Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRÀ NGẢI CỨU TÚI LỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 33 trang )

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

TRÀ NGẢI CỨU TÚI LỌC
GVHD

: NGUYỄN HỮU PHƯỚC TRANG

SVTH

:1. Nguyễn Thị Ngọc Bích
2. Trương Đức Thanh Chương
3. Phan Phước Duy
4. Phan Tất Lợi
5. Hoàng Thị Thúy Kiều
6. Nguyễn Thị Thủy
7. Võ Quốc Toàn


1. Giới thiệu về cây ngải cứu
2.Lí do chọn sản phẩm
3.Tiềm năng tiêu thụ sp
4.Giá trị kinh tế
5. Quy trình công nghệ
6.Lựa chọn thiết bị sấy
7. Lựa chọn thiết bị sấy
8. Một số sản phẩm cùng loại


Giới thiệu về cây ngải cứu

a. Tên khoa học:


Artemisia Vulgaris.
Tên gọi khác: ngải
nhung thanh diệp
hành


Giới thiệu về cây ngải cứu
b. Đặc điểm nhận dạng:

• Cao:50-60cm
• Thân to có rãnh dọc
• Lá mọc so le, rộng không
có cuống, xẻ thuỳ lông
chim, mặt trên nhẵn màu
lục sẫm.
• Hoa mọc thành chùm kép
gồm rất nhiều cụm hoa
hình đầu.


Giới thiệu về cây ngải cứu
c. Phân bố
- Ở vùng ôn đới ấm châu
Âu và Á.
- Ở Việt nam cây được
trồng từ lâu đời trong nhân
dân từ Nam đến Bắc.


Giới thiệu về cây ngải cứu

d. Một số sản phẩm đã có:
Nhang ngải cứu

Ngải cứu khô


Giới thiệu về cây ngải cứu

Ngoài ra còn
có thể chế biến
ra nhiều món
ăn bổ dưỡng


Giới thiệu về cây ngải cứu

flavonoid

tanin

adenin

cholin

Một số
các chất
khác


Lí do chọn sản phẩm


• Nhu cầu sử dụng các

sản phẩm từ thiên
nhiên ngày càng cao

• Nguyên liệu dễ kiếm,
rẻ tiền


Lý do chọn sản phẩm

Tăng cường sức khỏe
Sát khuẩn,hạ sốt

Chống viêm dạ dày
Text

Giảm stress
Text

Tốt cho tiêu hóa

Chữa lành vết thương

Điều hòa kinh nguyệt

An thai



Lý do chọn sản phẩm

• Đáp ứng được
nhu cầu của mọi
khách hàng,nhất
là phụ nữ


Lý do chọn sản phẩm

• Tạo ra nhiều sự
lựa chọn mới cho
người tiêu dùng


Tự bán lẻ

Nhà máy

Thương
lái nhỏ
Thương
lái lớn

Doanh nghiệp
tư nhân/
Công ty

Người
bán sỉ


Người
bán
lẻ/siêu thị

Người
tiêu dùng

Xuất khẩu


• Tăng thu nhập cho
người lao động
• Là nguồn hàng xuất
khẩu thu ngoại tệ
• Phục vụ nhu cầu
trong nước


Quy trình công nghệ
Ngải cứu tươi

Sản phẩm

Bao bì


Giải thích quy trình công nghệ
B1. Làm héo
 Mục đích: tạo thời gian cần thiết để tạo ra sự chuyển

hóa các chất cần thiết trong nguyên liệu
 Yêu cầu kĩ thuật:



Có mùi thơm để chịu, giảm hăng, xanh.
• Màu của nguyên liệu chuyển sang xanh
xám bóng.


Giải thích quy trình công nghệ
B2. Lên men
 Mục đích:

• Đình chỉ hoạt động của các enzym trong nguyên
liệu
• Chuẩn bị các tính chất cơ lý của nguyên liệu cho
phù hợp yêu cầu của giai đoạn sau này.


Giải thích quy trình công nghệ
B3. Cắt – vò nghiền, sàng
 Mục đích:

• Tăng độ dập tế bào để
khối nguyên liệu được
lên men đồng điều.
• Giữ được đặc trưng về
hương vị và màu sắc
của nước pha.



Giải thích quy trình công nghệ
B4. Sấy sơ bộ, ủ nóng
 Là tận dụng nhiệt và ẩm có sẳn trong quá trình chế
biến
 Mục đích: Chuyển hóa vị tăng cường màu sắc và
hương thơm cho sản phẩm


Giải thích quy trình công nghệ
B5. Sấy khô
 Mục đích: Đưa sản phẩm về độ ẩm thích hợp,tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình bảo quản.
 Cách tiến hành:
• Bước 1: Sấy sơ bộ làm giảm độ ẩm của ngải cứu
xuống 15 – 17%, nhiệt độ 60 – 75oC, thời gian sấy là
10 phút.
• Bước 2: Sấy khô lợi dụng ngải cứu còn ở trạng thái
nóng >45oC, độ ẩm 5 – 6% đưa đi ủ nóng để tạo
hương đặc trưng, giảm mùi hăng, nhiệt độ 50 –
55oC, thời gian sấy 10 phút. thời gian ủ 2 – 4 giờ.


Giải thích quy trình công nghệ
B6. Phối trộn
 Mục đích:

• Hoàn thiện, tăng thành phần các chất trong hỗn
hợp

• Tăng vị ngọt, mùi thơm, màu bột trà
 Một số chất phối trộn:

• Ðường: đường tinh luyện,điều chỉnh hài hòa giữa độ
ngọt và mùi thơm khi trà đã được pha xong.
• Lexithin:làm trong, tránh hiện tượng nổi hoa bề mặt
khi pha trà.
• Hương nhài: được ướp trực tiếp từ hoa nhài tươi


Giải thích quy trình công nghệ
B7.Đóng gói
Trà được đóng gói trong túi theo công nghệ

gấp hiện đại.
Túi lọc được làm bằng loại giấy lọc đặc biệt chuyên
dùng để bao gói thực phẩm.
Nguyên liệu giấy đóng gói: giấy/PE


Lựa chọn thiết bị sấy
Tác nhân
sấy
Vật liệu sấy

1
2

1:phễu cấp liệu


3

2:buồng sấy

9
4

3:con lăn đỡ
4:băng tải

8
5

không khí vào

5:thùng chứa sp
6:calorifer

7

6

7:quạt
8:tấm chắn

Sơ đồ cấu tạo thiết bị sấy băng tải

9:ống thải tác
nhân sấy



Lựa chọn thiết bị sấy
 Nguyên lý hoạt động:

Vật liệu sấy do phễu cấp vật liệu 1 cung cấp vào
buồng sấy và được các băng tải 4 vận chuyển dần
xuống dưới,ngược chiều với tác nhân sấy do quạt 7
va calorifer 6 cung cấp đi lên,các tấm chắn 8 làm
nhiệm vụ dẫn dòng không khí nóng di chuyển.


Lựa chọn thiết bị sấy
 Ưu điểm:
• Cường độ sấy mãnh liệt.
• Thời gian sấy ngắn.
• Tăng năng suất sấy do việc cấp và tháo vật liệu
sấy diễn ra liên tục
 Nhược điểm:
• Tổn thất nhiệt lớn.


×