được đặt ra là Ngân hàng cần phải có một đội ngũ
cán bộ có năng lực, được đào tạo một cách bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ
cao, đồng thời phải nắm bắt được những kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ngoài những yêu cầu về nghiệp vụ thì mỗi cán bộ phải có tư cách phẩm chất đạo
đức tốt, liêm khiết và tuân thủ pháp luật, các quy định của Ngân hàng.

GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-12-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

Mặt khác, tổ chức nhân sự hợp lý tạo nên một chi phí hợp lý đối với
nguồn nhân lực, như vậy hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng sẽ tốt hơn.
2.1.6.2. Nhân tố bên ngoài:
a. Khách hàng:

Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh
tế nói chung và hệ thông tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ
trong lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Chính vì
vậy, khách hàng của Ngân hàng cũng bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Mỗi
loại khách hàng lại mang những đặc điểm riêng có của mình. Vì vậy, để đáp ứng
được yêu cầu, nhu cầu của từng loại khách hàng của mình, Ngân hàng cần phải
có các chính sách, chiến lược phát triển phù hợp để có được hoạt động kinh
doanh tốt nhất .
b. Môi trường kinh tế:
Hoạt động của hệ thống NHTM bị các chỉ tiêu kinh tế như tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế, thu nhập quốc dân, tốc độ chu chuyển vốn, tỷ lệ lạm
phát,... tác động trực tiếp. Khi nền kinh tế trong thời kỳ hưng thịnh, có tốc độ
phát triển nhanh, thu nhập quốc dân cao, các đơn vị kinh tế, dân cư sẽ có nguồn
tiền gửi dồi dào vào Ngân hàng. Ngược lại, trong điều kiện tình hình kinh tế bất
ổn, nền kinh tế trì trệ, tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ lạm phát cao thì việc huy động
vốn của NHTM nói riêng và các hoạt động kinh doanh khác của NHTM nói
chung sẽ gặp nhiều khó khăn bởi người dân không tin tưởng gửi tiền vào Ngân
hàng mà dùng tiền để mua các tài sản có tính ổn định cao, còn các doanh nghiệp
buộc phải thu hẹp sản xuất, lượng tiền gửi vào Ngân hàng sẽ bị thu hẹp, ảnh
hưởng đến hoạt động của Ngân hàng.
Mặt khác, trong môi trường ngày càng phát triển hiện nay, khả năng
ứng dụng công nghệ trở thành một trong những điều kiện bắt buộc để Ngân hàng
tồn tại và phát triển. Nhiều sản phẩm dịch vụ đã xuất hiện liên quan đến hoạt
động huy động vốn của NHTM như dịch vụ máy rút tiền tự động ATM
(Automatic Teller Money), thư tín dụng (L/C), hệ thống thanh toán điện tử,... đã
làm cho tỷ lệ gửi tiền, thanh toán qua Ngân hàng ngày càng tăng và đạt tỷ lệ cao.
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-13-


SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


Luận Văn Tốt Nghiệp

Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 3 – K33

c. Môi trường xã hội:
Môi trường xã hội cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động
của Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có
thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những
khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động
vốn đối với Ngân hàng. Môi trường văn hoá như tập quán, tâm lý, thói quen sử
dụng tiền mặt của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế về tiêu dùng và
tiết kiệm của người có thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các tổ
chức tín dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tư bất
động sản, động sản, chứng khoán…
d. Môi trường pháp lý:
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá đặc biệt,
hàng hoá tiền tệ nên chịu tác dụng bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính
Phủ và của NHNN. Sự thay đổi chính sách của Nhà nước, của NHNN về tài
chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như
chất lượng của nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách
ngoại giao cũng tác động đến nguồn vốn của một NHTM với các quốc gia khác
trong khu vực và trên thế giới.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu của đề tài được thu thập từ số liệu thứ cấp từ các phòng của ngân

hàng.
Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách: thiết lập bảng câu hỏi “Khảo sát mức độ
hài lòng của khách hàng về chính sách huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh”. Sử dụng bảng câu hỏi phóng vấn những
khách hàng có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
Tiếp nhận những thông tin truyền đạt của các cán bộ đơn vị ngân hàng đang
thực tập.
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các giáo trình, các bài nghiên cứu
trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
GVHD: TS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN

-14-

SVTH: TRỊNH THỊ THÚY DUY


×