m .
Nghiên cứu định lượng kẽm trong cây Bá bệnh [Eurycomơ longifolia Jack.) bằng phương pháp cực phổ
Nguyễn Thị Ngọc Hà, Phan Túy
Bộ môn Hóa Đại cương- Vỗ cơ, Trường Đại học Dược Hà Nội
SUM M ARY
This p a p e r outlines the developm ent o f a m etho d fo r determ ination o f total Zincum in Eurycom a longlfolla Ja c k b y differential
pu lse polarography. Zincum ivas determ ined a t pH 4,2 in a d d acetic- aceta te b u ffer a n d acid nitric 0,5% a t a b o u t -1,15 V. The m ethod
was fo un d to have a linear range o f 0,1- 1,2 ppm . The qu an tity w as from 12,5175 m g/g to 48,7216 ụg/g, the highest concentration o f
Zincum was recorded in trunk o f tree.
T ừ k h ó a : differential pu lse polarography, Eurycom a longifolia Jack, Zincum
Đặt vấn đề
Cây Bá bệnh {Eurycoma longifoHa Jack.) được
sử dụng ngày càng nhiều trong các bài thuốc
dân gian và trong cả các chế phẩm đông dược.
Trong dược liệu có rất nhiều nguyên tố vi lượng,
đặc biệt Bá bệnh có thể có kẽm do mối liên quan
giữa tác dụng của nguyên tố vi lượng này với tác
dụng tăng dục ở nam giới của cây Bá bệnh(1),(3).
Để góp phần vào việc nghiên cứu đấy đủ vé thành
phẩn hóa học cũng nhưtác dụng sinh học của các
nguyên tố, hợp chất có trong cây Bá bệnh chúng
tòi tiến hành khảo sát hàm lượng kẽm trong Bá
bệnh, nguyên tó có liên quan đến tác dụng tăng
dục ở nam giới của cây, bằng phương pháp cực
phổ.
Nguyên liệu, thiết bị và phương pháp
nghiên cứu
Nguyên liệu
Phương pháp nghiên cứu
Xử lý dược liệu trước khi vô cơ hóa
Rửa sạch thân, rễ, lá; để ráo nước, thái nhỏ, sấy
khò. Nghiền nhỏ bằng máy xay, sấy khô đến khi độ
ẩm dưới 5%.
Phương pháp xử lý mẫu
Sử dụng phương pháp vô cơ hóa ướt với tác
nhân oxy hóa là acid nitric và acid percloric đặc với
tỷ lệ (mau : HNO3 65% : HCIO^ 70%) là (0,25 g : 10
m L : 1 mL).
Phương pháp định lượng
Sử dụng phương pháp cực phổ xung vi phân [2]
Các thông số của phép đo
D ung dịch nén
Đ ệm acetat pH 4,2 trong
dung dịch acid HNO 3 0,5%
Đ iện cực làm việc
HMDE
Cây Bá bệnh - Eurycoma longifolia Jack.: rễ, thân, lá.
Thời gian khuấy ban đáu
100
s
Xuất xứ: Lào
Acid nitric HNO3 65% (Merk), acid percloric HCIO^
Đ iện th ể điện phân
70% (Merk), dung dịch kẽm chuẩn 1000 ppm (Merk),
Th ời gian điện phân
dung dịch đệm acetat pH = 4,2, nước cất 2 lần trao
-1,15V
100
s
Thời gian cân bằng
Os
Đ iện th ế ban đẩu
-1,15V
Điện th ể kết thúc
-0,85 V
Biên độ xung
0,05005 V
đổi ion.
Thiết bị
Máy cực phổ VA 757 Computrace (MetrohmThụy Sĩ), máy lọc nước trao đổi ion EASY pure II
(Barnstead, Mỹ), cân phân tích Mettler Toledo AB
204-S (Thụy Sĩ), tủ sấy Memmert {Memmert, Đức),
máy cất nước 2 lán Hamilton (Hamilton, Anh), tù
hốt, bếp đun cách cát, máy xay sinh tố.
Thời gian xung
0 ,2
s
Bước nhảy điện thế
0,005035 V
Thời gian bước nhảy điện
thế
0,4 s
SỐ2/2012 ,
Nghiên Cứu dược Thõng tin thuòc
59
Độ lặp /ạ/ của máy
Tiến hành đo thế bán sóng 5 lần với dung dịch
kẽm chuẩn 50 ppb.
P\oi
SlQnal
Help
Bảng l Kẽt quâxác ậ n h độ lập l ậ của phép đo
STT
Thễ bán sóng
(m V)
cư ờ n g độ dòng
(nA)
1
-994
162
2
-994
160
3
-994
162
4
-994
161
5
-994
163
Giá tri trung bình
-994
161,6
RSD (%)
0,71
Hình 1. Cực p h ổ đỗ biều diễn đặ lập lợ i củũ máy
Độ thu hổi của phương pháp
Dùng phương pháp thêm chuẩn.
sảng 2. Kháo sát độ thu hỗi kẽm
STT
1
3
2
4
5
Lượng thêm vào ([íg/g)
5
5
5
5
5
Lượng tìm lại íịXg/g)
4,498
4,602
4,659
4,591
4,852
Hiệu su ấ t tìm lại (%)
89,96
92,04
93,18
91,82
97,04
Từ kết quả trên ta có độ thu hói trung bình là
92,81%; khoảng tin cậy là 92,81±3,78% và RSD là
2,84%; chứng tỏ trong quá trình vô cơ hóa mẫu thì
lượng mẫu bị mất không đáng kể. Do đó phương
pháp phân tích là đáng tin cậy, có thể tiến hành vô
cơ hóa và đo hàng loạt mẫu.
Độ lặp lạl của phương pháp
Cân chính xác 5 mẫu lá, vô cơ hóa và đem đo
trên máy.
Kết quả nghiên cứu
Quy trình định lượng Zn (xem hình 2 trang
bên)
Đường chuẩn định lượng Zn
Từ dung dịch kẽm chuẩn 1000 ppm chúng tôi
pha thành các dung dịch có nồng độ 0,10; 0,15;
0,20; 0,25; 0,35; 0,45; 0,55; 0,65 ppm trong nền
dung dịch đệm pH 4,2 trong dung dịch acid HNOj
0,5%. Đo trên máy cực phổ thu được kết quả VỚI
đường chuẩn sau: (xem hình 3 trang bên )
Bảng l Két quảkhâo sát độ lặp lại của phương pháp
STT
1
2
3
4
5
Lượng căn (g)
0,2523
0,2503
0,2510
0,2530
0,2517
N ồng độ (ppm)
0,1343
0,1403
0,1347
0,1343
0,1318
Hàm lượng kẽm (ụg/g)
13,3071
14,0142
13,4188
13,2703
13,0955
Hàm lượng kẽm trung bình là 13,4212 |J.g/g,
RSD bằng 2,62%, do đó phương pháp có độ lặp
lại tốt
m .
Rễ, th ân , lá rửa sạch, thái
n hỏ, sẫy khô, nghiển nhỏ, độ
ẩm < 5% , cân chính xác 0,25 g.
10 m L H N O j6 5 %
Đ un cách cát đến khi hết khói
m àu vàng nâu, còn khoảng
1-2
m L HNO 3 65%
1 _ Ị
IIT IL
4
/ U to
Hltih 3. Bổ th ị sường chíiđiì kẽm
Đ un cách cát đến cắn ầm ,
m àu trắng, để n guội. Hòa tan
cắn bằng 1 m L HNO 3 12,5%
ch uyển vào bình định m ức 25
Hàm lượng kẽm trong các màu nghiên cứu
Hàm lượng kẽm nêu trong bảng dưới đây là giá
trị trung bình 5 lẩn đo đối với từng mẫu lá, thân, rê.
m L, thêm nước tới vạch
Bâng 4. Hàm lượng Zn trong các mâu nghiên cửu
H àm lư ợ n g Z n tru n g
STT
M ấu
1
Lá
RDS
(% )
b ình (ịxg/g)
Đem đo trên m áy cực phổ
VA757 Co m putrace
phương phápcựcphổxun gviphân
2,62
2
Thân
48,7216
lu
3
Rễ
12,5175
3,72
X ử lí kết quả
Hình 2. Otiy trinh ậ n h lượng kẽm I m g cây Bá bệnh băng
13,4212
Kết luận
Hàm lượng Zn thay đổi từ 12,5175 |j,g/g đến
48,7216 |j.g/g trong các mẫu rễ, thân, lá trong đó
các mẫu thân cây cho hàm lượng cao nhất. Các
mẫu đều có độ lặp lại tốt và độ lệch chuẩn tương
đối RSD từ 2,12 % đến 3,72%. Các kết quả này có
thể giúp định hướng cho các nghiên cứu về val trò
của Zn đối với tác dụng sinh học của cây Bá bệnh.
T ài liệu tham khảo
1. Trần Tuấn Anh, Trần Thu Hương (2007), “Nghiên cứu thành phần hóa học oây Bá bệnh (Eurycom a longlfolia Jack.)", Tạp chi D ược
/lỌC, (378), tr. 12.
2. Dương Quang Phùng (2004), Một số phương pháp phàn tích điện hóa, NXB Đại học S ư phạm, tr. 165- 213.
3. H. H, Ang, K. L. Chan, J .
w. Mak (1995), "Effect of 7- day dally replacement of culture medium containing Eurycoma
longifolia Ja ck
constituents on the Malaysian Plasmodium falciparum isolates", Journal o f Ethnophaim acology 49, Issue 3, pp. 171-175.
4. L. L. Lewin, p. Sanz Pedrero, M. R . Vilarino (1986), "Direct determination of zinc in insulin preparations by differential pulse polarography”, Journal o f Pharmaceutical and Biomedical Analysis 4, issue 1, pp. 23- 29.
SỐ2/2012
Nghiên CỨU dược Thông tin thuõc Í 61