Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

CÔNG TÁC kế TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BAO bì VIỆT HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.5 KB, 134 trang )

MỤC LỤC


Trường ĐHDL Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU
Để hội nhập vào nền kinh tế thị trường, thay đổi cùng thế giới với xu hướng
toàn cầu hoá, các quốc gia đang phải từng bước chuyển mình,doanh nghiệp muốn
đạt được doanh thu và hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi kế
toán phải luôn cập nhật chính xác, đầy đủ và trung thực những thông tin cần thiết
giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên và liên tục.
Xuất phát từ thực tếđó em xin trình bày: “ Báo cáo thực tập về thực trạng
công tác kế toán tại công ty tại Công ty TNHH bao bì Việt Hưng”
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH bao bì Việt Hưng
Chương 2: Công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH bao bì Việt Hưng
Chương 3: Thực trạng kế toán tiêu thụ, chi phí, xác định và phân phối kết quả
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và ủng hộ của phía
nhà trường cũng như anh chị trong phòng kế toán. Em xin gửi lời biết ơn chân
thành đến thầy cô, đặc biệt là Thạc sỹ Trần Thị Thanh Thảo đã trực tiếp hướng dẫn
em cùng anh chị ở phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian có hạn nên báo cáo chưa đầyđủ mà chỉ khái quátchung vàđánh
giá từng phần hành. Báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót, em mong các thầy
cô, các anh chị cùng các bạnđóng góp ý kiến để báo cáo được hoàn chình và chính
xác hơn.
Hải Phòng , ngày 04 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nghiêm Thị Cúc

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:



2


Trường ĐHDL Hải Phòng

CHƯƠNG 1 :GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
BAO BÌ VIỆT HƯNG
1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH bao bì Việt Hưng
1.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH bao bì Việt Hưng
Sau một thời gian kiên trì tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nước có đủ tiềm
năng để cùng hợp tác liên doanh liên kết, sản xuất ra các sản phẩm đủ sức cạnh
tranh trên thị trường trong và trên thế giới. Được sự giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng và các cơ quan chức năng khác,Công ty TNHH bao bì Việt
Hưng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202003019
ngày 29 tháng 5 năm 2006 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
cấp.Công ty TNHH bao bì Việt Hưng với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là in bao
bì nhãn mác - gia công, sản xuất nguyên, phụ liệu ngành giầy dép, may mặc. - Sản
xuất dụng cụ ngành in, kinh doanh thiết bị ngành in. - Sản xuất bao bì đóng gói.
- Tên giao dịch bằng tiếng anh:

VIET HUNG PACKING COMPANY

LIMITED
- Tên công ty viết tắt: VIET HUNG PACKING CO.,LTD
- Trụ sở chính: Đường Lê Duẩn, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, thành phố
Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200650559
1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành của công ty


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH bao bì Việt Hưng

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

3


Trường ĐHDL Hải Phòng

1.2.1. Ban giám đốc:
Giám đốc đại diện cho công ty về các mối quan hệ đối nội cũng như đối
ngoại đồng thời đại diện cao nhất cho pháp nhân của công ty trước pháp luật
và nhà nước về mọi hoạt động và kết quả SXKD của công ty.
Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc. Một phó giám đốc chịu trách
nhiệm điều hành hoạt động sản xuất, lập kế hoạch sản xuất và thực hiện sản
xuất. Một phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất như theo dõi
các thiết bị máy móc, các bán sản phẩm, sản phẩm và an toàn lao động.
1.2.2.Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý, phân công cán bộ trong các phòng
ban, trong công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Tham mưu về tuyển
chọn công nhân. Thực hiện các chế độ chính sách xã hội ( BHXH, đau ốm, …).
Tham mưu về chế độ lương, định mức lao động, chế độ phép hàng năm, an toàn
trong sản xuất, an ninh kinh tế.
Tham mưu trong việc quản lý, lưu giữ các công văn đi đến, các giấy tờ thủ tục
hành chính, sắp xếp nơi làm việc, các trang thiết bị nội thất nơi làm việc, quản lý
điều hành các phương tiện phục vụ công tác chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công
nhân viên, tiếp khách, tổ chức các ngày lễ hội.
1.2.3. Phòng Tài Chính Kế toán:
Về mặt tài chính của Doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ánh kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định,

biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình hình công nợ của khách hang.Tổ
chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến khi sản
xuất được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng.
Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của
đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách do Bộ tài chính và Nhà nước ban
hành.

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

4


Trường ĐHDL Hải Phòng

1.2.4. Phòng kế hoạch quản lý sản xuất:
Tiếp cận các đơn hang, căn cứ vào đơn đặt hang của khách hang, tiến hành xây
dựng các dự trù vật tư, cân đối vật tư phục vụ cho sản xuất sau đó sẽ tiến hành đặt
vật tư. Tính toán thời gian giao hang, lập kế hoạch sản xuất cho từng tháng.Căn cứ
vào kế hoạch sản xuất, phát hành các lệch sản xuất, đồng thời theo dõi tiến độ sản
xuất của các đơn đặt hang. Tổ chức quản lý vật tư hàng hoá.
Tìm hiểu và khai thác thị trường cung cấp nguyên vật liệu, vật tư, tổ chức và thực
hiện các nghiệp vụ về tiêu thụ.
Quản lý các quy trình công nghệ, tiêu chuẩn, định mức về nguyên vật liệu, thành
phẩm và sản phẩm, mẫu mã. Kiểm tra và đánh giá chất lượng, số lượng, nguyên
vật liệu trước khi sản xuất.Thiết lập các quy tắc, quy trình kỹ thuật, quy trình chất
lượng sản phẩm, lên kế hoạch thời gian lao động
Lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm. Xét duyệt và ứng dụng những sáng kiến
cải tạo.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.3.1. Bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty, theo dõi, phân tích tình hình tài chính của công ty, cung cấp các
thông tin tài chính cho ban giám đốc
Kế toán trưởng

Nhân viên kế
toán 1

Nhân viên kế
toán 2

Nhân viên kế
toánn 3

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH bao bì Việt Hưng

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

5


Trường ĐHDL Hải Phòng

Cụ thể:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công ty về công
việc thuộc nhiêm vụ của phòng Tài chính kế toán, có quyền phân công
chỉđạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm bất cứ bộ phận
nào. Lập báo cáo tài chính, phân tích hoạtđộng kinh doanh, chỉđạo việc ghi
chépsổ sách cho kế toán tổng hợp, kế toán viên, kế toán công nợ, kế toán chi
nhánh, thủ quỹ.

- Nhân viên kế toán 1: Phụ trách hoá đơn đầu vào khối văn phòng công
ty, theo dõi tình hình chấm công và thanh toán lương cho cán bộ nhân viên
trong công ty.
- Nhân viên kế toán 2: Theo dõi tài khoảnthu, chi của công ty.Theo dõi
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, viết phiếu thu, chi, quản lý các tài
khoản 111, 112.
- Nhân viên kế toán 3: Theo dõi các hợp đồng. Theo dõi công nợ các
khoản phảithu, phải trả, chi tiết cho từng đối tượng. Theo dõi tình hình của
tài sản, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, vào sổ tài sản cốđịnh
và lên sổ cái.
1.3.2. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán của công ty.
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: tiền Việt Nam ( VNĐ ).
- Công ty áp dụng Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam theo quy
định 48/2006/QĐ-BTC, ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụngtheo phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ thao phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính giá: Phương phápđích danh.
Trình tự ghi sổ kế toán NVL của công ty theo hình thức kế toán Nhật ký
chung được khái quát qua sơ đồ 1.3
Chứng từ kế toán

Sổ nhật kýchung
Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

Sổ chi tiết
6



Trường ĐHDL Hải Phòng

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm
hạch toán, kế toán phản ánh các số liệu đó vào sổ cái các tài khoản liên
quan.
- Đồng thời với việc ghi vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi vào sổ chi tiết các tài khoản.
- Cuối tháng tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi
tiết.
- Cùng với đó, tại thời điểm cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên
sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản.
- Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp
số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối kỳ, kế toán dựa vào cân đối tài khoản để lập báo cáo tài chính
- Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo phương pháp nhật ký chung là tổng số

phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh phải
bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
1.3.3 Các tài khoản sử dụng
-

TK loại 1: 111, 1121, 1131, 131, 133, 152, 153, 154.
TK loại 2: 211, 214, 222, 22811, 22812, 241, 242.
TK loại 3: 331, 3331, 3334, 334, 338.
TK loại 4: 411, 421.
TK loại 5: 511, 515.

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

7


Trường ĐHDL Hải Phòng

- TK loại 6:632, 635, 642 ( 642.1, 642.2 ).
- TK loại 7: 711.
- TK loại 9: 911.
1.3.4 Các chính sách kế toánáp dụng của công ty:
1.3.3.1. Tiền và các tài khoản tương đương tiền
Tiền và các tài khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hang,
tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác
định cũng như không quá nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
1.3.3.2. Các khoản phải thu khác
Các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn chứng từ.
1.3.3.3. Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được hình thành theo nguyên giá trừ hao mòn lũy
kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà công ty bỏ ra để có
được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài
sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai
do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là
chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế
được xóa sổ và bất kỳ tài sản nào, lãi lỗ nào phát sinh do viẹc thanh lý đều được
tính vào thu nhâp hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tàu sản cố định như sau:
Danh mục

Thời gian khấu hao(năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

20 – 40

Giám đốc
Phòng
Tổ chức hành chính

Giám
đốc
Tổ Cúc
chức hành
Sinh viên: NghiêmPhòng
Thị

- chính
Lớp:

8


Trường ĐHDL Hải Phòng

Máy móc, thiết bị

06 − 12

Phương tiện vận tải

06 – 10

Công cụ dụng cụ quản lý và tài sản khác

02 – 06

1.3.3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi nhánh có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%
trên thu nhập chịu thuế.
1.3.3.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với việc sở hữu hang hóa đó được chuyển giao qua người mua và
không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể lien quan đến việc thanh toán
tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại .
Khi cung cấp dịch vụ doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo.

Trường hợp dịch vụ được thưdj hiên căn cứ vào tỉ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày
cuối kỳ.

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

9


Trường ĐHDL Hải Phòng

1.4. Quy trình sản xuất.
Hạt nhựa

Máy thổi

Máy cuộn

Máy cắt, dán

Hoàn chỉnh,
đóng gói

Kho thành phẩm

Công ty TNHH bao bì Việt Hưng là doanh nghiệp của quy mô sản xuất vừa
và nhỏ. Hoạt độngsản xuất kinh doanh chủ yếu thực hiện trong lĩnh vực bao bì
bằng các chất liệu: “ PE ”. Cụ thể là sản xuất các sản phẩm túi nilon, bao bì đóng
gói cho các công ty xí nghiêp giày da. Công ty đang tập trung vào sản xuất mặt
hàng chính là túi nilon.Nguyên vật liệu chính để sản xuất túi nilon là hạt nhựa (hạt
nguyên sinh).Quá trình sản xuất túi nilon gồm các công đoạn chính:

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

10


Trường ĐHDL Hải Phòng

Thứ nhất: Lựa chọn, phân loại hạt nhựa theo yêu cầu của đơn hàng
Thứ hai: Thổi túi: Các loại nhựa sẽ được pha với các tỷ lệ nhất định tuỳ vào yêu
cầu của khách hàng như màu sắc, độ dày mỏng( số vạch).. sẽ được đem trộn đều
bằng máy trộn. Sau đó sẽ đổ vào phễu của máy thổi, ở nhiệt độ cao khoảng 200 độ
c đến 400 độ c cộng hơi sẽ làm đùn màng ni lon lên sau đó sẽ điều chỉnh màng
theo kích thước nhất định và cuộn.
Thứ ba:Sau khi máy thổi thổi được các cuộn xong sẽ đưa các cuộn nilon đến máy
cắt dán, tại đây máy cắt dán sẽ cắt nilon và dán theo kích thước cụ thể.
Thứ tư: Các thành phẩm túi nilon sẽ được đóng gói đi tiêu thụ.
1.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động
1.5.1 Thuận lợi:
- Uy tín của công ty trên thị trường ngày càng được củng cố và nâng cao,
được khách hàng trong và ngoài ngành tín nhiệm.
- Các khách hàng đã hợp tác với nhiều công ty đều trở thành bạn hàng
truyền thống bởi họ luôn nhận được sự cung cấp dịch vụ hoàn hảo từ
công ty và công ty luôn hiểu rõ bạn hàng của mình
- Tuy cường độ làm việc cao, phải tăng ca nhưng hầu hết cán bộ công nhân
viên đều chấp hàng tốt và thực hiện đoạn kết nội bô tốt, kiên quyết đấu
tranh loại bỏ những cá nhân vô tổ chức kỷ luật ra khỏi tập thể, kỷ luật
đúng người đúng sai phạm đã gây nên. Chính vì thế mà mọi người đều
phấn khởi tận tâm tận lực tất cả vì tập thể, tin tưởng vào ban lãnh đạo của
công ty.
1.5.2 Khó khăn:

Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên công ty có những khó khăn sau:
- Thực lực về quy mô nhỏ không thể cạnh tranh trực tiếp được với doanh
nghiệp lớn.
- Thiếu vốn( vốn điều lệ ban đầu chỉ có 400 triệu đồng)
- Lực lượng cán bộ quản lý mỏng, thiếu nhân tài do chưa đủ khả năng tài
chính thu hút thêm nhân công và một số cán bộ có trình độ hay các doanh
nghiệp lớn lôi kéo.
Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

11


Trường ĐHDL Hải Phòng

- Chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp cung ngành nghề ngay
trên địa bàn Hải Phòng.
- Sự quan tâm của Ban lãnh đạo còn nhiều thiếu sót như chưa động viên
kịp thời và sâu sát hơn để nắm được tâm tư nguyện vọng của công nhân
viên nhất là thế hệ trẻ dẫn đến hệ quả một số người lao động không thiết
tha và xin chấm dứt hợp đồng lao động.
- Riêng về công tác khai thác hợp đồng:
+ Do lực lượng trẻ đảm nhiệm nên trong quan hệ với đối tác còn thiếu
kinh nghiệm trong việc giao tiếp và thái độ phục vụ khách hàng còn chưa
tốt.
+ Một số nhân viên còn chưa chấp hành nghiêm nội quy lao động như
trang phục, đeo phù hiệu, thực hiện giờ giấc, quy định về giấy tờ.
+ Tinh thần trách nhiệm vì công việc chưa cao và ý thức tổ chức kỷ luật
kém, chưa làm hết trách nhiệm, hết sức mình vì tập thể, chưa để tâm vào
công việc( nhất là với thế hệ trẻ)
- Riêng công tác vận tải: một số lái xe còn chưa thực sự để tâm vào giờ

giấc, chính vì thế mà vẫn còn tồn tại viẹc hàng giao chậm giờ
- Nguồn lực tài chính còn kém chưa trang bị được đầyđủ máy móc thiết bị.
- Cán bộ quản lý chưa quan tâm sát sao đến nhu cầu và nguyện vọng của
công nhân.
- Sự biến động giá cả thị trường của nguyên vật liệuđã làm ảnh hưởng đến
Doanh nghiệp.

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

12


Trường ĐHDL Hải Phòng

CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VIỆT HƯNG
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sư dụng và thủ tục kế toán.

Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm: phiếu thu, phiếu chi,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai
thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền.
Trong tháng, từ các chứng từ gốc kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu, phiếu
chi rồi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó, phiếu thu, phiếu
chi được đưa cho thủ quỹ để làm thủ tục xuất, nhập quỹ. Kế toán quỹ tiền mặt sẽ
mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các
khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Tài khoản sử dụng:
• TK 111 - Tiền mặt

2.1.1.2. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
• Sơ đồ: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền mặt


Phiếu
thu, phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt



Sổ nhật ký chung


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Sổ cái TK 111
Ghi định kỳ


• Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài chính
Ví dụ 1: Ngày 15/12/2013 công ty mua 1 lô kéo cắt phục vụ cho quá trình sản xuất
sản phẩm, tổng giá thanh toán bằng tiền mặt là 1.158.300 đồng
Hạch toán: Nợ TK 153

1.053.000


Nợ TK 133

105.300

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

13


Trường ĐHDL Hải Phòng

Có TK 111

1.158.300

Ví dụ 2: Ngày 20/12/2013 công ty TNHH AURORA VN trả nợ kỳ trước bằng tiền
mặt số tiền 15.614.900 đồng
Hạch toán: Nợ TK 111

15.614.900

Có TK 131

15.614.900

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

14



Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 1: Hoá đơn giá trị gia tăng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 15/12/2013

Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/13P
Số ……..

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Hoa
Mã số thuế: 0200145757
Địa chỉ: 57 Sở Dầu – Hồng Bàng – Hải Phòng.
Điện thoại: (031)3850835
Fax: (031)8820005
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tư
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
Mã số thuế: 0200650559
Địa chỉ: 310 Lê Duẩn − Bắc Sơn − Kiến An − Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ST
T
1
1

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng
2
Kéo cắt dây A1


3

4

Chiếc

10

Đơn giá

Thành tiền

5

6

105.300

1.053.000

Cộng tiền hàng:
1.053.000
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:
105.300
Tổng cộng thanh toán:
1.158.300
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn ba trăm đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký,ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

15


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 2: Phiếu chi
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

PHIẾU CHI

2013

Mẫu số 02 - TT
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số:
Số: 18/12
Nợ 153: 1.053.000

Nợ 133: 105.300
Có 111: 1.158.300

Ngày 15 tháng 12 năm

Người nhận tiền: Công ty
TNHH Nam Hoa
Địa chỉ: 57 Sở Dầu – Hồng Bàng – Hải Phòng.
Lý do chi : mua lô kéo A1
Số tiền: 1.158.300
Viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi tám nghìn ba trăm đồng chẵn.
Kèm theo: …………02………….Chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

Kế toántrưởng

Người nhận tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

đóng dấu)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

16


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 3: Phiếu thu
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

Quyển số:
Số: 30/12
Ngày
Nợ 111: 15.614.900
Có 131: 15.614.900

Mẫu số 01 - TT
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BT
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU
20 tháng 12 năm 2013


Họ và tên người nộp tiền: công ty TNHH bao bì Việt Hưng
Địa chỉ: 310 Lê Duẩn − Bắc Sơn − Kiến An − Hải Phòng
Lý do nộp : Thanh toán tiền nợ kỳ trước
Số tiền: 15.614.900
Viết bằng chữ: Mười năm triệu sáu trăm mười bốn nghìn chin trăm đồng.
Kèm theo: …………01………….Chứng từ gốc.

Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Kế toántrưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

đóng dấu)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

17



Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 4: Trích sổ quỹ tiền mặt tháng 12/2013
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số S05a - DNN
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền VNĐ

Ngày
tháng
ghi
sổ

Ngày
tháng
chứn
g từ

Số hiệu chứng từ
Thu


15/1
2
18/1
2


15/12
18/12

20/12 20/12

PT
26/12
PT
30/12


Người lập
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

Chi

PC
18/12

Số tiền
Diễn giải

Thu

Số dư đầu kỳ
………


……

Mua lô kéo A1



…..
1.158.300

Thu tạm ứng thừa
Thu nợ

Chi

Tồn
342.256.700
…..
387.564.200

500.000

388.958.400

15.614.900

404.573.300

………
……
Cộng SPS

30.427.600
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

18

…..
15.675.267

…..

357.009.033
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 5: Trích sổ nhật ký chung tháng 12
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số 03a - DNN
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đvt: đồng

NT
GS

15/12

Chứng từ
SH

NT





PC
18/12

15/12

Diễn giải

TK
đối
ứng

Nợ



………………




……..

…….

Mua lô kéo A1

Số tiền

153

1.053.000

133

105.300

111

18/12

20/12



1.158.300






………………

PT
26/12

18/12

Thu tạm ứng thừa





………………



……..

PT
30/12

20/12

Công ty TNHH
KAIYANG VN trả nợ


111

15.614.900





………………



111

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

500.000

131

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

…….

500.000

141

Cộng phát sinh năm


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……..

…….

28.162.800
……..

…….

2.550.387.402

2.550.387.402

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)

19


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 6: Trích sổ cái TK 111 tháng 12/2013
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số S03b - DNN

( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung )
Năm 2013
Tên tài koản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
NT
GS

Chứng từ ghi
sổ
SH

15/1
2

18/1
2

20/1
2


PC
18/1
2

PT

26/1
2

PT
30/1
2


Diễn giải

NT


Số dư đầu kỳ
…………

SHT
K
đối
ứng

153

Số tiền
Nợ
342.256.700
…….

15/1
2


Mua lô kéo A1



…………



18/1
2

Thu tạm ứng thừa

141



…………



…….

20/1
2

Công ty TNHH
KAIYANG trả nợ


131

28.162.800



…………
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ



…….
130.427.600
457.009.033

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

133

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:


…….
1.053.000
105.300


…….

…….

400.000
…….

…….
130.427.600

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

20


Trường ĐHDL Hải Phòng

2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
2.1.2.1. Chứng từ sổ sách sử dụng và thủ tục kế toán.
Công ty TNHH bao bì Việt Hưng có quan hệ tín dụng với ngân hàng cổ
phần thương mại Công thương Việt Nam.
Các chứng từ sử dụng: uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo
có, bảng sao kê của ngân hàng.
Hàng ngày, khi nhận được giấy báo nợ, báo có và các giấy tờ khác có liên
quan tiến hành ghi sổ. Kế toán phải đối chiếu số liệu ở “Giấy báo số dư khách
hàng” do ngân hàng gửi đến với số liệu trên sổ của mình. Nếu có sự chênh lệch thì
doanh nghiệp phải báo cáo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp
thời.

Tài khoản sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
2.1.2.2. Quy trình hạch toán.
Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi

Sổ tiền gửi ngân hàng

Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú:

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

21


Trường ĐHDL Hải Phòng

Ví dụ 1: Ngày 02/12/2013 công ty TNHH Công nghiệp giày AURORA VN trả tiền
hàng kỳ trước bằng chuyển khoản, số tiền 21.463.000 đồng
Hạch toán: Nợ TK 112


21.463.000

Có TK 131

21.463.000

Ví dụ 2: Ngày 24/12/2013 chuyển tiền dịch vụ bốc dỡ hàng hóa cho công ty
TNHH Sao Đỏ bằng chuyển khoản, số tiền 14.900.000 đồng.
Hạch toán: Nợ TK 331

14.900.000

Có TK 112

14.900.000

Biểu số 7: Giấy báo có
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VIETTIN BANK

Mã GDV: …
Mã KH: ….
Số: 1120

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Công ty TNHH bao bì Việt Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:

Số tài khoản ghi Có:
0248357209
Số tiền bằng số:
21.463.000
Số tiền bằng chữ: :
[+] Hai mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi ba nghìn đồng
Nội dung: Công ty TNHH Công nghiệp giày AURORA VN thanh toán tiền hàng.

GIAO DỊCH VIÊN

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

KIỂM SOÁT

22


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 8: Giấy báo nợ
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VIETTIN BANK

Mã GDV: …
Mã KH: ….
Số:1026

GIẤY BÁO NƠ
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Công ty TNHH bao bì Việt Hưng

Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi NỢ:
0248357209
Số tiền bằng số:
14.900.000
Số tiền bằng chữ: :
[+]
Nội dung: Thanh toán tiền bốc dỡ cho công ty TNHH Sao Đỏ.

GIAO DỊCH VIÊN

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

KIỂM SOÁT

23


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 9: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2013

CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
Mẫu số 03a - DNN
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BT
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
NT

GS

Chứng từ

03/12

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số tiền
Nợ


…….

SH

NT





………………




……..

GBC
1120

03/1
2

Công ty TNHH AURORA
VN
thanh toán tiền hàng

112

21.463.000





………………



……..

24/1
2

Thanh toán tiền bốc dỡ cho

công ty TNHH Sao Đỏ

331

23.500.000

GBN
24/12
1026
GBN
25/12
2413


131

112
331

25/1
2

Trả nợ cho công ty



………………

21.463.000


23.500.000
20.468.000

112


Cộng phát sinh năm

…….

20.468.000
……..

…….

2.550.387.402

2.550.387.402

Đvt: đồng

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

24


Trường ĐHDL Hải Phòng

Biểu số 10: Trích sổ cái TK 112 tháng 12/2013
CÔNG TY TNHH bao bì Việt Hưng
310 Lê Duẩn – Bắc Sơn − Kiến An – Hải Phòng

Mẫu số S03b - DNN
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006/ QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài koản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
NT
GS

Chứng từ ghi sổ
SH

NT

Diễn giải
Số dư đầu kỳ


03/12

24/12

25/12

SHTK
đối
ứng





…………



GBC
1120

03/12

Công ty TNHH
AURORA VN trả
tiền hàng

131






…………



GBN
1026

24/12

Trả tiền vận chuyển

331





…………



GBN
2413

25/12


Trả nợ cho công ty

331





…………



Người lập
(Ký, họ tên)

Số tiền
Nợ



123.467.429
…….

…….

21.463.000
…….

…….
23.500.000


…….

…….
20.468.000

…….

…….

Cộng số phát sinh

221.472.672

30.425.372

Số dư cuối kỳ

314.514.729

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Nghiêm Thị Cúc - Lớp:

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

25



×