B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TR
B NÔNG NGHI P VÀ PTNT
NG
I H C THU L I
M nh H
ng
NGHIÊN C U CÔNG TÁC GIÁM SÁT CH T L
NG THI CƠNG PH N C
I N TRONG CƠNG TRÌNH XÂY D NG TÒA NHÀ XANH M T LIÊN H P
QU C-304 KIM MÃ
LU N V N TH C S
Hà N i - 2015
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
B NÔNG NGHI P VÀ PTNT
TR
NG
I H C THU L I
M nh H
ng
NGHIÊN C U CÔNG TÁC GIÁM SÁT CH T L
NG THI CƠNG PH N C
I N TRONG CƠNG TRÌNH XÂY D NG TÒA NHÀ XANH M T LIÊN H P
QU C-304 KIM MÃ
Chuyên ngành: QU N LÝ XÂY D NG
Mã s : 60580302
LU N V N TH C S
Ng
ih
ng d n khoa h c:
1: TS M Duy Thành
Hà N i – 2015
L IC M
N
Sau th i gian nghiên c u th c hi n, tác gi đã hoàn thành lu n v n th c s
qu n lý chuyên ngành qu n lý xây d ng v i đ tài: “Nghiên c u công tác giám sát
ch t l
ng thi công ph n c đi n trong cơng trình xanh m t liên h p qu c-304
Kim Mã”. Tác gi xin bày t lòng bi t n sâu s c t i th y giáo TS M Duy Thành,
B môn Công ngh và QLXD Tr
ng
i h c Th y l i đã tr c ti p t n tình h
ng
d n c ng nh cung c p tài li u thông tin khoa h c c n thi t đ tác gi hoàn thành
lu n v n này.
Tác gi xin chân thành c m n phòng ào t o
i h c và Sau
i h c, khoa
Cơng trình cùng các th y giáo, cô giáo đã tham gia gi ng d y và t n tình giúp đ ,
truy n đ t ki n th c trong su t th i gian tác gi h c t p ch
tr
ng
ng trình Cao h c t i
i h c Th y l i, c ng nh trong quá trình th c hi n lu n v n này.
Tác gi c ng chân thành c m n gia đình, các đ ng nghi p, b n bè đã nhi t
tình giúp đ , h tr v m t chuyên môn c ng nh trong vi c thu th p tài li u liên
quan đ lu n v n đ
c hồn thành.
Trong khn kh lu n v n, do cịn h n ch v trình đ chun mơn, c ng
nh th i gian có h n nên trong quá trình th c hi n lu n v n, tác gi khơng tránh
kh i sai sót. Tác gi r t mong nh n đ
c nh ng ý ki n đóng góp quý báu c a các
quý th y cô và b n bè đ ng nghi p.
Tác gi xin chân thành c m n!
Hà n i, tháng 1 n m 2015
Tác gi
M nh H
ng
L I CAM OAN
Tên tôi là:
M NH H
NG
H c viên l p: 20QLXD21
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên c u c a riêng tôi. Nh ng n i dung
và k t qu trình bày trong lu n v n là trung th c và ch a đ
c ai cơng b trong b t
k cơng trình khoa h c nào.
Tác gi
M nh H
ng
MỤC LỤC
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 2
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
CHƯƠNG1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH .. 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ...................................... 4
1.1.1 QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM[24] ............................................................................................. 4
1.1.2 QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ................................................................................................. 6
1.1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ....................................................................... 7
1.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................... 11
1.2.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG .................................................................................................... 11
1.2.2 CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG ............................................................................ 13
1.2.3 CÁC PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG ............................................................................................ 16
1.3. TỔNG QUAN VỀ TOÀ NHÀ XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 17
1.3.1 TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ XANH TRÊN THẾ GIỚI ........................................................................................ 17
1.3.2 TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ XANH TẠI VIỆT NAM ........................................................................................ 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................... 22
CHUƠNG2
QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG PHẦN CƠ ĐIỆN
TRONG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG,CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
XANH................................................................................................................... 23
2.1. CÁC CĂN CỨ CỦA VIỆC GIÁM SÁT ...................................................... 23
2.1.1. YÊU CẦU CỦA LUẬT ................................................................................................................................ 23
2.1.2. CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN, DỰ ÁN XANH ............................................... 25
2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC BÊN TRONG VIỆC TRIỂN KHAI DỰ ÁN........................................................................ 29
2.1.4 YÊU CẦU CỦA LOTUS ĐỐI VỚI GIÁM SÁT GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN XANH.......................................... 30
2.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ .............................................................................. 31
2.2.1 CƠNG TÁC VĂN PHỊNG ............................................................................................................................ 31
2.2.2 CƠNG TÁC HIỆN TRƯỜNG ....................................................................................................................... 33
2.3. CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY
LẮP ...................................................................................................................... 34
2.3.1. TỔNG QUAN VÀ PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ CƠNG TRÌNH........................................................... 35
2.3.2.
U CẦU CHUNG CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT HỆ THỐNG KỸ THUẬT..................................................... 36
2.3.3.
GIÁM SÁT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN , HÊ THỐNG CHỐNG SÉT, TIẾP ĐỊA, HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG,
HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC, HỆ THỐNG THÔNG TIN NỘI BỘ, HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG QUẢN LÝ TÒA NHÀ, HỆ
THỐNG CAMERA THEO DÕIBẢO VỆ, HỆ THỐNG AN NINH TÒA NHÀ, HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH CÁP, HỆ THỐNG
ANTEN TRUYỀN HÌNH CƠNG CỘNG, ANTEN TRUYỀN HÌNH VỆ TINH .................................................................... 47
2.3.4.
GIÁM SÁT THI CƠNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THANG MÁY ....................................................................... 60
2.3.5.
GIÁM SÁT THI CƠNG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ , THƠNG GIĨ .................................................. 66
2.3.6.
GIÁM SÁT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SỊNH HOẠT, THỐT NƯỚC TRONG, NGỒI NHÀ ................ 73
2.3.7.
GIÁM SÁT THI CÔNG HỆ THỐNG BÁO CHÁY, CHỮA CHÁY ................................................................... 76
2.3.8.
GIÁM SÁT THI CƠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM............................................... 81
2.3.9.
GIÁM SÁT THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI........................................................... 86
2.4. CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG GIAI ĐOẠN HỒN THIỆN HỒ
SƠ ĐƯA CƠNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG[1] .................................................... 89
CHUƠNG3
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CƠNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG PHẦN CƠ ĐIỆN TỊA NHÀ 304 KIM MÃ ................... 90
3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XANH THEO LOTUS ........... 90
3.1.1 TỔNG QUAN VỀ PHẦN CƠ ĐIỆN TRONG CƠNG TRÌNH XANH ....................................................................... 90
3.1.2 CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT (ĐKTQ) ĐỂ ĐÁNH GIÁ CƠNG TRÌNH XANH THEO BỘ CÔNG CỤ LOTUS[22] . 90
3.1.3 MỨC XẾP HẠNG LOTUS NR[22] ............................................................................................................. 93
3.2. NHIỆM VỤ CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN
TẠI DỰ ÁN TÒA NHÀ 304 KIM MÃ ............................................................... 94
3.2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA DỰ ÁN ..................................................................................................................... 94
3.2.2. NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT VÀ CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN[20]........................................................ 95
3.3 CÁC LƯU Ý TRONG Q TRÌNH GIÁM SÁT THI CƠNG PHẦN CƠ
ĐIỆN TẠI CƠNG TRÌNH XANH 304 KIM MÃ............................................. 100
3.3.1. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.................................................................................................................... 100
3.3.2.HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.......................................................................................................................... 103
3.3.3 HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ .......................................................................................................... 105
3.3.4. HỆ THỐNG CẤP NUỚC (BAO GỒM HỆ THỐNG NUỚC NÓNG NĂNG LUỢNG MẶT TRỜI) ............................... 109
3.3.5 HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LUỢNG MẶT TRỜI ............................................................................................... 112
3.3.6. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NUỚC THẢI ..................................................................................... 119
3.4 CÁC VUỚNG MẮC TRÊN CÔNG TRUỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢI
QUYẾT .............................................................................................................. 124
3.4.1. VẤN ĐỀ MẤT AN TỒN TRONG Q TRÌNH THI CƠNG ............................................................................ 124
3.4.2. VẤN ĐỀ PHÊ DUYỆN CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU .......................................................................................... 124
3.4.3. VẤN ĐỀ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA NHÀ THẦU ........................................................................................ 126
3.4.4. VẤN ĐỀ TIẾN ĐỘ.................................................................................................................................... 126
3.4.5. VẤN ĐỀ NHÀ THẦU KÉM CHẤT LƯỢNG , NĂNG LỰC GIÁM SÁT KÉM ....................................................... 129
3.5. ĐÁNH GIÁ MỨC XẾP HẠNG LOTUS SAU KHI THI CÔNG .............. 130
KẾT LUẬN CHUƠNG 3...................................................................................................................................... 134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 136
1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐUỢC ....................................................................................................................... 136
2. NHỮNG TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN......................................................................... 136
3. NHỮNG KIẾN NGHỊ VỀ HUỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................................... 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 138
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1. 1.Các thách thức về mơi trường, văn hóaxã hội cho sự phát triển……….17
Bảng 3.1.Điều kiện tiên quyết để cơng trình xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn xanh…90
Bảng 3.2.Phân bố điểm trong từng hạng mục LOTUS NR V.1 …………………...93
Bảng 3.3. So sánh mức tiêu thụ năng lượng của mơ hình đề xuẩt cho dự án 304 Kim
Mã và mơ hình cơ sở……………………………………………………………...100
Bảng 3.4. Hiệu suất sử dụng điện của các thiết bị điện được lựa chọn cho dự án 304
Kim Mã…………………………………………………………………………...101
Bảng 3.5 Tổng hợp mức năng lượng tiêu thụ của dự an so với mơ hình cơ sở….112
Bảng 3.6 So sánh mức tiêu thụ nước của dự án so với thiết bị tiêu chuẩn………120
Bảng 3.7 Bảng điểm đạt được sau ba vòng chấm điểm theo LOTUS……………130
Hình 0.1. Mục đích giám sát chất lượng thi cơng…………………………………...2
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức tư vấn giám sát…………………………………………...33
Hình 2.2 Lưu đồ thi cơng…………………………………………………………..37
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của dự án tòa nhà xanh một liên hợp quốc 304 Kim Mã..95
Hình 3.2.Quá trình đổ cách nhiệt PU……………………………………………..107
Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời………...110
Hình 3.4. Hướng dẫn lắp đặt hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời của nhà sản
xuất………………………………………………………………………………..111
Hình 3.5. Sơ đồ đấu nối của hệ thống SCADA……………………………….......113
Hình 3.6 Sơ đồ bố trí hệ khung đỡ cho pin năng lượng mặt trời…………………114
Hình 3.7 Khớp nối của khung đỡ pin năng lượng mặt trời……………………….115
Hình 3.8 Cách bắt khung đỡ hệ pin năng lượng mặt trời…………………………116
Hình 3.9 Hệ máng cáp cho pin năng lượng mặt trời………...……………………116
Hình 3.10 Cách cố định tấm pin năng lượng mặt trời…………………………….117
Hình 3.11 Phối cảnh hệ pin năng lượng mặt trời trên mái………………………..118
Hình 3.12 Khỏa phẳng hai mặt ổng trước khi hàn ống HDPE……………………121
Hình 3.13 Gia nhiệt để hàn ống HDPE…………………………………………...121
Hình 3.14 Ép hai đầu ống HDPE để kết nối……………………………………...122
Hình 3.15 Hàn ống HDPE bằng măng sơng điện trở……………………………..122
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANSI
: Viện tiêu chuẩn Mỹ
AS
: Hệ thống tiêu chuẩn Úc
ASHRAE
: Hiệp hội điều hịa thơng gió , cấp nhiệt Mỹ
ATLD
: An toàn lao động
ATVSLD
: An toàn vệ sinh lao động
ASTM
: Hiệp hội kiểm định và vật liệu Mỹ.
BĐKH
: Biến đổi khí hậu.
BLDTBXH : Bộ lao động thương binh xã hội
BMS
: Hệ thống quản lý tòa nhà thơng minh.
BREEAM
: Hê thống đánh giá cơng trình xanh của Anh
BS/BSS
: Hệ thống tiêu chuẩn Anh
BTNMT
: Bộ tài nguyên môi trường
BXD
: Bộ xây dựng
CO
: Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
CQ
: Chứng nhận chất lượng
CTX
: Cơng trình xanh.
ĐKTQ
: Điều kiện tiên quyết
EEBC
: Quy chuẩn quốc gia các cơng trình sử dụng năng lượng
hiệu quả
EN
: Hệ thống tiêu chuẩn châu âu
GB
: Tịa nhà xanh
GBC
: Ủy ban các cơng trình xanh
GOUNH
: Tòa nhà xanh một liên hợp quốc
HVAC
: Hệ thống điều hịa thơng gió, cấp nhiệt.
IEC
: Hệ thống tiêu chuẩn điện quốc tế.
IEE
: Viện kỹ sư điện Anh
IEEE
: Viện kỹ sư điện và điện tử Mỹ.
LEED
: Hệ thống đánh giá cơng trình xanh của Mỹ.
LOTUS
: Bộ cơng cụ đánh giá cơng trình xanh của Việt Nam
NĐCP
: Nghị định – Chính Phủ
NFPA
: Hiệp hội phòng cháy quốc gia.
QCVN
: Quy Chuẩn Việt Nam
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TTBXD
: Thông tư Bộ Xây Dựng
UL
: Tổ chức hợp tác giữa các phịng thí nghiệm.
UNEP
: Chương trình mơi trường của liên hiệp quốc.
USGBC
: Hội đồng cơng trình xanh Mỹ
VGBC
: Hội đồng cơng trinh xanh Việt Nam
VRV
: Hệ thống điều hịa có thể điều chỉnh lưu lượng môi chất
lạnh
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những thủ phạm của biến đổi khí hậu là các cơng trình xây dựng ngày
càng nhiều và các cơng trình này chiếm khoảng 40% năng lượng được tiêu thụ trên
toàn cầu hiện nay. Trong đó, cao ốc văn phịng là những cỗ máy khổng lồ tiêu tốn
nhiều năng lượng.
Cũng theo dự báo, năm 2030 hơn 60% dân số thế giới sẽ sống trong đơ thị và
chính sự tăng trưởng này sẽ gây áp lực rất lớn lên hạ tầng, nhất là vấn đề cấp nước
và rác thải. Để giảm áp lực hạ tầng, giảm khí thải CO2 gây hiệu ứng nhà kính…
nâng cao chất lượng sống của con người, tạo môi trường bền vững, trong lành thì
việc hoạch đơ thị theo xu hướng xanh, đặc biệt là các cao ốc xanh, các cơng trình
xanh đang trở nên quan trọng của các quốc gia trên thế giới. Phát triển các cơng
trình xanh là một cách hiệu quả để thích ứng và giảm thiểu tác động của biến đổi
khí hậu.
Có thể nói, các cơng trình xanh khơng chỉ là sự lựa chọn cấp thiết mà còn là cứu
cánh hữu hiệu trong thời buổi khủng hoảng năng lượng hiện nay. Ngoài việc sử
dụng năng lượng hiệu quả, tiết kiệm, các cơng trình xanh cịn góp phần bảo tồn các
nguồn tài nguyên, thân thiện với môi trường, chi phí sử dụng thấp, đảm bảo sức
khỏe người sử dụng, tuổi thọ cơng trình cao...
Tại Việt Nam, cơng trình xanh cũng đóng vai trị quan trọng trong việc qui
hoạch và phát triển đô thị ở tầm vĩ mô. Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển
kinh tế và hội nhập quốc tế để về cơ bản đến năm 2020 sẽ trở thành một nước công
nghiệp. Tuy nhiên, với tốc độ đơ thị hố diễn ra nhanh chóng như hiện nay thì đến
năm 2020 dân số đơ thị chiếm khoảng 45%. Như vậy, vấn đề đặt ra cho ngành cơng
nghiệp xây dựng là cần phát triển các cơng trình xanh để thay đổi mơ hình kiến trúc
hiện tại đang tiêu thụ nhiều năng lượng và gây ô nhiễm môi trường.
Như vậy bên cạnh các yêu cầu về một công trình xây dựng bền, đẹp thì cịn có
một u cầu cũng không kém phần quan trọng là sử dụng năng luợng tiết kiệm, bảo
vệ môi truờng . Tiết kiệm năng luợng, an tồn cho con nguời, cho mơi truờng trong
2
q trình thi cơng, sử dụng năng luợng hiệu quả trong khi vận hành . Chính vì
những u cầu trên mà công tác giám sát chất luợng thi công đuợc coi là một trong
những yều tố then chốt quyết định sự thành cơng của dự án.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài được triển khai với mục đích tổng kết những nguyên tắc, yêu cầu , lưu ý
trong công tác giám sát chất lượng phần cơ điện các dự án "xanh" theo "Bộ công cụ
đánh giá LOTUS". Nội dung cơ bản có thể được diễn đạt bằng sơ đồ sau:
CON
NGUỜI
PHUƠNG
CƠNG
PHÁP
NGHỆ
GSCL
XD
VẬT
AN
LIỆU
TỒN
THIẾT
BỊ
Hình 0.1. Mục đích giám sát chất lượng thi công
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Để một dự án đạt đuợc chứng chỉ "xanh" của hội đồng công trình xanh Việt
Nam (VGBC ) thực tế phải làm rất nhiều việc . Từ khâu hình thành ý tuởng về việc
xây dựng dự án theo tiêu chuẩn cơng trình "xanh". Tiếp đó phải triển khai thiết kế
theo các yêu cầu nghiêm ngặt của tiêu chuẩn "xanh" cho tất cả các phần liên quan
bao gồm : phần kết cấu, phần kiến trúc , phần cơ điện và phần cảnh quan. Tiếp đến
đăng ký và bảo vệ thiết kế với hội đồng cơng trình "xanh" Việt Nam. Sau khi đã
đuợc chấp nhận thiết kế thì mới triển khai thi cơng. u cầu của phần thi công đầu
tiên và quan trọng nhất là tuân thủ nghiêm nghặt các yêu cầu và huớng dẫn của thiết
kế cho tất cả các hạng mục đã nêu trên. Tuy nhiên với một quy trình nhiều buớc và
3
nhiều nội dụng như vậy thì một luận văn thạc sĩ không thể giải quyết hết. Hơn nữa
chuyên môn của tác giả cũng chưa cho phép để có thể tiếp cận sâu và giải quyết tất
cả mọi vấn đề nêu trên. Chính vì những lý do như vậy nên tác giả chọn đề tài :
Nghiên cứu công tác giám sát chất luợng thi cơng phần cơ điện trong cơng trình
xây dựng tòa nhà xanh một liên hợp quốc-304 Kim Mã. Đề tài này phù hợp với
chuyên môn sâu của tác giả (tư vấn giám sát phần cơ điện cơng trình xây dựng).
Bên cạnh đó cơng tác giám sát chất luợng thi cơng cũng góp một buớc quan trọng
để một cơng trình đạt đuợc yêu cầu "xanh".
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Với đề tài này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng kết
kinh nghiệm.
5. Kết quả dự kiến đạt đuợc
Trên cơ sở nhận biết về tầm quan trọng của việc xây dựng , triển khai xây dựng
các cơng trình theo tiêu chuẩn xanh. Luận văn phân tích các quy định, tiêu chuẩn về
cơng trình xanh trên thế giới và trong nuớc . Phân tích thực trạng triển khai các
cơng trình xanh trên thế giới và trong nuớc. Đi sâu vào tìm hiểu và phân tích bộ
cơng cụ đánh giá LOTUS. Áp dụng cho giám sát thi cơng phần cơ điện cơng trình
"TỒ NHÀ XANH MỘT LIÊN HỢP QUỐC304 KIM MÃ".
Qua đó đúc kết đuợc quy trình giám sát chất luợng các dự án "xanh". Rút ra
đuợc những lưu ý quan trọng để có thể áp dụng cho các dự án "xanh" sau này.
Nội dung của luạn văn gồm 4 chương như sau :
4
CHƯƠNG1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
1.1.1 Quan niệm về chất lượng sản phẩm[24]
Khái niệm về chất lượng sản phẩm nói chung đã xuất hiện từ lâu, ngày nay được
sử dụng khá phổ biến và rất thông dụng hàng ngày trong cuộc sống cũng như trong
sách báo. Bất cứ ở đâu hay trong tài liệu nào chúng ta đều thấy xuất hiện thuật ngữ
chất lượng.Tuy nhiên, hiểu như thế nào là chất lượng sản phẩm lại là vấn đề không
đơn giản.Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng
hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế xã hội. Do tính phức tạp đó nên hiện nay có rất
nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Mỗi khái niệm đều có những
cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực
tế.
Đứng trên góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất – kinh
doanh mà các doanh nghiệp có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát
từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của thị trường.
Khái niệm chất lượng cần phải hiểu đúng. Chỉ có thể tiến hành có hiệu quả cơng
tác quản lý chất lượng khi có quan niệm đúng đắn và chính xác về chất lượng.
Quan niệm siêu việt cho rằng “chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối
của sản phẩm làm cho con người cảm nhận được”.
Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: “Chất lượng sản phẩm được phản ánh
bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo
lường được thơng qua các đặc tính đó”.
Theo khuynh hướng quản lý sản xuất: “Chất lượng sản phẩm là sự đạt được
và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã
được thiết kế trước”.
Tiến sĩ W.Edwards Deming định nghĩa: “Chất lượng là một trình độ dự kiến
được trước về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị trường”.
- Philip B.Crosby định nghĩa: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.
5
Tiến sĩ Joseph M. Juran đưa ra định nghĩa: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu
cầu sử dụng và mục đích”.
A. Feigenbaun định nghĩa: “Chất lượng là những đặc điểm tổng hợp và phức
hợp của sản phẩm và dịch vụ về các mặt marketing, kỹ thuật, chế tạo và bảo dưỡng
mà thơng qua đó khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm đáp ứng được điều mong đợi
của khách hàng”.
Khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho rằng: “Chất lượng là những đặc
tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với
sản phẩm cùng loại trên thị trường”.
Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất
lượng trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức Quốc tế về tiêu
chuẩn hàng hoá (ISOInternatinal Organization Standardisation) trong bộ tiêu chuẩn
ISO 8402:1994 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: ''Chất lượng là tập hợp các
đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những
nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”.
Quan niệm về chất lượng toàn diện ”Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu
cầu và là vấn đề tổng hợp”. Sản phẩm muốn đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thì
phải có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có
những giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế. Sự
thoả mãn của khách hàng khơng phải chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn
bằng chi phí bỏ ra để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng
trong thực tế cịn được thể hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao
hàng đúng lúc, đúng thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu
cầu hiện nay. Trong những năm gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như các dịch vụ đi kèm và đặc biệt là tính an tồn đối với
người sử dụng. Từ những năm 1990 trở lại đây, người ta còn hết sức chú trọng “độ
tin cậy” của sản phẩm.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự
thoả mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
6
- Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
- Giá cả phù hợp;
- Thời hạn giao hàng;
- Tính an tồn và độ tin cậy.
1.1.2 Quan niệm về chất lượng cơng trình
Khái niệm chất lượng cơng trình là sự cụ thể hóa , chuyên biệt hóa các cấu thành
của chất lượng sản phẩm. Qua đó có thể định nghĩa chất lượng cơng trình dựa trên
khái niệm về chất lượng tổng hợp . Chất lượng cơng trình chính là sự thỏa mãn yêu
cầu trên tất cả các phương diện sau:
Đặc tính kỹ thuật của cơng trình và dịch vụ đi kèm: là những yêu cầu về an
toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui
chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có
liên quan và hợp đồng kinh tế.
Các yếu tố thẩm mỹ: Nhóm thuộc tính này phản ánh đặc trưng về sự truyền
cảm, sự hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân
đối, màu sắc, trang trí, tính hiện đại.
Tuổi thọ của cơng trình: Đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của cơng trình
giữ được khả năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một
thời gian nhất định trên cơ sở bảo đảm đúng các yêu cầu về mục đích, điều kiện sử
dụng và chế độ bảo trì qui định. Tuổi thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết định
lựa chọn mua hàng của người tiêu dùng.
Độ tin cậy của sản phẩm: Độ tin cậy được coi là một trong những yếu tố quan
trọng nhất phản ánh chất lượng của một sản phẩm và đảm bảo cho doanh nghiệp có
khả năng duy trì và phát triển thị trường của mình.
Độ an tồn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành
cơng trình, an tồn đối với sức khoẻ người sử dụng và môi trường là yếu tố tất yếu,
bắt buộc phải có đối với mỗi cơng trình trong điều kiện hiện nay. Thuộc tính này
đặc biệt quan trọng và là thuộc tính cơ bản khơng thể thiếu được của một cơng
trình.
7
Mức độ gây ơ nhiễm của cơng trình trong quá trình xây dựng hay trong quá
trình vận hành : Cũng giống như độ an tồn, mức độ gây ơ nhiễm được coi là một
yêu cầu bắt buộc các nhà xây dựng phải tuân thủ khi thiết kế, thi công.
Tính tiện dụng (tiện nghi): phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính thoải
mái của người sử dụng , tính dễ vận hành, bảo trì và khả năng thay thế khi có những
bộ phận bị hỏng.
Giá cả phù hợp: Ví dụ một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng lại
q đắt (khơng bán được) thì cũng khơng thỏa mãn u cầu về chất lượng cơng
trình.
Thời gian thi cơng : Nếu một cơng trình đáp ứng đầy đủ các đặc tính trên
nhưng thi cơng q lâu , bỏ lỡ thời cơ tung ra thị trường, đưa vào sử dụng thì cũng
khơng đáp ứng được u cầu về chất lượng cơng trình.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
Chất lượng cơng trình được tạo ra trong toàn bộ chu kỳ sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, bắt đầu từ khâu thiết kế cơng trình tới các khâu tổ chức mua sắm
sản phẩm nguyên vật liệu, triển khai quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng. Do
tính chất phức tạp và tổng hợp của khái niệm chất lượng nên việc tạo ra và hồn
thiện chất lượng cơng trình chịu tác động của rất nhiều nhân tố thuộc mơi trường
kinh doanh bên ngồi và những nhân tố bên trong của doanh nghiệp. Các nhân tố
này có mối quan hệ chặt chẽ ràng buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hợp đến chất
lượng cơng trình do các doanh nghiệp sản xuất ra.
1.1.3.1 Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi
A, Trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ: Trình độ chất lượng của cơng trình
khơng thể vượt q giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ của
một giai đoạn lịch sử nhất định. Chất lượng cơng trình trước hết thể hiện ở những
đặc trưng về trình độ kỹ thuật tạo ra cơng trình đó. Các chỉ tiêu kỹ thuật này lại phụ
thuộc vào trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sử dụng để tạo ra cơng trình. Đây là giới hạn
cao nhất mà chất lượng cơng trình có thể đạt được. Tiến bộ khoa học công nghệ
cao tạo ra khái niệm không ngừng nâng cao chất lượng cơng trình. Tác động của
8
tiến bộ khoa học cơng nghệ là khơng có giới hạn, nhờ đó mà cơng trình sản xuất ra
ln có các thuộc tính chất lượng với những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ngày càng
hoàn thiện, mức thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng ngày càng tốt hơn. Tiến bộ khoa
học công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu khoa học chính xác hơn, xác
định đúng đắn nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm cơng trình xác định hơn
nhờ trang bị những phương tiện đo lường, dự báo, thí nghiệm, thiết kế tốt hơn, hiện
đại hơn. Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong sản xuất giúp nâng cao các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật của cơng trình. Nhờ tiến bộ khoa học công nghệ làm xuất hiện
các nguồn nguyên liệu mới tốt hơn, rẻ hơn nguồn nguyên liệu sẵn có. Khoa học
quản lý phát triển hình thành những phương pháp quản lý tiên tiến hiện đại góp
phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu khách hàng và giảm chi phí sản
xuất, từ đó nâng cao chất lượng sảnphẩm, tăng mức thỏa mãn khách hàng.
B, Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia: Bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh nhất định, trong đó
mơi trường pháp lý với những chính sách và cơ chế quản lý kinh tế có tác động trực
tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng cơng trình của các doanh
nghiệp. Cơ chế quản lý kinh tế tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư nghiên cứu nhu
cầu, thiết kế công trình. Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các doanh nghiệp phải nâng
cao chất lượng cơng trình thơng qua cơ chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc các
doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sáng tạo trong cải tiến chất lượng. Mặt
khác, cơ chế quản lý kinh tế cịn là mơi trường lành mạnh, cơng bằng, đảm bảo
quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất đầu tư cải tiến nâng cao chất lượng cơng
trình và bảo vệ người tiêu dùng trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng công trình. Một
cơ chế phù hợp sẽ kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao
chất lượng cơng trình và dịch vụ. Ngược lại, cơ chế khơng khuyến khích sẽ tạo ra
sự trì trệ, giảm động lực nâng cao chất lượng.
C, Các yêu cầu về văn hóa, xã hội: Ngoài các yếu tố bên ngoài nêu trên, yếu tố
văn hóa, xã hội của mỗi khu vực thị trường, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có ảnh
hưởng rất lớn đến hình thành các đặc tính chất lượng cơng trình. Những yêu cầu về
9
văn hóa, đạo đức, xã hội và tập tục truyền thống, thói quen tiêu dùng có ảnh hưởng
trực tiếp tới các thuộc tính chất lượng của cơng trình, đồng thời có ảnh hưởng gián
tiếp thơng qua các qui định bắt buộc mỗi cơng trình phải thỏa mãn những địi hỏi
phù hợp với truyền thống, văn hóa, đạo đức, xã hội của cộng đồng xã hội. Chất
lượng là toàn bộ những đặc tính thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng nhưng không
phải tất cả mọi nhu cầu cá nhân đều được thoả mãn. Những đặc tính chất lượng của
cơng trình chỉ thỏa mãn toàn bộ những nhu cầu cá nhân nếu khơng ảnh hưởng tới
lợi ích của xã hội. Bởi vậy, chất lượng cơng trình sản xuất ra phụ thuộc chặt chẽ vào
mơi trường văn hóa xã hội của mỗi nước.
D, Tình hình thị trường: Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo
lực thu hút định hướng cho sự phát triển chất lượng cơng trình. Cơng trình chỉ có
thể tồn tại khi nó đáp ứng được những mong đợi của khách hàng. Xu hướng phát
triển và hoàn thiện chất lượng cơng trình phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm và xu
hướng vận động của nhu cầu trên thị trường. Nhu cầu càng phong phú, đang dạng
và thay đổi nhanh chóng cần hồn thiện chất lượng để thích ứng kịp thời đòi hỏi
ngày càng cao của khách hàng. Đến lượt mình, nhu cầu lại phụ thuộc vào tình trạng
kinh tế, khả năng thanh tốn, trình độ nhận thức, thói quen, truyền thống, phong tục
tập quán, văn hóa, lối sống và mục đích sử dụng cơng trình của khách hàng. Xác
định đúng nhu cầu, cấu trúc, đặc điểm và Xu hướng vận động của nhu cầu là căn cứ
đầu tiên, quan trọng nhất đến hướng phát triển chất lượng cơng trình.
1.1.3.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
A, Lực lượng lao động trong doanh nghiệp: Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra
và quyết định đến chất lượng cơng trình. Cùng với cơng nghệ, con người giúp
doanh nghiệp đạt chất lượng cao trên cơ sở giảm chi phí. Chất lượng phụ thuộc lớn
vào trình độ chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần
hợp tác phối hơp giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp. Năng lực và
tinh thần của đội ngũ lao động, những giá trị chính sách nhân sự đặt ra trong mỗi
doanh nghiệp có tác động sâu sắc tồn diện đến hình thành chất lượng cơng trình
tạo ra. Chất lượng không chỉ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bên ngồi mà cịn
10
phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bên trong doanh nghiệp. Hình thành và phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng được những yêu cầu về thực hiện mục tiêu chất lượng
là một trong những nội dung cơ bản của quản lý chất lượng trong giai đoạn hiện
nay.
B, Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ hiện có của doanh nghiệp: Mỗi
doanh nghiệp tiến hành hoạt động trong những điều kiện xác định về cơng nghệ.
Trình độ hiện đại máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp ảnh
hưởng lớn đến chất lượng cơng trình, đặc biệt những doanh nghiệp tự động hóa cao,
có dây chuyền sản xuất hàng loạt. Cơ cấu công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và
khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến
chất lượng các hoạt động, chất lượng cơng trình của doanh nghiệp. Trong nhiều
trường hợp, trình độ và cơ cấu cơng nghệ quyết định đến chất lượng cơng trình tạo
ra. Cơng nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra cơng trình chất lượng cao, phù hợp với nhu
cầu của khách hàng cả về mặt kinh tế và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Quản lý máy
móc thiết bị tốt, trong đó xác định đúng phương hướng đầu tư phát triển cơng trình
mới, hoặc cải tiến nâng cao chất lượng cơng trình trên cơ sở tận dụng cơng nghệ
hiện có với đầu tư đổi mới là một biện pháp đầu tư nâng cao chất lượng cơng trình
của mỗi doanh nghiệp. Khả năng đầu tư đổi mới công nghệ lại phụ thuộc vào tình
hình máy móc thiết bị hiện có, khả năng tài chính và huy động vốn của các doanh
nghiệp. Sử dụng tiết kiệm có hiệu quả máy móc thiết bị hiện có, kết hơp giữa cơng
nghệ hiện có với đối mới để nâng cao chất lượng cơng trình là một trong những
hướng quan trọng nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
C, Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp: Một
trong những yếu tố đầu vào tham gia cấu thành công trình và hình thành các thuộc
tính chất lượng là ngun vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Mỗi loại nguyên liệu khác nhau sẽ
hình thành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa
của nguyên liệu là cơ sở quan trọng cho ổn định chất lượng cơng trình. Để thực hiện
các mục tiêu chất lượng đặt ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo nguyên
11
liệu cho quá trình sửa chữa. Tổ chức tốt hệ thống cung ứng không chỉ là đảm bảo
đúng chủng loại, chất lượng, số lượng nguyên vật liệu mà còn đảm bảo đúng về mặt
thời gian. Một hệ thống cung ứng tốt là hệ thống có sự phối hợp hiệp tác chặt chẽ
đồng bộ giữa bên cung ứng và doanh nghiệp sản xuất. Trong môi trường kinh doanh
hiện nay, tạo ra mối quan hệ tin tưởng ổn định với một số nhà cung ứng là biện
pháp quan trọng đảm bảo chất lượng cơng trình của doanh nghiệp.
D, Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Quản lý chất lượng dựa trên
quan điểm lý thuyết hệ thống. Một doanh nghiệp là một hệ thống trong đó có sự
phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận chức năng. Mức chất lượng đạt được
trên cơ sở giảm chi phí phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của mỗi
doanh nghiệp. Chất lượng của hoạt động quản lý phản ánh chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp. Sự phối hợp, khai thác hợp lý giữa các nguồn hiện có để tạo ra cơng
trình lại phụ thuộc vào nhận thức, sự hiểu biết về chất lượng và quản lý chất lượng,
trình độ xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, chính sách, mục tiêu
kế hoạch chất lượng của cán bộ quản lý doanh nghiệp. Theo W.Edwards Deming
thì có tới 85% những vấn đề chất lượng do hoạt động quản lý gây ra. Vì vậy, hồn
thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất lượng cơng trình, thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng về chi phí và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác..
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.2.1 Khái niệm về giám sát chất lượng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt
yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần
phải giám sát một cách đúng đắn các yếu tố này. Giám sát chất lượng là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt
động giám sát trong lĩnh vực chất lượng được gọi là giám sát chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về giám sát chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Giám sát chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì
mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng.
12
Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác
động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:
Giám sát chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xáy dựng
chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và
tàng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản
xuất có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người
tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Giám sát chất
lượng là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng
hố có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu
của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực
giám sát chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa giám sát chất lượng có nghĩa
là: nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất
lượng, kinh tế nhất, có êch nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa giám
sát chất lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng
tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: giám sát chất lượng
là một hoạt động có chức năng giám sát chung nhằm mục đích đề ra chính sách,
mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất
lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn
khổ một hệ thống chất lượng.
Một số thuật ngữ trong giám sát chất lượng được hiểu như sau:
”Chính sách chất lượng” là tồn bộ ý đồ và định hướng về chất lượng do lãnh
đạo cao nhất của doanh nghiệp chính thức cơng bố. Đáy là lời tuyên bố về việc
13
người cung cấp định đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nên tổ chức như thế nào
và biện pháp để đạt được điều này.
”Hoạch dịnh chất lượng” là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu
cầu đối với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng.
”Kiểm soát chất lượng” là các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử
dụng để thực hiện các yêu cầu chất lượng.
”Đảm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lượng
được khẳng định để đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.
”Hệ thống chất lượng” là bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn
lực cần thiết để thực hiện công tác giám sát chất lượng.
Như vậy, tuy còn nhiều tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về giám sát chất
lượng, song nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
Mục tiêu trực tiếp của giám sát chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
Thực chất của giám sát chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng
giám sát như: hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách khác, giám sát
chất lượng chính là chất lượng của giám sát.
Giám sát chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ
chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Giám sát chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi
người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả
các cấp,nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.2.2 Các chức năng cơ bản của giám sát chất lượng
Quản lý chất lượng cũng như bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một
số chức năng cơ bản như: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hòa phối
hợp. Nhưng do mục tiêu và đối tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc
thù riêng nên các chức năng của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng
1.2.2.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác
14
của quản lý chất lượng. Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu
và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng
hoá dịch vụ, từ đó xác định u cầu về chất lượng, các thơng số kỹ thuật của sản
phẩm dịch vụ thiết kế sản phẩm dịch vụ.
Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng
của doanh nghiệp.
Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp. Hoạch định chất
lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng ty. Tạo điều
kiện náng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp chủ động
thám nhập và mở rộng thị trường. Khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn
lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.
1.2.2.2 Chức năng tổ chức
Theo nghĩa đầy đủ để làm tốt chức năng tổ chức cần thực hiện các nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng. Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản
lý
chất
lượng
như
TQM
(Total
Quanlity
Management),
ISO
9000
(International Standards Organization), HACCP (Hazard Analysis and Critical
Control Point System), GMP (Good manufacturing practices), QBase (tập hợp các
kinh nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất
lượng Việt Nam... Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng
phù hợp.
Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ
thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm
vụ này bao gồm:
+ Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết
và nội dung mình phải làm.
+ Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những
15
người thực hiện kế hoạch.
+ Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc.
1.2.2.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động
tác nghiệp thơng qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra. Những nhiệm vụ chủ yếu
của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.
So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch.
Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo
thực hiện đúng những yêu cầu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá
một cách độc lập những vấn đề sau:
Liệu kế hoạch có được tuán theo một cách trung thành không?
Liệu bản thán kế hoạch đã đủ chưa?
Nếu mục tiêu khơng đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện
trên không được thỏa mãn.
1.2.2.4 Chức năng kích thích
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp
dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải
thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
1.2.2.5 Chức năng điều chỉnh, điều hịa, phối hợp
Đó là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các
tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn trước nhằm giảm dần khoảng
cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn
khách hàng ở mức cao hơn.