Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN ÁI KẾT

NGUYỄN TẤN KHOA
MSSV: 4094260
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng K35

CẦN THƠ - 2012


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ
Sau gần 4 năm đƣợc học tại Đại Học Cần Thơ, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
các Thầy Cô và nhất là các Thầy Cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
cộng với sự nỗ lực của bản thân đã giúp cho em có đƣợc sự chuẩn bị tốt và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Thƣơng mại Cố phần Quân đội chi nhánh Cần Thơ”.
Em cũng xin gửi đến lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Trần Ái Kết là giáo viên


trực tiếp hƣớng dẫn em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Trong suốt
quá trình thực hiện luận văn, Thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và sữa chữa
cho luận văn của em để luận văn đƣợc ngày càng hoàn thiện. Em cũng xin gửi lời
cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn thể các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Quân đội chi nhánh Cần Thơ đặc biệt là các anh chị trong
phòng Hỗ Trợ đã tạo điều kiện tốt và tận tình giúp đỡ những sinh viên chúng em
trong thời gian chúng em thực tập tại ngân hàng. Em xin gửi lời cám ơn và trân
trọng sự giúp đỡ của tất cả các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Quân đội. Đó sẽ là
những kinh nghiệm Quý báu giúp em có thể vững bƣớc khi tiếp xúc với môi
trƣờng làm việc thực tế sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong hội đồng bảo vệ luận văn
đã có những ý kiến đóng góp những ý kiến thiết thực cho luận văn.
Dù đã nỗ lực hết mình nhƣng với kiến thức và kinh nghiệm có hạn của bản
thân nên trong quá trình làm luận văn chắc không thể trách khỏi những khiếm
khuyết. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ Thầy hƣớng dẫn, và
Quý Thầy Cô trong hội đồng bảo vệ luận văn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em chúc quý thầy cô đƣợc nhiều sức khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN TẤN KHOA
GVHD: Trần Ái Kết

Trang i

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa



Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN TẤN KHOA

GVHD: Trần Ái Kết

Trang ii

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày Tháng

Năm

Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: Trần Ái Kết

Trang iii

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày Tháng

Năm

Giáo viên hƣớng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
TRẦN ÁI KẾT

GVHD: Trần Ái Kết

Trang iv

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày Tháng

Năm

Giáo viên hƣớng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Trần Ái Kết

Trang v


SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................. 3
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 5
2.1.1 Các khái niệm ............................................................................................. 5
2.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .......................................................................... 5
2.1.1.2 Vai trò của cạnh tranh: ............................................................................. 5
2.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh: ........................................................... 6
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM .................. 6
2.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của NHTM................... 7
2.1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ................. 12
2.1.3 Công cụ dùng phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng ..................... 15
2.1.3.1 Ma trận SWOT ...................................................................................... 15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 15

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 16
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 17
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI . 17
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ. ................................................................................. 17
3.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 17
3.2.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Quân Đội- Cần Thơ................................... 18
GVHD: Trần Ái Kết

Trang vi

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

3.2.2.1 Sơ đồ tổ chức: ........................................................................................ 18
3.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................ 19
3.2.5 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng Quân Đội- Cần Thơ ....................... 20
3.2.5.1 Thuận lợi: .............................................................................................. 20
3.2.5.2 Khó khăn: .............................................................................................. 20
3.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................................. 21
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 22
4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC NỘI TẠI CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................... 22
4.1.1 Nguồn vốn (Capital) ................................................................................. 22
4.1.2 Chất lƣợng tài sản có (Assets Quality) ...................................................... 29
4.1.3 Năng lực quản lý (Management) .............................................................. 35

4.1.4 Lợi nhuận (Earnings) ................................................................................ 41
4.1.5 Thanh khoản (Liquidity) ........................................................................... 44
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG MB CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................... 46
4.2.1 Môi trƣờng vi mô ..................................................................................... 46
4.2.1.1 Về khách hàng ....................................................................................... 46
4.2.1.2 Về đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................ 54
4.2.1.3 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................................... 62
4.2.1.4 Nhà cung ứng. ....................................................................................... 63
4.2.1.5 Sản phẩm thay thế.................................................................................. 64
4.2.2 Môi trƣờng vĩ mô ..................................................................................... 65
4.2.2.1 Về môi trƣờng kinh tế ............................................................................ 65
4.2.2.2 Về ngành tài chính – ngân hàng. ............................................................ 66
4.2.2.3 Về điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội và điều kiện quốc tế .................. 67
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ ....... 70
5.1 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NGUỒN LỰC NỘI TẠI CỦA
NGÂN HÀNG................................................................................................... 70
5.1.1 Giải pháp nâng cao huy động vốn ............................................................. 70
GVHD: Trần Ái Kết

Trang vii

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

5.1.2 Giải pháp cho hoạt động cấp tín dụng. ...................................................... 71
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NGÂN HÀNG NÂNG CAO NĂNG LỰC

CẠNH TRANH TRƢỚC ĐỐI THỦ.................................................................. 72
5.2.1 Mở rộng mạng lƣới ................................................................................... 72
5.2.2 Quảng bá thƣơng hiệu và tiếp tục xây dựng hình ảnh trong lòng khách
hàng. ................................................................................................................. 73
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 75
6.1 KẾT LUẬN: ................................................................................................ 75
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 75
6.2.1Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc .................................................... 75
6.2.2 Kiến nghị đối với Hội sở........................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77
PHỤ

LỤC 1:

SỰ

ĐA DẠNG

TRONG

SẢN PHẨM CỦA

MB,

TECHCOMBANK VÀ VIETINBANK ............................................................... a
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ...................................................... d

GVHD: Trần Ái Kết

Trang viii


SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

MB

: Military Bank – ngân hàng TMCP Quân đội

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

: Ngân hàng trung ƣơng

NH

: Ngân hàng

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

TMCP


: Thƣơng mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ATM

: Automatic Teller Machine – máy rút tiền tự động

TCTD

: Tổ chức tín dụng

Tr.đ

: Triệu đồng

Đvt

: Đơn vị tính

GVHD: Trần Ái Kết

Trang ix

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ


DANH MỤC BIỂU BẢNG
____________________________________________________________ Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh MB Cần Thơ năm 2009 –
6/2012 ............................................................................................................... 21
Bảng 4.1 : Bảng tình hình nguồn vốn của Ngân hàng MB Chi nhánh Cần Thơ từ
2009 – 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 23
Bảng 4.2 : Bảng tình hình vốn huy động của Ngân hàng MB Chi nhánh Cần Thơ
từ 2009 – 6 tháng đầu năm 2012 ........................................................................ 24
Bảng 4.3: Bảng đánh giá tình hình tín dụng của Ngân hàng Quân đội Chi nhánh
Cần Thơ năm 2009 – 6/2012 ............................................................................. 30
Bảng 4.4: Bảng tình hình trích lập dự phòng của Ngân Hàng MB Cần Thơ năm
2009 – 6/2012 ................................................................................................... 33
Bảng 4.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng MB Cần Thơ năm
2009 – 2011 ...................................................................................................... 36
Bảng 4.6: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng MB Cần Thơ
6 tháng 2011 – 6 tháng 2012.............................................................................. 37
Bảng 4.7: Trình độ nhân viên và năng suất làm việc mỗi nhân viên của Ngân
hàng MB năm 2009 – 6/2012 ............................................................................ 41
Bảng 4.8: Bảng các chi tiêu tài chính đánh giá mức độ sinh lời của Ngân hàng
MB Chi nhánh Cần Thơ năm 2009 – 6/2012 ..................................................... 42
Bảng 4.9: Bảng tình hình thanh khoản của Ngân Hàng MB Cần Thơ năm 2009 –
6/2012 ............................................................................................................... 45
Bảng 4.10: Nghề nghiệp của các khách hàng trong cuộc phỏng vấn ................. 47
Bảng 4.11: Những kênh thông tin giúp khách hàng biết đến Ngân hàng MB Cần
Thơ ................................................................................................................... 48
Bảng 4.12: Thời gian khách hàng giao dịch với MB Cần Thơ ........................... 49
Bảng 4.13: Lần gần nhất khách hàng giao dịch với MB Cần Thơ ...................... 50
Bảng 4.14: Thời gian khách hàng thƣờng đến Ngân Hàng MB giao dịch ........... 50
Bảng 4.15: Những sản phẩm khách hàng đang sử dụng ..................................... 51

Bảng 4.16: Những yếu tố giúp khách hàng hài lòng về MB Cần Thơ ................ 52
Bảng 4.17: Những yếu tố khiến khách hàng không hài lòng về MB Cần Thơ .... 52

GVHD: Trần Ái Kết

Trang x

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 4.18: Một số chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng MB, Techcombank và
VietinBank năm 2009 – 2012 ............................................................................ 56
Bảng 4.19: Mạng lƣới hoạt động và số điểm đặt ATM của MB, Techcombank và
VietinBank tính đến tháng 6/2012.. ................................................................... 57
Bảng 4.20: Sự đa dạng trong sản phẩm của MB, Techcombank và VietinBank . 58
Bảng 4.21: Năng suất lao động của nhân viên MB Cần Thơ so với nhân viên tại
Techcombank và VietinBank năm 2009 – 2011................................................. 59
Bảng 4.22: So sánh sự hài lòng của khách hàng về MB so với Techcombank và
VietinBank ........................................................................................................ 61
Bảng 4.23: Ma trận SWOT đối với Ngân hàng MB Cần Thơ ............................. 69

GVHD: Trần Ái Kết

Trang xi

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa



Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

____________________________________________________________ Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức MB Cần Thơ ............................................................. 18
Hình 4.1: Biểu đồ tình hình vốn huy động của ngân hàng MB Chi nhánh Cần
Thơ năm 2009 – 2011........................................................................................ 27
Hình 4.2: Năng suất lao động của nhân viên MB, Techcombank, VietinBank
trong năm 2009 – 2011 ...................................................................................... 60

GVHD: Trần Ái Kết

Trang xii

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƢƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vấn đề cạnh tranh đã luôn tồn tại trong mỗi một ngành nghề kinh tế và điều
này lại càng đƣợc thể hiện rõ nét qua ngành tài chính ngân hàng. Xây dựng một
năng lực cạnh tranh luôn là ƣu tiên hàng đầu cho mỗi ngân hàng trong cả giai
đoạn khủng hoảng cũng nhƣ khi phát triển thịnh vƣợng. Nền kinh tế Việt Nam từ
việc đối mặt với những khó khăn sau cuộc khủng hoảng kinh tế đã từng bƣớc
vƣợt qua khó khăn và đang có dấu hiệu phục hồi. Sự phục hồi kinh tế sau giai
đoạn khủng hoảng vừa là cơ hội lại vừa là thách thức cho mỗi ngân hàng. Nếu

một ngân hàng vẫn hoạt động ổn định, tăng trƣởng lợi nhuận đều đặn, tạo đƣợc
lòng tin trong lòng ngƣời dân bất kể là trong giai đoạn khủng hoảng thì ngân
hàng đó sẽ giành đƣợc những ƣu thế lớn trong lĩnh vực tài chính ở Việt Nam,
ngƣợc lại, nếu ngân hàng không giành đƣợc sự tín nhiệm trong ngƣời dân thì
ngân hàng sẽ nhanh chóng bị sụp đổ.
Năm 2011 là năm hệ thống ngân hàng Việt Nam đứng trƣớc những khó khăn
thách thức nhƣ lãi suất tăng cao, có thời điểm lên đến 22-25%/năm, tỷ lệ nợ xấu
ngày càng tăng, năm 2011 là 3,39% tăng 1,2% so với năm 2010 [Công ty chứng
khoán Vietcombank, (2011), ], cùng với những vấn đề về
thanh khoản cũng gây nên sức ép cho cả hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên MB là một
trong những ngân hàng vẫn phát triển một cách đều đặn ngay cả khi nền kinh tế
trong giai đoạn khó khăn nhất. Trong năm 6 tháng đầu năm 2012, lãi suất tiền gửi
cũng đã có nhiều lần thay đổi: từ 14%/năm vào đầu năm qua các lần điều chỉnh của
ngân hàng nhà nƣớc thì đến 11/6/2012 lãi suất tiền gửi đã giảm xuống còn 9%/năm
[Tuệ Minh, (2012), ]. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của
Ngân hàng TMCP Quân Đội vẫn tăng trƣởng đều đặn qua các năm, lợi nhuận sau
thuế năm 2011 là 1.915 tỷ đồng (tăng 10% so với năm trƣớc) [Ngân hàng MB,
(2011), ]. Câu hỏi đặt ra là: “Vì sao MB vẫn có thể tăng
trƣởng lợi nhuận ngay cả những lúc nền kinh tế gặp phải khó khăn?”. Câu trả lời có
thể xuất phát từ việc MB đã xây dựng tốt năng lực cạnh tranh của mình. Để làm rõ
vấn đề này, em quyết định tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai đoạn 2009 – 6/2012”.
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 1

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện với mục đích đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của
ngân hàng, từ đó phát huy những điểm mạnh của ngân hàng, hạn chế những
nhƣợc điểm và đề ra những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá đƣợc nguồn lực nội tại của ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực cạnh tranh
của ngân hàng so với các ngân hàng khác trong địa bàn, nghiên cứu các yếu tố
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng và rút ra bài học cho MB Cần
Thơ.
- Mục tiêu 3: Đề xuất những giải pháp giúp MB ngày càng nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả có những câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các nguồn lực hiện tại của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ ra
sao? Những yếu tố nào đang thể hiển? Những yếu tố đó hiện đã an toàn hay
chƣa?
- Môi trƣờng vi mô tác động nhƣ thế nào đến năng lực cạnh tranh của MB Cần
Thơ?
- Môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng ra sao đến năng lực cạnh tranh của MB Cần
Thơ?
- MB Cần Thơ đang có những mặt lợi thế và hạn chế nào? Những thách thức
trong tƣơng lai mà MB Cần Thơ có thể gặp phải?
- Từ những phân tích về tình hình thực tế của Ngân hàng và những yếu tố môi
trƣờng vi mô và vĩ mô, chúng ta cần có những đề xuất gì giúp ngân hàng tiếp tục
phát triển?


GVHD: Trần Ái Kết

Trang 2

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Giới hạn về thời gian: từ ngày 1/1/2009 đến 30/6/2012
Giới hạn về không gian: các số liệu thu thập đƣợc tại ngân hàng MB chi nhánh
Cần Thơ.
Giới hạn về nội dung:
- Đối với nguồn lực bên trong của ngân hàng: tác giả chỉ phân tích 5 yếu tố
có trong mô hình CAMELS gồm: vốn, chất lƣợng tài sản, khả năng quản lý, lợi
nhuận và thanh khoản. Riêng nội dung phân tích độ nhạy cảm, tác giả không
trình bày trong đề tài.
- Đối với nguồn lực bên ngoài: khi so sánh với các ngân hàng khác trong khu
vực thì tác giả chỉ chọn một số ngân hàng điển hình (do MB nằm trong nhóm
ngân hàng nhóm 1 nên những ngân hàng đƣợc so sánh cũng thuộc ngân hàng
nhóm 1) và có các chỉ tiêu tƣơng đồng để so sánh.
Thời gian thực hiện đề tài: từ 27/08/2012 đến 19/11/2012.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trần Thị Anh Thƣ, (2012), “tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của tập đoàn bƣu
chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức
thƣơng mại thế giới”. Sau khi xem giới thiệu xong về cơ sở lý luận, tác giả giới thiệu
nêu ra 3 mô hình lý thuyết để phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm
mô hình 5 áp lực, ma trận SWOT và mô hình kim cƣơng. Tác giả đúc kết những
kinh nghiệm trong tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của các tập đoàn bƣu chính viễn

thông ở các nƣớc Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Khi phân tích về năng
lực cạnh tranh của bƣu chính viễn thông Việt Nam, tác giả tập trung phân tích các
yếu tố: năng lực tài chính, năng lực quản lý điều hành, tiềm lực vô hình, trình độ
công nghệ, năng lực trong marketing, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, năng lực
nghiên cứu và triển khai, năng lực hợp tác từ đó đƣa ra những ƣu điểm và hạn chế
của bƣu chính viễn thông Việt Nam so với những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và
tiềm ẩn và đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao
năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.
Đặng Hữu Mẫn, (2010), “năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam – thực trạng và các đề xuất cải thiện”. Tác giả đánh giá về năng lực tài chính
của 10 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thông qua quy mô của vốn chủ sở hữu, sau
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 3

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

đó so sánh với một số ngân hàng thƣơng mại thuộc các nƣớc khác trong khu vực
Đông Nam Á, đánh giá về phƣơng diện an toàn vốn thông qua chỉ số tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu (CAR), đánh giá về mức trích lập dự phòng, và sau cùng là đánh giá về
lợi nhuận thông qua chỉ số ROE và ROA. Sau đó, tác giả tiếp tục phân tích về các
năng lực khác của các ngân hàng gồm: năng lực thị phần, năng lực cạnh tranh về
nguồn nhân lực, năng lực cạnh tranh về công nghệ, năng lực cạnh tranh về hệ thống
kênh phân phối, năng lực cạnh tranh về mở rộng và phát triển dịch vụ, cạnh tranh về
thƣơng hiệu. Việc phân tích này cung cấp cho ngƣời đọc một cái nhìn tổng quát và
đa dạng về năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nƣớc, trong cùng 1 nhóm
ngân hàng và giữa các ngân hàng nội địa so với quốc tế.

Phƣơng Thị Thanh Hiền, (2012), “phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng
BIDV chi nhánh Sóc Trăng”. Tác giả sử dụng 3 mô hình để phân tích 3 môi trƣờng
khác nhau trong ngân hàng: sử dụng mô hình CAMELS để phân tích môi trƣờng
nội tại của ngân hàng, mô hình 5 áp lực cạnh tranh để phân tích về môi trƣờng vi
mô và ma trận SWOT áp dụng vào phân tích môi trƣờng vĩ mô. Tác giả sử dụng số
liệu thứ cấp và cả những phân tích và tổng hợp các số liệu sơ cấp thu thập thập
đƣợc từ việc thăm dò các ý kiến của khách hàng vào bài phân tích. Từ đó giúp
ngân hàng BIDV nhìn thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các
đối thủ để từ đó đề ra những biện pháp giúp ngân hàng phát huy hết thế mạnh sẵn
có và chuẩn bị sẵn những biện pháp khắc phục những yếu tố có thể gây bất lợi cho
ngân hàng.
Nhìn chung, tất cả những nghiên cứu trên đều đã nêu bật đƣợc sự cạnh tranh
giữa đối tƣợng đƣợc nghiên cứu trong bài đối với những đối thủ trong cùng ngành,
cùng khu vực của họ. Mỗi tác giả sử dụng một phƣơng pháp riêng để đánh giá về
tình hình cạnh tranh nhƣ: ma trận SWOT, mô hình 5 áp lực, ma trận hình ảnh cạnh
tranh, mô hình kim cƣơng. Trong bài nghiên cứu, tác giả kết hợp 3 mô hình là
CAMELS (mô hình đặc trƣng để đánh giá năng lực nội tại của ngân hàng), mô
hình 5 áp lực (để phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong môi trƣờng vi
mô) và ma trận SWOT (để phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong môi
trƣờng vĩ mô) nhằm đạt tới mục tiêu sau cùng là đánh giá một cách đúng đắn, chân
thực và khách quan về khả năng cạnh tranh của ngân hàng.

GVHD: Trần Ái Kết

Trang 4

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một phạm trù kinh tế đã có từ lâu đời. Qua thời gian, sự phát
triển của kinh tế - xã hội đã cho ra đời những định nghĩa về cạnh tranh khác nhau
thông qua các góc độ khác nhau.
Theo kinh tế chính trị học cổ điển mà tiêu biểu là Adam Smith – nhà kinh tế
học Scotland đã mở đƣờng cho phát triển lý luận kinh tế - cho rằng: “nếu tự do
cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách
chính xác. Ngƣợc lại, chỉ có mục đích lớn lao nhƣng lại không có động cơ thúc
đẩy mục đích ấy thì rất ít có khả năng tạo ra đƣợc bất kỳ sự cố gắng lớn nào. Nhƣ
vậy có thể hiểu rằng cạnh tranh khơi dậy sự nỗ lực chủ quan của con ngƣời, góp
phần làm tăng của cải nền kinh tế” [Eamonn Butler, Phạm Nguyên Trƣờng dịch,
(2010), tr. 74].
Theo Karx Marx, “cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tƣ bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa để thu nguồn lợi siêu ngạch” [Nguyễn Đức Bình, (1999), tr. 271]
Nhìn chung, chúng ta có thể nhận thấy rằng “cạnh tranh” thƣờng là vấn đề
giành đƣợc lợi thế về giá cả hàng hóa, dịch vụ mua bán và đó là phƣơng thức để
dành đƣợc lợi nhuận cao cho các chủ thể kinh tế. Trên quy mô toàn xã hội, cạnh
tranh là phƣơng thức phân bố các nguồn lực bên trong thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
2.1.1.2 Vai trò của cạnh tranh:
Cạnh tranh luôn là một trong những đặc trƣng cơ bản của xã hội, là một xu thế
tất yếu và khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng đồng thời là động lực để mỗi
doanh nghiệp và cả nền kinh tế phát triển. Đối với doanh nghiệp, nó buộc tất cả
các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu để làm giảm chi phí, hoàn thiện

giá trị sử dụng của sản phẩm, dịch vụ đồng thời quản lý tốt khâu tiêu thụ sản
phẩm nhằm giúp cho cả quá trình kinh doanh sản xuất đƣợc diễn ra liên tục. Tuy
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 5

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

nhiên, cạnh tranh gây ra sự đào thải đối với những doanh nghiệp có chi phí quá
cao, sản phẩm chất lƣợng kém.
2.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh:
Khi nói đến năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, ta có thể hiểu rằng đó là
khả năng của một sản phẩm đƣợc tiêu thụ trong khi có rất nhiều ngƣời bán trên
thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm đƣợc đo bằng thị phần của sản
phẩm đó trên thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm chịu ảnh hƣởng của
nhiều yếu tố nhƣ: chất lƣợng, giá cả, tốc độ cung cấp, sản phẩm đi kèm, uy tín
của nhà cung ứng, quảng cáo, thƣơng hiệu, điều kiện mua bán…
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt đƣợc một số
kết quả mong muốn dƣới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lƣợng các sản
phẩm cũng nhƣ năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trƣờng hiện tại và làm
nảy sinh thị trƣờng mới [Nguyễn Kim Dung, (2002), tr.47, 48].
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện
thanh toán [Thái Văn Đại, (2010), tr.6]. Năng lực cạnh tranh trong ngân hàng
thƣơng mại đƣợc đánh giá thông qua các yếu tố bên trong (yếu tố nguồn vốn,
nguồn nhân lực, hoạt động cho vay, tình hình lợi nhuận, tính thành khoản) và các

yếu tố bên ngoài (yếu tố vi mô và yếu tố vĩ mô).
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả áp dụng mô hình CAMELS để
đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của ngân hàng. Đồng thời, tác giả sử dụng
mô hình 5 áp lực của Michael Porter để phân tích các yếu tố vi mô ảnh hƣởng
đến năng lực cạnh tranh và ma trận SWOT để phân tích các yếu tố vĩ mô ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng . Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm 2
nhóm chính: các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của NHTM – dựa
trên mô hình CAMELS [Nguyễn Chí Đức – Bùi Thị Minh Tâm, (2012), tr.18] và
các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM – dựa trên mô hình 5
áp lực của Michael Porter [Nguyễn Phạm Thanh Nam – Trƣơng Chí Tiến,
(2007), tr. 60 – 79].

GVHD: Trần Ái Kết

Trang 6

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

2.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của NHTM
Tổ chức đánh giá chỉ tiêu tín nhiệm quốc tế Moody đã cho ra đời khung mục
tiêu có tên gọi là CAMELS là một công cụ dùng để phân tích tình hình hoạt động
và đánh giá rủi ro cho ngân hàng. Ngân hàng nhà nƣớc áp dụng phƣơng pháp
CAMELS trong “quy định xếp loại ngân hàng thƣơng mại cổ phần” trong quy
định số ban hành ngày 12/3/2008 của thống đốc nhà nƣớc. Phƣơng pháp này chú
ý đến 6 khía cạnh cơ bản của một ngân hàng bao gồm: Vốn chủ sở hữu (Capital),
Chất lƣợng tài sản có (Asset quality), Năng lực quản lý (Management), Lợi

nhuận (Earnings), Thanh khoản (Liquidity) và Độ nhạy cảm (Sensetivity). Việc
ngân hàng thƣơng mại quản lý tốt cả 6 yếu tố trong mô hình CAMELS sẽ giúp
cho ngân hàng có đƣợc phát triển ổn định và giảm thiểu đƣợc rủi ro. Đây là 2
điều kiện hàng đầu giúp ngân hàng có đƣợc lợi thế cạnh tranh so với các ngân
hàng khác.
NGUỒN VỐN (CAPITAL)
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn đầu tiên của ngân hàng khi thành lập và cũng là
nguồn vốn sau cùng ngân hàng dùng để chi trả cho những tổn thất nếu ngân hàng
đi đến tình trạng phải thanh lý. VCSH càng cao thì nền tảng tài chính của ngân
hàng càng vững và ngân hàng có thể thực hiện đƣợc những hợp đồng có rủi ro
cao đi cùng với lợi nhuận cao. Vì thế, ngân hàng có VCSH càng nhỏ thì càng ít
có khả năng thực hiện những hợp đồng lớn. Tỷ lệ an toàn vốn là 1 chỉ tiêu quan
trọng vì nó đánh giá tính lành mạnh của một ngân hàng. VCSH đƣợc các ngân
hàng Việt Nam sử dụng vào các mục đích:
-

Mua sắm tài sản cố định, nhà cửa, thiết bị…

-

Trang trải chi phí khi ngân hàng gặp những tổn thất nặng nề

-

Trích lập các quỹ dự phòng

-

Là thƣớc đo cho các giới hạn hoạt động của ngân hàng nhƣ:
o Vốn huy động ≤ 20 lần VCSH

o Cho vay 1 khách hàng ≤ 15% VCSH
o Góp vốn liên doanh < 50% VCSH
Khi phân tích về VCSH của ngân hàng, chúng ta sẽ phân tích các vấn đề:

-

Phân tích khả năng phân tích chịu đựng rủi ro của vốn chủ sở hữu trong
rủi ro kinh doanh.

GVHD: Trần Ái Kết

Trang 7

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

-

Phân tích tình hình trích lập quỹ của ngân hàng (ngân hàng dùng vốn chủ
sở hữu để trích lập các quỹ)

NHNN thƣờng sử dụng 2 chỉ số sau để đánh giá VCSH của 1 ngân hàng:
-

Chỉ số H1 = VCSH / Tổng số tiền huy động đƣợc (%): chỉ số này cho biết
1 đồng vốn chủ sở hữu huy động đƣợc thêm bao nhiêu đồng vốn. Theo
quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc thì vốn chủ sở hữu phải lớn
hơn hoặc bằng 5% tổng vốn huy động. Điều này nhằm đảm bảo tính an

toàn cho ngân hàng trong việc huy động vốn.
o Nếu H1 > 5% chứng tỏ khả năng huy động vốn của ngân hàng còn
thấp, chƣa tạo đƣợc lòng tin trong ngƣời dân
o Nếu H1 < 5% chứng tỏ ngân hàng đang đứng trƣớc nguy cơ gặp rủi
ro về thanh khoản nếu nhƣ khách hàng rút tiền đồng loạt.

-

Chỉ số H2 = VCHS / Tổng giá trị tài sản có: chỉ số này cho biết 1 đồng
vốn chủ sở hữu phải gánh vác bao nhiêu đồng tài sản có. Ta biết rằng
Tổng tài sản có = Tổng tải sản nợ = [tổng vốn huy động + vốn khác] >
Tổng vốn huy động. Vì vậy:
[VCSH/tổng vốn huy động] > [VCSH/tổng giá trị tài sản có]
<=> H1 > H2 ≥ 5%
(Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khi phân tích về yếu tố Capital (vốn

chủ sở hữu) chúng ta sẽ phân tích luôn cả phần vốn huy động và vốn đi vay)
-

Chỉ số 3: chỉ số phân tích tổng quát các nguồn vốn:

Tỷ trọng % từng khoản nguồn vốn = (số dƣ từng khoản mục nguồn vốn /
tổng nguồn vốn) x 100%
Chỉ số này cho biết cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, từ đó đƣa ra kế hoạch
cân đối vốn và điều chỉnh cho phù hợp với mục đích của từng giai đoạn.
-

Chỉ số 4: chỉ số phân tích tổng quát vốn huy động:

Tỷ trọng % từng loại tiền gửi = (số dƣ từng khoản mục tiền gửi / tổng vốn

huy động) x 100%
Chỉ số này cho biết cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng nhằm giúp
ngân hàng hạn chế đƣợc những rủi ro và giảm thiểu chi phí đầu vào.
[Thái Văn Đại, (2010), tr. 134, 141]

GVHD: Trần Ái Kết

Trang 8

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN CÓ (Asset quality)
Tài sản có là phần sử dụng nguồn vốn của ngân hàng để đƣa vào kinh doanh
và duy trì khả năng thanh toán. Chất lƣợng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nhất,
nói lên khả năng bền vững về tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của
một NH. Tài sản có là nơi tập trung mọi hoạt động rủi ro của NH. Tài sản có của
một NH thƣờng đƣợc chia thành 3 phần chính: tiền mặt và tiền gửi tại NHNN
(phần tài sản có đáp ứng cho nhu cầu thanh khoản); phần cho vay khách hàng và
cho vay các tổ chức tín dụng khác (phần dùng để kinh doanh và chiếm tỷ trọng
cao nhất trong tổng tài sản có); tài sản có khác (bao gồm tài sản cố định, các
khoản phải thu khác…)
Tải sản có của ngân hàng chủ yếu là những khoản cho vay và ứng trƣớc. Do
đó việc đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ trích lập các quỹ là vô cùng quan
trọng khi phân tích. Nó quyết định cho sự bền của ngân hàng cũng nhƣ khả năng
bù đắp cho những rủi ro mà ngân hàng có thể đối mặt. Một trong những ƣu tiên
hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là phải phân loại nợ hiệu quả.
Theo Quyết định của 18/2007/QĐ-NHNN ban hành ngày 25/04/2007 nợ tại ngân

hàng đƣợc chia làm 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dƣới tiêu chuẩn,
nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
Việc đánh giá chất lƣợng tài sản có của ngân hàng rất phức tạp và chứa đựng
nhiều rủi ro do chúng ta chỉ đánh giá một cách chủ quan thông qua các báo cáo
tài chính. Khi phân tích quy mô tín dụng, chúng ta nên phân tích thông qua các
chỉ số sau:
Chỉ số 1: tổng dƣ nợ/ vốn huy động: chỉ tiêu này đánh giá khả năng NH sử
dụng vốn huy động để cho vay, hay 1 đồng vốn phải gánh bao nhiêu đồng nợ.
Chỉ số này tốt nhất khi bằng 1, khi đó mọi đồng vốn huy động đều đƣợc sử dụng
để cho vay. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 thì ngân hàng đang đứng trƣớc rủi ro thanh
khoản, còn nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã ko sử dụng triệt để
nguồn vốn huy động của mình.
Chỉ số 2: tổng dƣ nợ / tổng tài sản: cho biết quy mô tín dụng của ngân hàng.
Chỉ số 3: nợ xấu / tổng dƣ nợ: chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý nợ của ngân hàng
càng kém.
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 9

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Chỉ số 4: vòng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ / dƣ nợ bình
quân: chỉ số này cho biết tốc độ thu hồi nợ của ngân hàng,
Chỉ số 5: hệ số thu nợ = doanh số thu nợ / doanh số cho vay: đánh giá
công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng.
Bên cạnh đó là những chỉ tiêu quan trọng khác trong nguồn vốn mà chúng

ta cũng cần quan tâm nhƣ:
-

Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh số tiền ngân hàng đang dùng để cho vay tính
tới một thời điểm cụ thể.

-

Doanh số thu nợ trong kỳ: tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ.

-

Doanh số cho vay trong kỳ: tổng các khoản dƣ nợ phát sinh trong kỳ

-

Nợ xấu (Non performing loan - NPL): là các khoản nợ thuộc các nhóm
3, 4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 của Quyết Định số
493/2005/QĐ-NHNN.

-

Dự phòng rủi ro: là khoản tiền đƣợc trích lập để bù đắp cho những tổn
thất có thể xảy ra khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

NĂNG LỰC QUẢN LÝ (Management)
Năng lực quản lý tuy chỉ xuất hiện ở cấp lãnh đạo của ngân hàng, tuy nhiên,
đây cũng là một yếu tố quan trọng ko kém so với nguồn vốn hay chất lƣợng tài
sản có. Quản lý có chặt chẽ, rành mạch, những kế hoạch phát triển phải khoa học,
khả thi thì ngân hàng mới phát triển ổn định đƣợc. Năng lực quản lý của ngân

hàng đƣợc thể hiện qua nhiều mặt: đề ra chính sách kinh doanh giúp tăng trƣởng
lợi nhuận của ngân hàng; đề ra những kế hoạch trong việc mở rộng thị phần; có
kế hoạch cơ cấu nguồn vốn hợp lý; quản lý tốt về mặt nhân sự, phân bổ công việc
hợp lý…
Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nhân sự là quan trọng nhất vì đó là yếu tố nền
tảng để giúp cả ngân hàng đi vào hoạt động. Nguồn nhân lực trong ngân hàng đòi
hỏi phải có trình độ cao, khả năng cạnh tranh mạnh, thông thạo nghiệp vụ, sự
trung thành và bảo mật đối với ngân hàng. Đối với nguồn nhân lực, chúng ta có
một chỉ số cần quan tâm:
Tỷ suất năng suất lao động = tổng thu nhập / số nhân viên làm việc thƣờng xuyên
Tỷ số này cho biết mức thu nhập trung bình của một nhân viên trong ngân
hàng, làm cơ sở để so sánh mức thu nhập của nhân viên các ngân hàng khác.
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 10

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

LỢI NHUẬN (Earning)
Yếu tố lợi nhuận chính là yếu tố đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong sự cạnh tranh
của các ngân hàng. Tối đa hóa lợi nhuận cũng chính là mục tiêu mà mọi ngân
hàng đều hƣớng đến, là thƣớc đo cho sự thịnh vƣợng của một ngân hàng. Sự tăng
trƣởng trong lợi nhuận là tiền đề cho sự tăng trƣởng nội lực của ngân hàng, giúp
ngân hàng xây dựng một niềm tin trong dân chúng, tạo hình tƣợng tốt cho ngân
hàng trên thị trƣờng tiền tệ và giúp ích cho quá trình huy động vốn đƣợc diễn ra
thuận lợi hơn.
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM gồm:

Chỉ số 1: Lợi nhuận ròng / tổng tài sản (ROA – Return of Assets)
ROA cho biết một đồng tài sản tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA
càng lớn, một đồng vốn đầu tƣ mang lại càng nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu
ROA quá lớn thì khả năng rủi ro của ngân hàng cũng càng cao. Vì vậy chúng ta
cần phân tích ROA để thấy đƣợc sự thành công hay thất bại trong sự phát triển
lợi nhuận của ngân hàng.
Cách tính ROA: ROA = Lợi nhuận lãi cận biên + Lợi nhuận ngoài lãi ròng
Trong đó, thu nhập lãi cận biên đƣợc tính theo công thức
Lợi nhuận lãi cận biên = (Thu từ lãi – Chi phí trả lãi) / Tổng tài sản
Chỉ số này giúp đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu nhập từ lãi và chi phí trả
lãi, qua đó ngân hàng có thể kiểm soát tài sản sinh lời và theo đuổi những nguồn
vốn có chi phí thấp.
Lợi nhuận ngoài lãi ròng = (Thu ngoài lãi – Chi ngoài lãi) / Tổng tài sản
Chỉ số này giúp đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu ngoài lãi (thƣờng là thu phí
dịch vụ) và chi phí ngoài lãi (bảo hành thiết bị, chi tiền lƣơng, phí sửa chữa…).
Hầu nhƣ chỉ số này tại các ngân hàng đều âm vì chi ngoài lãi luôn vƣợt quá thu
ngoài lãi mặc dù tình hình thu phí trong vài năm trở lại đây có tăng, nhƣng vẫn
ko bù đắp đƣợc cho khoản chi ngoài lãi.
Chỉ số 2: Lợi nhuận ròng / Tổng thu nhập (ROS – Return of Sales): chỉ số
này giúp đánh giá đƣợc những sự quản lý chi phí của ngân hàng là tốt hay xấu.
Nếu chỉ số này thấp, chứng tỏ chi phí cho quá trình hoạt động kinh doanh là
cao. Ngƣợc lại, nếu chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đang thu về đƣợc nhiều
lợi nhuận, mang lại những kết quả tích cực cho ngân hàng.
GVHD: Trần Ái Kết

Trang 11

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa



Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

THANH KHOẢN (Liquidity)
Chúng ta có thể hiểu rằng thanh khoản chính là khả năng ngân hàng trữ sẵn
lƣợng tiền mặt để đề phòng cho trƣờng hợp khách hàng đến và rút vốn bất ngờ.
Việc quản trị thanh khoản có liên quan đến cả phần tài sản và nguồn vốn của
ngân hàng.
Hệ số thanh khoản = (Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn) / Tổng vốn huy
động
Hệ số thanh khoản càng cao giúp ngân hàng an toàn hơn trƣớc rủi ro thanh
khoản nhƣng đổi lại lợi nhuận ngân hàng sẽ giảm.
Vốn huy động bao gồm tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế và tổ chức tín
dụng khác.
Tài sản thanh khoản bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi NHNN, tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng khác, các chứng khoán ngắn hạn…
ĐỘ NHẠY CẢM (Sensitivity)
Độ nhạy cảm cho biết mức độ thay đổi nhiều hay ít của một chỉ số nào đó khi
một (hoặc một vài) yếu tố cấu thành nên nó thay đổi. Độ nhạy cảm thƣờng tính
dƣới dạng phần trăm.
(Trong nội dung đề tài, tác giả giới hạn không phân tích độ nhạy cảm (xem
mục 1.4 Phạm vi nghiên cứu tr.3))
2.1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
Sự thành bại trong kinh doanh của một tổ chức kinh tế không chỉ phụ thuộc
vào năng lực nội tại của tố chức đó mà còn chịu tác động của yếu tố môi trƣờng
bên ngoài bao gồm yếu các yếu tố vi mô và vĩ mô.
MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
Khi xem xét đến môi trƣờng vĩ mô, các nhà kinh tế thƣờng quan tâm đến các
yếu tố nhƣ kinh tế, chính trị và môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng văn hóa xã hội,
công nghệ thông tin, điều kiện dân số, điều kiện tự nhiên và môi trƣờng quốc tế.
[Nguyễn Phạm Thanh Nam – Trƣơng Chí Tiến, (2007), tr. 60 – 79]

- Các yếu tố kinh tế: các yếu tố tác động của chu kỳ kinh tế, lạm phát, tăng
trƣởng GDP, tiềm năng các ngành kinh doanh sẽ sử dụng vốn vay từ NH, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, lãi suất, cán cân thanh toán và thƣơng mại quốc tế…

GVHD: Trần Ái Kết

Trang 12

SVTH: Nguyễn Tấn Khoa


×