Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

chương 7 Bản vẽ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 51 trang )

Chương 7
Bản vẽ chi tiết

Chương 7 Bản vẽ chi tiết


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.1. Giới thiệu chi tiết về bản vẽ chi tiết
7.2 Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn của chi tiết
7.3.1 Hình chiếu chính
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
7.3.3 Một số qui tắc biểu diễn đơn giản hóa chi tiết
7.4 Ghi kích thước chi tiết
7.4.1 Chuẩn kích thước
7.4.2 Ghi kích thước
7.5 Yêu cầu kỹ thuật, vật liệu chế tạo và khung tên
7.7.1 Yêu cầu kỹ thuật
7.7.2 Vật liệu chế tạo chi tiết
7.7.3 Khung tên
7.6 Trình tự lập bản vẽ phác chi tiết


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.7 Cách đọc bản vẽ chi tiết
7.1. Giới thiệu chi tiết về bản vẽ chi tiết
Bản vẽ chi tiết: là bản vẽ đùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. Bản vẽ chi tiết là
sự thể hiện tổng hợp về kiến thức biểu diễn vật thể với kiến thức vè công nghệ
chế tạo máy.




Chương 7
Bản vẽ chi tiết

7.2 Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết
Bản vẽ chi tiết (còn được gọi là bản vẽ chế tạo chi tiết) là tài liệu kỹ thuật quan
trọng dùng để tổ chức sản xuất. Bản vẽ chi tiết có các nội dung sau :


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
-Các hình biểu diễn: (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình vẽ quy ứơc…) diễn
tả chính xác, đầy đủ, rõ ràng hình dạng và cấu tạo các bộ phận của chi tiết
máy .
-Các kích thước: thể hiện chính xác, hoàn chỉnh, hợp lý độ lớn các bộ phận
của chi tiết máy cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra .
-Các yêu cầu kỹ: thuật gồm các ký hiệu về độ nhẵn bề mặt, dung sai kích
thước, dung sai hình học, các yêu cầu về nhiệt luyện, những chỉ dẫn về gia
công, kiểm tra, điều chỉnh …(Chương 2)
-Khung tên: (khung tiêu đề), gồm các nội dung liên quan đến việc quản lý
bản vẽ, quản lý sản phẩm như tên gọi chi tiết, vật liệu, số lượng, ký hiệu bản
vẽ, tên họ, chữ ký, ngày thực hiện của những người có trách nhiệm đối với
bản vẽ. (chương 1)


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.2 Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết



Chương 7
Bản vẽ chi tiết


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn của chi tiết
Tùy theo đặc điểm hình dạng và cấu tạo của từng chi tiết, người vẽ sẽ chọn
các loại hình biểu diễn thích hợp sao cho với số lượng hình biểu diễn ít nhất mà
thể hiện đầy đủ hình dạng và cấu tạo của chi tiết, đồng thời có lợi cho việc bố trí
bản vẽ.
Thông thường hình biểu diễn trên bản vẽ chi tiết gồm:
- Hình biểu diễn chính (hình chiếu, hình cắt hoặc hình kết hợp)
- Các hình biểu diễn khác gồm:
+ Các hình chiếu thảng góc khác
+ Hình chiếu phụ, hình chiếu riêng phần
+ Hình cắt- mặt cắt, hình cắt trích hay hình cắt kết hợp với các hình
chiếu thẳng góc
7.3.1 Hình biểu diễn chính
Trong bản vẽ cơ khí, hình là hình biểu diễn chính thường được đặt ở vị trí
hình chiếu đứng, nó phải thể hiện được đặc trưng về hình dạng, cấu tạo của chi
tiết và phản ánh được vị trí làm việc hay vị trí gia công của chi tiết.


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu của diễn chi tiết
7.3.1 Hình biểu diễn chính
a. Hình biểu diễn chính đặt chi tiết theo vị trí làm việc Vị trí làm việc của chi tiết

là vị trí của chi tiết ở trong máy. Đặt chi tiết theo vị trí làm việc để người đọc bản
vẽ dễ hình dung. Mỗi chi tiết thường có một vị trí cố định trong máy.
Ví dụ: Vị trí của móc cẩu trong máy cần trục là để dọc, trục xe đạp là nằm
ngang, vị trí của ụ sau máy tiện là nằm ngang, đầu hướng về bên trái


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu của diễn chi tiết
7.3.1 Hình biểu diễn chính
b. Hình biểu diễn chính đặt đặt chi tiết theo vị trí gia công
Vị trí gia công của chi tiết là vị trí của chi tiết đặt trên máy công cụ khi gia
công . Đối với chi tiết có dạng tròn xoay như trục, bạc v.v..., thường được gia
công trên máy tiện, khi vẽ hình chiếu chính của chúng, nên đặt theo vị trí gia
công , nghĩa là đặt sao cho trục quay của chi tiết nằm ngang
Ngoài việc xác định cách đặt chi tiết, còn phải xác định hướng chiếu phù hợp
để hình biểu diễn thể hiện đặc trưng hình dạng của chi tiết, đồng thời thuận lợi
cho việc xây dựng các hình biểu diễn khác sao cho các hình biểu diễn ít nét
khuất và hợp lý nhất.
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
a. Chọn loại hình biểu diễn khác
Để biểu diễn một chi tiết cần phải có một số hình biểu diễn nhất định để thể
hiện đầy đủ cấu tạo của chi tiết với số lượng hình biểu diễn hợp lý. Muốn vậy
cần nghiên cứu kỹ đặc điểm hình dạng và cấu tạo của chi tiết để đưa ra một số
phương án biểu diễn , so sánh và chọn ra phương án tốt nhất.


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết

7.3.2 Các hình biểu diễn khác
a. Chọn loại hình biểu diễn khác
Sau đây là một số ví dụ:


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
- Cùng một chi tiết, ngoài hình chiếu chính có thể dùng hình chiếu bằng ( a )
hoặc hình cắt cạnh (b), phương án (b) sẽ dễ dàng hơn cho cả người vẽ và đọc
bản vẽ
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
a. Chọn loại hình biểu diễn khác

Chi tiết trục hình trụ tròn xoay trên đó có rãnh then, hình biểu diễn chính theo
hình a thể hiện hình dạng của rãnh then rõ hơn hình b.


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
Do chi tiết dạng trụ tròn nên chỉ cần sử dụng mặt cắt để thể hiện cấu tạo rãnh
then, nếu dùng hình cắt hay hình chiếu cạnh sẽ gây phức tạp cho cả người vẽ và
người đọc bản vẽ.
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt cắt
Đối với những vật thể có cấu tạo phức tạp, nếu chỉ dùng hình chiếu để biểu
diễn thì trên hình chiếu sẽ xuất hiện rất nhiều nét đứt, làm cho hình biếu diễn khá
phức tạp. Vì vậy trên bản vẽ chi tiết người ta thường xuyên sử dụng hình cắt mặt
cắt để biểu diễn các phần không được thể hiện rõ trên hình chiếu thẳng góc

Các loại hình cắt thông dụng
- Hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt


Chương 7
Bản vẽ chi tiết


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt cắt
- Hình cắt sử dụng 2 mặt phẳng cắt song song ( Hình cắt bậc)


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt cắt
- Hình cắt xoay sử dụng 2 mặt phẳng cắt


Chương 7
Bản vẽ chi tiết


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết

7.3.2 Các hình biểu diễn khác
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt cắt


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
- Hình cắt xoay sử dụng 3 mặt phẳng cắt liên tiếp


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác


- Các loại mặt cắt thông dụng
Mặt cắt chập: Nếu không gây khó
7.3 Hình
biểu diễn chi tiết
hiểu, mặt cắt có thể được vẽ ngay
trên hình chiếu tương ứng. Khi đó,
đường bao của mặt cắt phải được vẽ
bằng nét liền mảnh

Chương 7
Bản vẽ chi tiết


Chương 7

Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt cắt
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
b. Biểu diễn bằng hình cắt cắt và mặt
cắt - Các loại mặt cắt thông dụng Mặt
cắt rời: Mặt cắt rời được dùng khi không
đủ chỗ trên hình chiếu thẳng góc để vẽ mặt
cắt chập hoặc để hình biểu diễn rõ ràng.


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.2 Các hình biểu diễn khác
c. Hình trích
Hình trích: là hình biều diễn phóng to một bộ phận, chi tiết đã có trên bản vẽ.
Loại hình biểu diễn có thể khác với chỗ trích, ví dụ hình biểu diễn chính là hình
chiếu trong khi hình tríc có thể là hình chiếu hoặc hình cắt, mặt cắt


Chương 7
Bản vẽ chi tiết
7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.3 Một số qui tắc biểu diễn đơn giản hóa chi tiết Ngoài các hình hình biểu
diễn : Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, trên các bản vẽ kỹ thuật còn dùng một số
cách biểu diễn quy ước và đơn giản hoá. Sau đây là một số quy tắc vẽ biểu diễn
quy định trong TCVN 8-34: 2002 (ISO 128-34: 2001) :
- Nếu hình chiếu, hình cắt, mặt cắt là đối xứng thì cho phép chỉ vẽ một nửa
(Hình a) hoặc quá một nửa hình biểu diễn đó (Hình b). Nếu vẽ một nửa thì trên

trục đối xứng được đánh dấu bằng hai vạch ngắn vẽ vuông góc với trục đối xứng


Chương 7
Bản vẽ chi tiết

7.3 Hình biểu diễn chi tiết
7.3.3 Một số qui tắc biểu diễn đơn giản hóa chi tiết
- Nếu có một số phần tử giống nhau và phân bố đều như lỗ của mặt bích,
răng của bánh răng v.v…thì chỉ vẽ vài phần tử, các phần tử còn lại được vẽ
đơn giản hay vẽ theo quy ước (Hình a)
- Khi không đòi hỏi vẽ chính xác ,cho phép vẽ đơn giản giao tuyến của các
mặt . Có thể thay đường cong bằng cung tròn hay đoạn thẳng (Hình b).


×