Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

CÁC GIẢI PHÁP KINH tế NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KINH DOANH và hạn CHẾ rủi RO TRONG KINH DOANH ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tĩnh gia thanh hóa phòng giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.94 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tài chính - Ngân hàng là huyết mạch, là phong vũ phản ánh sức khoẻ của
mỗi nền kinh tế. Đối với Việt Nam - nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi,
hệ thống tài chính, ngân hàng càng có vai trò quan trọng hơn, đặc biệt trong huy
động, khai thác mọi nguồn lực nhàn rỗi để đầu tư hiệu quả vào các lĩnh vực, các
ngành kinh tế đóng góp cho tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức
tạp, khó lường, thậm chí vận động theo những xu hướng trái chiều, hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói chung và chi
nhánh Tĩnh Gia nói riêng vẫn khá là ổn định. Thực hiện phương hướng và mục tiêu
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp trên, chi nhánh Tĩnh Gia
vừa có đóng góp tích cực cho nỗ lực chung của toàn xã hội trong kiềm chế lạm
phát ở các tháng đầu năm và chủ động ngăn ngừa nguy cơ suy giảm kinh tế trong
các tháng cuối năm vừa hoàn thành các nhiệm vụ kinh doanh.
Mặc dù, có nhiều khó khăn, thách thức, song đội ngũ cán bộ chi nhánh Tĩnh
Gia vẫn luôn nỗ lực phấn đấu nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh và hiệu quả đầu
tư cao nhất.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô
Hoàng Thị Hồng Lan, sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ, nhân viên chi nhánh
Thanh Hóa. Em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thị Hồng Lan và các cán bộ,
nhân viên chi nhánh Tĩnh Gia- Phòng giao dịch Hải Ninh do anh Nguyễn Trung
Hiếu đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Do giới hạn về kiến thức, tài liệu, bản báo cáo không tránh khỏi những sai
sót, em rất mong được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, các cán bộ, nhân viên chi
nhánh Tĩnh Gia.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan


Page 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Nội dung............................................................................................................Trang
Lời mở đầu........................................................................................................1
Phần I: Một số nét khái quát về cơ sở thực tập.................................................7
1.1Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 7
1.1.1Những nét chính về ngân hàng NN&PTNT Việt Nam................... 7
1.1.2Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tĩnh Gia ................9
1.2Cơ cấu tổ chức hoạt động chức năng nhiệm vụ các bộ phận....................... 12
1.3Hoạt động nghiệp vụ đang có.......................................................................16
1.3.1Hoạt động huy động vốn ................................................................16
1.3.2Hoạt động sử dụng vốn .................................................................17
1.3.3Hoạt động khác ..............................................................................18
1.4Những thuận lợi và khó khăn ......................................................................19
1.4.1Thuận lợi ........................................................................................19
1.4.2Khó khăn ........................................................................................20
Phần2: Các hoạt động nghiệp vụ:
A.PHẦN NGHIỆP VỤ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG......................... 21
I.NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ .................................................21
1.Tiền gửi .........................................................................................................21
1.1 Các loại tiền gửi.......................................................................................... 22
1.2 Các phương thức tìm kiếm tiền gửi ............................................................26
1.3 Các yếu tố liên quan đến việc huy động tiền gửi của NH ..........................29
2.Phương pháp hạn chế rủi ro về thanh khoản của NH ....................................32
II.NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ.................................................33
1.Chính sách tín dụng của NH .........................................................................33
1.1 Các giới hạn tín dụng của NH ....................................................................33

1.2 Đối tượng khách hàng................................................................................ 33
1.3 Danh mục cho vay và phương thức quản lý danh mục cho vay.................. 33
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4 Điều kiện cấp tín đối với từng sản phẩm tín dụng...................................... 34
1.5 Thời hạn cấp tín tối đa đối với từng sản phẩm tín dụng .............................35
2.Các nghiệp vụ tín dụng mà NH đang thực hiện ............................................35
2.1.Phương pháp tổ chức cho vay..................................................................... 36
2.1Tổ chức phòng ban.............................................................................36
2.2Quy trình xét duyệt............................................................................36
2.2 Quy trình xét duyệt cho vay .......................................................................45
2.3 Các thủ tục của từng loại vay cần có ..........................................................52
2.4 Phương pháp kiểm tra và đánh giá việc sử dụng vốn vay ..........................53
2.5 Phương pháp phòng ngừa và xử lý nợ có vấn đề .......................................54
III.NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP CỦA TỪNG NGÂN HÀNG TRONG CÂN
ĐỐI NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN........................................................ 55
IV. CÁC GIẢI PHÁP KINH TẾ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KINH DOANH VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG .......................56
1.Đội ngũ cán bộ, nhân viên.............................................................................. 56
2.Các phương pháp cụ thể trong hạn chế rủi ro................................................ 57
V.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH .....................................................59
1.Chi phí kinh doanh và phương pháp định giá cho sản phẩm......................... 59
2.Doanh thu và tỷ lệ lợi nhuận .........................................................................60
3.Quan điểm và phương pháp đánh giá ............................................................60
VI. TỰ PHÂN TÍCH VÀ ĐƯA Ý KIẾN CÁ NHÂN VỀ CÁC MẶT ĐÃ TÌM

HIỂU ................................................................................................................61
1.Những vấn đề đạt được .................................................................................61
2.Những vấn đề đặt ra cho hiện tại và tương lai...............................................63
3.Các kiến nghị..................................................................................................65
3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam....................................... 65
3.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ................................................66
3.3 Kiến nghị đối với NH NN&PTNT Tỉnh Thanh Hóa ..................................67
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.4 Kiến nghị đối với NHNN&PTNT Chi nhánh Tĩnh Gia- Phòng giao dịch Hải
Ninh...................................................................................................................68
Kết luận ............................................................................................................70

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Danh mục từ viết tắt
NHNN&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NH :Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng

TSĐB: Tài sản đảm bảo
IPCAS: là một hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của Ngân
hàng Nông nghiêp & PTNT Việt Nam được xử lý trực tuyến tập trung nhằm giúp
ngân hàng quản lý các giao dịch của khách hàng, lưu trữ chứng từ, xử lý số liệu và
nhiều nghiệp vụ đơn lẻ khác, tự động hoá theo hình thức giao dịch một cửa
CNH-HDH: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
NHTW : Ngân hàng trung ương
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
BQL: Ban quản lý
PDG: Phòng giao dịch
SXKD: Sản suất kinh doanh

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Danh mục bảng biểu
Sơ đồ tổ chức của bộ máy NHNN&PTNT huyện Tĩnh Gia...................13
Bảng 1:Số liệu huy động vốn giai đoạn 2011-2013................................16
Bảng 2: Số liệu về huy động cho vay vốn giai đoạn 2011-2013.............18
Bảng 3: Huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng...................................23
Bảng 4: Cơ cấu theo nguồn hình thành...................................................24
Bảng 5: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của NHNN&PTNT
huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2011-2013................................................................25
Bảng 6:Hồ sơ lưu....................................................................................44
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh NHNN&PTNT huyện Tĩnh Gia giai
đoạn 2011-2013.................................................................................................59


SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần I: Khái quát về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện Tĩnh GiaThanh Hóa- Phòng Giao Dịch Hải Ninh
1.1.Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1Những nét chính về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam (Agribank)
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development, viết tắt là AGRIBANK
Trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình,Hà Nội Việt Nam
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/10/2013, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc, Chi nhánh Campuchia.

- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại
hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối
tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu
khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn
nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển
khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank
vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển
châu Á (ADB), v.v...
Với những thành tựu đạt được, vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập
(26/3/1988 - 26/3/2009), Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư tới thăm và làm
việc. Tổng Bí thư biểu dương những đóng góp quan trọng của Agribank và nhấn
mạnh nhiệm vụ của Agribank đó là quán triệt sâu sắc, thực hiện tốt nhất Nghị
quyết 26-NQ/TW theo hướng “Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động
cao các nguồn lực, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nông dân”.
Với vị thế là Ngân hàng thương mại – định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,

Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ,
đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế
của đất nước.

1.1.2. Ngân hàng Agribank- Chi nhánh Huyện Tĩnh Gia- Thanh HóaPhòng Giao Dịch Hải Ninh.
Trước năm 1988, hệ thống tổ chức của Ngân hàng nhà nước bao gồm:
Ngân trung ương đặt trụ sở chính tại Hà Nội, các chi nhánh ngân hàng nhà
nước tại tỉnh, thành phố, và các chi điểm cơ sở tại huyện, quận. Để hệ thống ngân
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hàng Việt Nam đáp ứng được với thực tế đổi mới, ngày 26/3/1988, Nghị định
53/HDBT của Hội Đồng Bộ Trưởng ( nay là Chính Phủ) ban hành đánh dấu một
bước phát triển mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Từ đây hệ thống ngân
hàng Việt Nam được cơ bản chia làm 2 cấp: Ngân hàng nhà nước và ngân hàng
thương mại.
Ngân hàng nhà nước được tổ chức thành hệ thống từ trung ương đến cấp
tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng thương mại quốc doanh bao gồm: Ngân hàng Công Thương
Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam, Ngân hàng đầu tư xây
dựng Việt Nam và Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, thực hiện chức năng kinh
doanh theo những lĩnh vực tương ứng với tên gọi.
Theo nghị định số 53/HĐBT, hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn được thành lập. NHNN huyện Tĩnh Gia được hình thành trên cơ sở
ngân hàng nhà nước huyện Tĩnh Gia. Lúc mới thành lập, Ngân hàng mang tên
Ngân hàng Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Việt Nam. Cuối năm 1990, ngân hàng

được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp huyện Tĩnh Gia. Cuối năm 1996, ngân
hàng được đổi tên lại như hiện nay
Hiện nay ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tĩnh Gia có
một trụ sở chính và một phòng giao dịch Hải Ninh. NHNN huyện Tĩnh Gia là chi
nhánh cấp 3 trực thuộc chi nhánh cấp 1 là NHNN và PTNT tỉnh Thanh Hóa.
Chi nhánh NHNN &PTNT huyện Tĩnh Gia bao gồm: Trụ sở chính nằm bên
đường quốc lộ 1A thuộc địa phận tiểu khu 6, thị trấn Còng, huyện Tĩnh Gia.Và một
phòng giao dịch Hải Ninh thuộc địa phận xã Hải Ninh huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh
Hóa.
Triển khai hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng ( IPCAS ) cuối năm
2009. Hệ thống thanh toán kế toán khách hàng, hai cấp hội sở chính và các chi
nhánh. Hội sở chính NHNN & PTNT Việt Nam quản lý trực tiếp các chi nhánh
( hơn 2000 chi nhánh trong toàn quốc ) thuận lợi cho việc thông tin báo cáo các
cơ quan quản lý nhà nước, và sự điều hành trực tuyến của hội sở NHNN & PTNT
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Việt Nam. Từ năm 2008 về trước NHNN & PTNT Tỉnh Thanh Hóa, Phòng giao
dịch Hải Ninh là NHNN & PTNT Hải Ninh ( Ngân hàng cấp 3 ) thuộc chi nhánh
Tĩnh Gia.
Hệ thống tổ chức điều hành hiện nay 3 cấp: chi nhánh cấp 1 và chi nhánh
cấp 2 thuộc hội sở chính NHNN & PTNT Việt Nam quản lý, chi nhánh cấp 3 trực
thuộc chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2 ( quy mô của chi nhánh cấp 2 phải có số
dư nợ tín dụng >500 tỷ VNĐ )
Trải qua 25 năm hình thành và phát triển, NHNN Tĩnh Gia đã có những
bước phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế, xã hội

tại địa phương. Từ một bộ phận của chi nhánh ngân hàng nhà nước Huyện Tĩnh
Gia phục vụ cho vay hộ tư nhân các hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước kém hiệu
quả thua lỗ triền miên. Hoạt động thuần túy huy động vốn và cho vay chủ yếu
nhờ sự bao cấp của nhà nước dư nợ <1 tỷ VNĐ, huy động vốn <0,5 tỷ VNĐ, dư
nợ cho vay 80% là nợ xấu.
Cơ sở vật chất nghèo nàn, trang thiết bị lạc hậu, con người được đào tạo
chắp vá, số lượng cán bộ 116 người 2 người có trình độ đại học, chủ yếu là trung
cấp và sơ cấp…
Đến nay chi nhánh NHNN &PTNT Tĩnh Gia là chi nhánh của NHNN &
PTNT Việt Nam ( Ngân hàng quốc doanh 100% vốn nhà nước, địa bàn rộng khắp,
hơn 2000 chi nhánh ). Hoạt động tài trợ tín dụng trên các lĩnh vực nhà nước giao,
các đối tượng mà pháp luật Việt Nam không cấm dư nợ tín dụng lúc cao đạt 350
tỷ VNĐ vào quý 2 năm 2012, quý 3 và quý 4 2012 rút dư nợ thực hiện chống lạm
phát dư nợ 31/12/2012 là 337 tỷ, tiền gửi VNĐ và USD quy đổi đạt 228 tỷ, tỷ lệ
nợ xấu <0.4%. Thu dịch vụ bảo hiểm, thu phí chuyển tiền, bảo lãnh tín dụng, mở
thẻ ATM, rút tiền ở các ngân hàng khác ( Đã có các cột rút tiền ATM ), các dịch vụ
ngân hàng khác chiếm tỷ trọng lợi nhuận ngày càng cao trong hoạt động ngân
hàng, lợi nhuận làm ra năm sau cao hơn năm trước luôn đảm bảo hệ số tiền lương
do ngân hàng cấp trên giao.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cơ sở vật chất không ngừng được củng cố, vị trí đẹp rộng rãi tại trung tâm
huyện. Nhà 3 tầng thoáng mát, có sân tenis, nhà đánh cầu lông, nhà nghỉ cho cán
bộ và công nhân viên. Phòng giao dịch Hải Ninh 2 tầng rộng rãi có nhà nghỉ cho

cán bộ, trang thiết bị được trang bị ngày càng hiện đại. Để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của một ngân hàng hiện đại, đi trước đón đầu trong cơ chế thị trường,
trước sự cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng cổ phần Công Thương, Ngân hàng
cổ phần Đầu tư và Phát triển, các ngân hàng ngoài quốc doanh và các tổ chức tín
dụng khác. Nếu tính đến đối tượng cho vay phục vụ hộ thương mại, cá nhân doanh
nghiệp đứng chân trên địa bàn dư nợ chiếm 80% thị phần, là chi nhánh có dư nợ
lớn nhất trên địa bàn được phân công, tỷ lệ huy động vốn chiếm 80% thị phần,
dịch vụ chuyển tiền chiếm 97%, chuyển tiền nhanh thuận lợi. Là chi nhánh duy
nhất trên địa bàn lắp đặt cột rút tiền tự động ATM, có số dư dịch vụ là cao nhất.
Đội ngũ cán bộ không ngừng được đào tạo, đào tạo lại, ngoài ra còn tinh
giảm một số cán bộ không đủ năng lực, đến nay gồm 38 cán bộ với hơn 80% tốt
nghiệp Đại Học, tinh thông nghiệp vụ, phục vụ tận tình, năng suất lao động ngày
càng được nâng cao.
Có được những thành công trên là nhờ có chính sách mở cửa, hội nhập đúng
đắn của nhà nước, sự quan tâm chỉ đạo sát sao của chi nhánh cấp trên. Sự lãnh đạo
đúng đắn của ban lãnh đạo chi nhánh trong từng thời kì, sự nỗ lực phấn đấu của
cán bộ công nhân viên, đưa chi nhánh ngày càng phát triển trong sự lớn mạnh
trong hệ thống NHNN & PTNT Việt Nam. Là ngân hàng thương mại quốc doanh
lớn nhất nước.
1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động, chức năng nhiệm vụ các bộ phận
Ngay từ ngày đầu hoạt động, với phương châm vì sự thịnh vượng của khách
hàng và sự phát triển bền vững của khách hàng và ngân hàng, mục tiêu của ngân
hàng là tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, tiên tiến
trong khu vực và có uy tín trên trường quốc tế.
Kiên trì với định hướng chiến lược phát triển là: tiếp tục triển khai mạnh mẽ
đề án tái cơ cấu. Kiện toàn một bước về tổ chức bộ máy và cán bộ theo hướng:
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giảm cầu cấp trung gian, cải cách khâu kế toán, nâng cao chất lượng cán bộ tham
mưu tại trụ sở chính, tập trung đào tạo cho cán bộ nhân viên, đẩy nhanh ứng dụng
công nghệ tin học, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ, rà soát bổ sung
quy chế điều hành ở các cấp ngân hàng vừa đảm bảo thực hiện đúng quy trình tác
nghiệp, vừa xác định rõ công việc và trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân viên. Đến
năm 2013 phấn đấu tăng tổng nguồn vốn từ 35-38%/năm, trong đó tỷ trọng tín
dụng trung và dài hạn chiếm 50% tổng dư nợ trên cơ sở cân đối nguồn vốn cho
phép, nợ quá hạn dưới 1% tổng dư nợ, lợi nhuận tối thiểu tăng 20%.
Coi trọng công tác huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ dân
cư, nguồn vốn trung và dài hạn để tạo thế ổn định, đồng thời đẩy mạnh quan hệ
đối ngoại nhằm thu hút nguồn vốn ủy thác, đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế.
Phát huy mọi tiềm lực để nâng cao khả năng hoạt động của hệ thống
NHNN&PTNT ngày càng phát triển.
Năm 2013 và những năm tiếp theo, NHNN&PTNT Tĩnh Gia xác định mục
tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu,
trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế khu vực, chủ đạo, chủ lực trên thị trường
tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “tam nông”.
Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn
trong và ngoài khu vực. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư
cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư,nghiệp các
doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư
cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt
70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản
phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo
khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, NHNN&PTNT Tĩnh Gia
không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng
hiện đại hóa.

Mô hình tổ chức của NHNN & PTNT Tĩnh Gia.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của NHNN & PTNT Tĩnh Gia:
Kiểm soát viên
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Ban giám đốc
Page 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phòng kế toánngân quỹ

Phòng kế hoạch
kinh doanh

Phòng giao dịch
Hải Ninh

Chức năng nhiệm vụ các bộ phận:
Kiểm soát viên:
Kiểm soát viên thuộc phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ NHNN & PTNT
Thanh Hóa thực hiện các việc kiểm tra,kiểm soát về tình hình thực hiện các mặt
nghiệp vụ tín dụng, kế toán và phòng giao dịch Hải Ninh, đề xuất biện pháp khắc
phục những sai sót về các mặt nghiệp vụ để ban giám đốc NHNN & PTNT cơ sở
khắc phục, báo cáo phòng kiểm tra,kiểm soát, ban giám đốc NHN& PTNT Tỉnh về
những mặt làm được những sai sót mà ngân hàng cơ sở đã mắc phải để ban giám
đốc NHNN v& PTNT Thanh Hóa chỉ đạo kịp thời.
Ban giám đốc

Giám đốc NHNN & PTNT Tĩnh Gia được sự ủy quyền của giám đốc
NHNN & PTNT Tỉnh Thanh Hóa về quyền phán quyết cho vay, chi tiêu nội bộ….
Hỗ trợ công việc cho giám đốc chi nhánh là hai phó giám đốc trong đó 1 giám đốc
phụ trách tín dụng, 1 phó giám đốc phụ trách mảng kế toán và marketing.
Phòng kế toán-ngân quỹ.
Là phòng có chức năng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,
cung cấp và tư vấn các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán cho
khách hàng. Xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định của Nhà nước và của
NHNN & PTNT Việt Nam.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phối hợp với phòng thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên
máy. Nhận các số liệu, tham số mới nhất từ NHNN & PTNT Việt Nam. Thiết lập
thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch.
Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng: mở, đóng các tài khoản,
các giao dịch gửi rút tiền từ tài khoản, thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ,
thanh toán và chuyển tiền VNĐ, các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc,
nhờ thu phi thương mại. Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, xóa nợ, thu lãi.
Kiểm tra, tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các giao dịch ngân hàng
cũng như thực hiện việc kiểm tra và tính lãi cho vay và lãi huy động. Thực hiện
các công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày, séc và giấy tờ có giá.
Quản lý hồ sơ thông tin khách hàng, mẫu chữ kí khách hàng. Kiểm soát lưu
trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu báo cáo và phân tích

báo cáo cuối ngày của giao dịch viên, làm báo cáo, đóng nhật kí theo quy định.
Phòng kế hoạch kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh, marketing, huy động vốn, bán bảo hiểm, tài
trợ tín dụng, bảo lãnh tín dụng cho hộ kinh doanh, các doanh nghiệp cho vay
doanh nghiệp trên địa bàn huyện, hộ tư nhân cá thể 11 xã và thị trấn.
Do đặc điểm của một ngân hàng thương mại hoạt động trên địa bàn huyện,
để tiện cho công tác kinh doanh, trong phòng kế hoạch kinh doanh, mỗi cán bộ
được phân công một địa bàn cụ thể thường là từ 1-2 xã. Riêng mảng tín dụng
doanh nghiệp sẽ được phân công cho một cán bộ cụ thể.
Phòng giao dịch Hải Ninh.
Phòng giao dịch Hải Ninh nằm ở xã Hải Ninh huyện Tĩnh Gia là phòng giao
dịch trực thuộc NHNN & PTNT huyện Tĩnh Gia. Được giao nhiệm vụ cho vay hộ
sản xuất theo ủy quyền phán quyết của giám đốc NHNN & PTNT Tĩnh Gia, thực
hiện các nghiệp vụ kế toán, chuyển tiền, lưu trữ hồ sơ và các dịch vụ ngân hàng
trên địa bàn 11 xã phía Bắc.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3Hoạt động nghiệp vụ đang có.
1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Đối với một NHTM thì nguồn vốn là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của nó trong tương lai. Bởi vai trò của ngân hàng là "đi vay để cho vay".
Nguồn vốn còn ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của
các NHTM. Hầu hết các NHTM Việt Nam hiện nay đều huy động cho mình nguồn

vốn bằng nhiều biện pháp và tiêu chí là tìm nguồn vốn sao cho chi phí rẻ nhất và
ổn định. Theo tiêu chí đó, ngân hàng có thể sử dụng biện pháp làm tăng sự hấp dẫn
của lãi suất, làm phong phú về mặt kỳ hạn gửi, rút... Có thể nói thời gian vừa qua
công tác huy động vốn của chi nhánh NHNN & PTNT Tĩnh Gia tương đối tốt.
Nắm bắt được các điều kiện kinh tế - xã hội của huyện và xuất phát từ kế
hoạch nguồn vốn của mình, chi nhánh đã chủ trương khơi tăng nguồn vốn từ dân cư,
đặc biệt trú trọng đến công tác huy động vốn không kỳ hạn với mức lãi suất thấp.
NHNN&PTNT Tĩnh Gia đã trú trọng tới việc nâng cấp mạng lưới phòng giao dịch
để thu hút nguồn vốn ổn định, vững chắc. Chi nhánh đã tăng cường các hoạt động
tiếp thị, tuyên truyền, để thu hút các nguồn vốn mang tính ổn định, lãi suất thấp như
của kho bạc Tĩnh Gia. Chi nhánh cũng tăng cường thiết lập các mối quan hệ thu chi tiền mặt tại chỗ với các tổ chức, đơn vị kinh tế có khả năng tài chính lớn như
BQL dự án khu công nghiệp Nghi Sơn, , tiếp thị với các doanh nghiệp để họ mở tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh... Thời gian vừa qua, chi nhánh đã và đang tập trung
huy động vốn từ dân cư do đền bù giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn
huyện.
Bảng1: Số liệu huy động vốn giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn huy động

Năm 2011
63.316

Năm 2013
75.109

(Nguồn: Báo cáo nguồn vốn năm 2011- 2013)
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan


Page 15

Năm 2013
98.968


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua bảng số liệu trên đã chứng minh đời sống dân cư được cải thiện, một bộ
phận dân cư đã có của ăn của để. Năm 2012 tổng nguồn vốn huy động là 75.109
triệu đồng tăng so với năm 2011 là 11.793 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng là 18,6%,
nguồn vốn huy động năm 2013 tăng so với năm 2012 là 23.855 triệu đồng, tốc độ
tăng trưởng đạt 31,7%.
1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Nguồn vốn huy động ngày càng tăng cùng với vốn vay của Ngân hàng cấp
trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho NHNN&PTNT Tĩnh Gia mở rộng phạm vi, quy
mô đầu tư cũng như việc chuyển dịch cơ cấu đầu tư tín dụng phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
NHNN&PTNT Tĩnh Gia đã xác định lĩnh vực đầu tư chủ yếu vẫn là nông
nghiệp, nông thôn, nông dân. Ngày 30/3/1999 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 67/1999/QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Dưới sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, NHNN&PTNT
Tĩnh Gia đã quán triệt đến tất cả cán bộ công nhân viên trong cơ quan về chủ
trương cho vay hộ sản xuất. Việc triển khai lúc đầu gặp một số khó khăn, tư tưởng
của một số cán bộ chưa yên tâm, có phần thiếu tin tưởng, ngại cho vay sợ không
thu hồi được vốn, khối lượng công việc nhiều hơn, đặc biệt là đội ngũ tín dụng, địa
bàn phụ trách rộng, khách hàng nhiều.
Mặc dù vậy do có sự quyết tâm cao trong công việc triển khai một chủ
trương đúng đắn, tranh thủ được sự lãnh đạo, ủng hộ của ngân hàng trung ương
đồng thời thông qua các phương tiện truyền thanh của các xã để tuyên truyền các
cơ chế chính sách đến từng hộ dân. Qua một thời gian cho vay, kết quả khả quan,

dư nợ tăng nhanh, chất lượng tín dụng đảm bảo, hộ nông dân có vốn để phát triển
sản xuất, thâm canh tăng năng suất, mở mang các ngành nghề dịch vụ, hạn chế
được tình trạng bán các sản phẩm cây trồng, con giống, giảm hẳn tình trạng cho
vay nặng lãi. Thu nhập của người dân được cải thiện, nợ ngân hàng trả đầy đủ,
cán bộ ngân hàng tin tưởng và yên tâm đầu tư vốn.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2:Số liệu về hoạt động cho vay vốn giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ
Năm 2011
tiêu D/số
D/số Dư nợ
cho
thu
vay
nợ
Tổng 106910 182760 137058
số

Năm 2012
Năm 2013
D/số
D/số

Dư nợ D/số D/số Dư nợ
cho
thu nợ
cho
thu nợ
vay
vay
167340 142554 161884 181300 151973 200100

(Nguồn: Báo cáo nguồn vốn năm 2011-2013)
Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy rõ ràng dư nợ của Ngân hàng đều
qua các năm.Dư nợ năm 2012 so với 2011 tăng 24826 triệu đồng, tốc độ tăng
trưởng đạt 18,1%.Năm 2013 là 200100 triệu đồng, so với năm 2012 tăng 38216
triệu đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 23,6%.
1.3.3 Các hoạt động khác
Hoạt động bảo lãnh: Trong năm 2012,chi nhánh huyện Tĩnh Gia đã thực
hiện nghiệp vụ bảo lãnh với các hình thức bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh thanh toán với tổng số tiền đạt 2,352 tỷ đồng, năm 2013 đạt
2.784 tỷ đồng.Việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh đã mang lại nguồn thu nhập lớn
cho ngân hàng, tăng khả năng tài chính và là một sản phẩm hứa hẹn nhiều tiềm
năng trong tương lai.
Hoạt động dịch vụ: Xác định khoản thu dịch vụ là một khoản thu mang lại
năng lực tài chính cho đơn vi, không có rủi ro, nên chi nhánh đã mở rộng quảng bá
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, như dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ chuyển
tiền nhanh WESTERN UNION, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, bảo lãnh, Ngân
quỹ, thu khác v.v… Tổ chức điều tra khách hàng tổng thể trên địa bàn có con em
học tập trong nước, các cá nhân có thân nhân là người nước ngoài v.v… mở tài
khoản chuyển tiền đi và đến nên doanh thu dịch vụ ngày càng tăng. Năm 2012
doanh số dịch vụ mới đạt 446 triệu nhưng đến năm 2013 đã đạt 1017 triệu và năm
2013 đạt 1324 triệu


SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong năm 2013 bên cạnh những sản phẩm dịch vụ truyền thống, các sản
phẩm dịch vụ mới phát triển rất nhanh và hiệu quả (Trừ dịch vụ kinh doanh ngoại
tệ giảm so với năm 2012).
Dịch vụ chuyển tiền đạt 500 triệu đồng, dịch vụ bảo lãnh đạt 53 triệu đông,
tăng 40% so với năm ngoái
Dịch vụ thẻ phát triển rất khả quan, tổng số thẻ phát hành đãpháthành trong
năm là 4.900 thẻ. Trong đó thẻ phát hành khối hưởng ngân sách là 2.948 thẻ, thẻ tự
do 1.198 thẻ, thẻ liên kết 715 thẻ, số dư bình quân tài khoản thẻ 2,17 triệu đồng.
Hoạt động kế toán - tài chính: Hoạt động của chi nhánh ngày càng phát
triển, số lượng khách hàng giao dịch ngày càng tăng, các loại hình dịch vụ ngày
càng phong phú. Công tác kế toán đã làm tốt nhiệm. Với thái độ nhiệt tình, nhanh
gọn chính xác, thủ tục thuận lợi đã tạo được niềm tin và uy tín của chi nhánh.Công
tác hạch toán kế toán luôn đảm bảo chính xác, đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Công tác tài chính luôn luôn được giám sát và kiểm tra chặt chẽ. Chí
nhánh luôn rà soát các khoản nợ tồn đọng, phân tích cụ thể các khoản có khả năng
thu hồi, phối hợp xử lý, tăng thu nhập bất thường, quản lý chấp hành tốt các định
mức chi tiêu tài chính, tiết kiệm tối đa chi phí trong kinh doanh
1.4. Thuận lợi và khó khăn
1.4.1. Những thuận lợi:
NHNN&PTNT chi nhánh Tĩnh Gia luôn nhận được sự quan tâm, theo dõi,
giúp đỡ và hỗ trợ về mọi mặt công tác như hỗ trợ về vốn, bổ sung chuyên môn,
trang bị cơ sở vật chất - công nghệ Ngân hàng để mở rộng và nâng cao hoạt động

kinh doanh.
Tinh thần đoàn kết đồng tâm hợp lực của các cán bộ công nhân viên trong
đơn vị, là thế mạnh nội tại đã tạo điều kiện thuận lợi cho chi nhánh vượt qua nhiều
thử thách gay go để đứng vững và tồn tại, phát triển trong nền kinh tế thị trường.
1.4.2. Những khó khăn:
Ngoài những thuận lợi nêu trên trong quá trình hoạt động kinh doanh chi
nhánh cũng gặp không ít khó khăn, thử thách.
Hoạt động trên địa bàn có rất nhiều Ngân hàng thơng mại cũng kinh doanh
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng nên luôn phải cạnh tranh để tồn tại và phát
triển, do đó dễ dẫn tới những rủi ro.
Cơ sở vật chất của chi nhánh tuy đã được đầu tư song vẫn chưa đáp ứng
được yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao trong kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
Ngân hàng. Sản phẩm Ngân hàng còn đơn điệu chưa thật sự hấp dẫn để thu hút
khách hàng, nguồn vốn huy động chưa được khai thác triệt để, không đủ đáp ứng
cho nhu cầu của người vay.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn chưa đồng đều, chưa
đáp ứng được yêu cầu kinh doanh ngân hàng trong cơ chế thị trường. Vì vậy cũng
gây nhiều khó khăn trong việc bố trí cán bộ và hoạt động kinh doanh của chi
nhánh.

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan


Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần 2: Các hoạt nghiệp vụ
A.PHẦN NGHIỆP VỤ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
I.NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
1.Tiền gửi:
Tiền gửi: là toàn bộ khoản tiền mà khách hàng gửi vào trong ngân hàng để
hưởng lãi hay sử dụng các tiện ích của ngân hàng
Có nhiều tiêu chí để phân loại tiền gửi của ngân hàng, nhưng chúng ta có thể
phân loại theo một số tiêu chí thường sử dụng:
Theo mục đích:
Tiền gửi thanh toán: là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với
mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các
phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển
tiền điện tử...nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh nhất của khách hàng. Ngoài
ra, đối với khách hàng là các tổ chức có thể sử dụng kèm dịch vụ thấu chi trên tài
khoản tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
Theo kì hạn gửi tiền:
Tiền gửi không kì hạn: Là hình thức tiền gửi mà khách hàng có thể rút vốn ra
bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho Ngân Hàng hay tiền do các tổ chức, cơ
quan gửi vào Ngân hàng để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán của mình.
Tiền gửi có kì hạn: là một cam kết gửi tiền giữa Ngân Hàng với khách hàng
trong một kỳ hạn nhất định. Tiền gửi có kì hạn thường có lãi suất cao hơn tiền gửi

không kì hạn
Theo loại tiền:
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền gửi là nội tệ: Là khoản tiền gửi tính bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Đối
tượng gửi tiền gửi bằng VNĐ là các cá nhân Việt Nam và các cá nhân nước ngoài
đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Tiền gửi là ngoại tệ: Là khoản tiền gửi tính bằng ngoại tệ ( USD, ERU,
GPB, JPY…). Đối tượng gửi tiền gửi ngoại tệ là các cá nhân Việt Nam,người cư
trú và lao động hợp pháp tại Việt Nam.
Xác định được tầm quan trọng của công tác huy động vốn nhằm tạo lập
nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của các thành
phần kinh tế trên địa bàn, Agribank Thanh Hóa đã tích cực chủ động trong khai
thác nguồn vốn nhàn rỗi, đưa ra nhiều hình thức huy động phù hợp với mọi tầng
lớp dân cư như: Huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết
kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi góp… Ngoài ra lãnh đạo Ngân hàng thường xuyên
gặp gỡ và có chính sách khuyến khích, ưu đãi với các khách hàng có nguồn tiền
gửi lớn, các cơ quan đơn vị có tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng; tạo điều
kiện cho nhiều cá nhân, hộ kinh doanh mở tài khoản chuyển qua ngân hàng…
thường xuyên thông báo mức lãi suất và các hình thức huy động vốn. Agribank
Thanh Hóa đã dùng mọi hình thức tiếp thị khách hàng, nâng cao chất lượng phục
vụ, tăng cường thành lập các tổ huy động tiết kiệm lưu động, mở thêm các Phòng
giao dịch trên địa bàn nên mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng nguồn vốn Ngân
hàng vẫn tăng trưởng đều.
1.1 Các loại tiền gửi tổng số và tỷ trọng của từng loại

Nguồn vốn đối với NHNN & PTNT huyện Tĩnh Gia trong nhiều năm qua
luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch huy động vốn do NHNN & PTNT tỉnh Thanh Hóa giao kế hoạch, NHNN &
PTNT Tĩnh Gia đã nỗ lực trong công tác huy động vốn với nhiều hình thức huy
động phong phú, thay đổi phong cách giao dịch, mở rộng mạng lưới huy động dưới
hình thức, sử dụng các máy móc thiết bị hiện đại vào công việc, áp dụng chính
sách lãi suất phù hợp, có một đội ngũ cán bộ nhiệt tình mến khách nên đã thu hút
được nhiều khách hàng, đảm bảo đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn.
Tuy nhiên, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, sự chuyển dịch cơ cấu và tăng
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trưởng kinh tế còn chậm, gây ra nhiều khó khăn cho công tác huy động vốn của chi
nhánh
Bảng 3: Huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tổng nguồn vốn 63316
100
huy động

TG không kỳ hạn 12389
19.5
TG có kỳ hạn<12T 13546
21.3
TG có kỳ hạn>12T 37381
49.2

Năm 2012
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
75109
100

Năm 2013
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
98964
100

10790
16068
48251

19032
20988
58944

14.4

21.4
64.2

19.2
21.2
59.6

(Nguồn: Báo cáo tổng kết tín dụng và hoạt động kinh doanh 2011-2013)
Qua bảng số liệu trên cho thấy tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng tăng nhanh,
năm 2011 là 37.381 triệu, năm 2012 là: 58.944 triệu tăng 21.563 triệu so với năm
2011. Tốc độ tăng từ 2011-2013 là: 57,6%. Đây là kết quả tốt, là nguồn vốn ổn
định để Ngân hàng đầu tư cho vay trung và dài hạn tạo điều kiện cho các hộ gia
đình đầu tư năng cao cơ sở vật chất, đầu tư mang tính chiến lược lâu dài tạo tiền đề
phát triển bền vững. Còn tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn có lãi suất thấp cũng
được quan tâm góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực tài chính của
Ngân hàng Tĩnh Gia.
Tóm lại xác định được tầm quan trọng trong công tác nguồn vốn. Nên ban
giám đốc đã chỉ đạo và đưa ra các giải pháp linh hoạt và hiệu quả nhằm khơi tăng
nguồn vốn tại địa phương đảm bảo có nguồn vốn để duy trì và hoạt động, mở
rộng tín dụng theo định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
Bảng 4: Cơ cấu theo nguồn hình thành
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012
Số tiền

SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan


Năm 2013

Tỷ
trọng

Số tiền

Page 22

Tỷ
trọng

So sánh
2012/2013
Số tiền
Tỷ
trọng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng vốn HĐ
Vốn nội tệ
Vốn ngoại tệ (quy
về VNĐ)

18130
17549.84
580.16

(%)

100
96.8
3.2

22468
21367.07
1100.93

(%)
100
95.1
4.9

4338
3817.23
520.77

(%)
23.93
21.75
89.76

(Nguồn: Báo cáo tổng kết và tín dụng và hoạt động kinh doanh năm 2012,2013)
Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng qua các
năm. Đến 31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động đạt 22.468 triệu đồng tăng 4.338
triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tỉ lệ tăng 23,93%. Kết quả này đã góp
phần không nhỏ vào việc mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận cũng như thị
phần hoạt động của ngân hàng.
Bảng số liệu đã phản ánh rõ tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động
bằng đồng nội tệ và ngoại tệ qua các năm khá đồng đều, mức chênh lệch không

đáng kể. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ so
với tổng nguồn vốn huy động, chỉ chiếm 3,2% năm 2012 và 4,9% năm 2013. Năm
2013 mặc dù tỷ trọng vốn nội tệ so với tổng nguồn vốn huy động giảm so với năm
2012 nhưng số tuyệt đối vẫn tăng 3.817,23 triệu, số tương đối tăng 21,75%. Vốn
ngoại tệ năm 2013 tăng gần gấp đôi năm 2012 cả về số tuyệt đối và số tương đối,
điều này là do làn sóng tăng lãi suất huy động vốn của ngân hàng trong thời gian
qua, đặc biệt là tăng lãi suất huy động đối với ngoại tệ trong bối cảnh giá vàng tăng
và thị trường bất động sản đóng băng, đã giúp cho ngân hàng thuận tiện hơn trong
việc huy động vốn bẳng ngoại tệ. Như vậy có thể thấy tình hình huy động vốn
bằng nội tệ và ngoại tệ đều khá thuận lợi.
Điều đó cho thấy hoạt động của chi nhánh ngày càng tăng trưởng, uy tín của
chi nhánh ngày càng được nâng cao trên thị trường, khách hàng tìm đến chi nhánh
ngày càng nhiều, chi nhánh đã rất tích cực trong việc huy động vốn tại chỗ, mở
rộng hình thức và đa dạng loại hình huy động, có nhiều chương trình khuyến mãi
hấp dẫn, phù hợp nhu cầu của khách hàng nên khách hàng đến giao dịch gửi tiền
nhiều hơn
Bảng 5: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của NHNN&
PTNT huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2011-2013
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan
Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn HĐ
Từ tầng lớp dân cư
Từ tổ chức KT-XH

Từ tổ chức TD khác
Tốc độ tăng trưởng

Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
63316
100
51423
81
11893
19

Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
75109
100
65711
87.4
9389
12.6

Năm 2013
Số tiền
Tỷ

trọng
(%)
98964
100
81766
82.6
17198
17.4

19.8%

18.6%

31.7%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết tín dụng và hoạt động kinh doanh 2011-2013)
Nhìn vào bảng số liệu cho thấy từ năm 2012-2013 nguồn vốn của NHNN &
PTNT huyện Tĩnh Gia không ngừng tăng trưởng. Trong 3 năm (từ 2011-2013)
tăng: 35.648 triệu tốc độ tăng trưởng 56,3% riêng năm 2013 tốc độ tăng trưởng
nguồn vốn cao nhất đạt 31,7%.
Trong tổng nguồn vốn huy động thì nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư
tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn. Trong 3 năm tiền gửi dân cư tăng 31.343 triệu
tốc độ tăng 60,9% và tỷ trọng tăng dần qua các năm. Năm 2011 tỷ trọng tiền gửi
dân cư chiếm 81%, năm 2013 tỷ trọng tiền gửi dân cư là 82,6%. Đây là nguồn vốn
ổn định vững chắc để chủ động mở rộng đầu tư tín dụng, điều đó chứng tỏ rằng
NHNN & PTNT huyện Tĩnh Gia đã chú trọng quan tâm trong lĩnh vực huy động từ
tiền gửi dân cư, đã tổ chức tốt huy động vốn tại chỗ, mở rộng địa bàn hoạt động
đến khu dân cư, tuyên truyền quảng bá rộng rãi, đa dạng hóa các hình thức tiền gửi
nhằm khai thác khả năng tiềm tàng nguồn vốn nhàn rỗi trong tầng lớp dân cư đáp
ứng nhu cầu vốn tại chỗ đầu tư kịp thời cho kinh tế hộ phát triển nhằm thúc đẩy

nền kinh tế địa phương. Đó cũng là mục tiêu chung của NHNN & PTNT huyện
Tĩnh Gia tiến tới cân đối được nguồn vốn tại chỗ không phụ thuộc vào nguồn vốn
cấp trên. Ngoài nguồn tiền gửi dân cư NHNN & PTNT Tĩnh Gia còn tranh thủ
nguồn vốn từ tổ chức kinh tế xã hội, tuy nguồn vốn này thiếu tính ổn định nhưng
đây là nguồn vốn có lãi suất rẻ nhằm nâng cao năng lực tài chính cho Ngân hàng.
1.2Các phương thức tìm kiếm tiền gửi:
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh những hình thức huy động vốn truyền thống, chi
nhánh đã xây dựng được chiến lược thị trường, thị phần theo tinh thần
chỉ đạo của Giám đốc NH NN&PTNT thành phố Thanh Hóa, trong đó
đưa ra nhiều giải pháp tích cực để huy động vốn, như giao chỉ tiêu cho
từng cán bộ, nhân viên trong cơ quan, là một trong những chỉ tiêu quan
trọng trong khoán lương. Tổ chức tiếp cận nhanh và phân tích thị
trường vốn để đưa ra các hình thức huy động vốn thích hợp , nhiều tiện
ích, phù hợp với nhiều đối tượng gửi tiền.
Chính sách Marketting: thường xuyên tổ chức các cuộc họp tiếp
xúc với các tổ chức đoàn thể, bà con tại xã để tuyên truyền với nhiều
hình thức phong phú như tờ rơi, băng gôn, phát thanh trên loa đài,
thực hiện tặng quà khuyến mại và lãi suất linh hoạt.
Thành lập các tổ nhóm xuống từng nhà người dân để tuyên truyền vận
động gửi tiền tiết kiệm thay vì để tiền trong nhà hoặc mua vàng cất trữ,
bởi trong năm qua một số xã quanh khu vực chi nhánh Tĩnh Gia như
xã Hải Châu, Hải Ninh, Hải An, Tân Dân, Hải Lĩnh có những dự án đi
qua, nhiêu hộ gia đình được hưởng khá nhiều tiền từ đền bù giải phóng

đường quốc lộ 1A, đây là nguồn vốn tương đối ổn định.
Đào tạo cán bộ ngân hàng: trong quá trình hoạt động Chi nhánh
Tĩnh Gia đã thường xuyên cử cán bộ đi học các lớp nghiệp vụ, nghiệp
vụ cao cấp do NHNN Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà Nước tổ chức,
để từ đó nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nhất là trình độ
ngoại ngữ.
Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, Dịch vụ và Tiện ích: Đứng trước sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt, và cùng với sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực công
nghệ thông tin, chi nhánh Tĩnh Gia đã tiến hành lắp đặt mạng máy tính nội bộ
(LAN) cho tất cả các phòng và nối mạng Internet, tạo thuận lợi trong trao đổi
thông tin với các đơn vị khác.Ngoài ra, Chi nhánh cùng kết hợp với NHNN Việt
Nam cung cấp dịch vụ rút tiền tự động (dùng thẻ rút tiền qua mạng ATM), do vậy
SV: Hồ Thị Hiền. Lớp QT1401T
GVHD: Hoàng Thị Hồng Lan

Page 25


×