Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tiêu chuẩn 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.32 KB, 12 trang )

Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu: Tiêu chuẩn 3 yêu cầu tự đánh giá về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh của nhà trường. Toàn bộ tiêu chuẩn có 6 tiêu chí đòi hỏi nhà trường
phải có cái nhìn sâu sắc, toàn diện, có sự phân tích đánh giá chính xác, khách quan,
trung thực về thực trạng của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của nhà
trường trong 4 năm học vừa qua và hiện nay để có cái nhìn toàn diện về con người yếu tố quyết định làm nên mọi thành công của nhà trường. Chúng tôi nhận thấy để
đảm bảo tiêu chuẩn này thì đội ngũ cán bộ quản lý trước hết phải đảm bảo các tiêu
chuẩn theo quy định tại các khoản 1 và 2 điều lệ trường THCS và các quy định khác
của Bộ GD&ĐT ban hành và điều quan trọng là đội ngũ cán bộ quản lý phải thực hiện
đúng nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực sự gương mẫu trong tập thể, có thể thu hút
tập hợp được giáo viên và học sinh. Bên cạnh đó đội ngũ giáo viên của nhà trường cũng
phải đảm bảo đạt chuẩn, có ý thức phấn đấu, vươn lên trong học tập rèn luyện chuyên
môn, nghiệp vụ, có ý thức trau dồi chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học thì mới
thực sự có uy tín, có ảnh hưởng tốt tới học sinh. Việc sử dụng đội ngũ giáo viên làm
công tác chuyện trách như: phụ trách công đoàn, bí thư chi đoàn, tổng phụ trách đội
cũng hết sức quan trọng vì đây là những tổ chức đoàn thể trong nhà trường có thể tập
hợp, động viên được sức mạnh của các cá nhân trong tổ chức, có thể gần gũi và chia sẻ
với các thành viên tâm tư, nguyện vọng của họ. Học sinh là yếu tố quan trọng trong nhà
trường bởi có học sinh thì mới có nhà trường, mới có thầy cô giáo. Do đó, học sinh
phải đảm bảo các quy định về độ tuổi cũng như nắm được nhiệm vụ và quyền hạn của
học sinh trong nhà trường để từ đó có hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục, ... đứng
quy định, có ý thức tự giác chấp hành nội quy của học sinh, không vi phạm kỷ luật.
Nhưng điều quan trọng nhất trong tiêu chuẩn 3 là về yếu tố con người nên vấn đề đặt ra
là phải giữ được nội bộ cơ quan đoàn kết, thống nhất trong việc thực hiện các chủ
trương nhiệm vụ của nhà trường; có như vậy mới tạo được được sức mạnh, hoàn thành
chỉ tiêu kế hoạch trong từng năm học. Nội hàm của tiêu chuẩn 3 được phân tích đánh
giá như sau:


mluc Tiờu chớ 1: Hiu trng, Phú Hiu trng t cỏc yờu cu theo quy nh ca
B Giỏo dc v o to.


1. Mụ t hin trng :
Ch s a: Nh trng cú 01 Hiu trng, 01 Phú hiu trng theo quyt nh ca
ch tch UBND huyn Yờn Dng. Quyt nh Hiu trng, Phú hiu trng cỏc nm
hc t 2005 - 2009: [H3.3.01.01].
Hiu trng, Phú hiu trng u cú trỡnh t chun: cú bng tt nghip i
hc ca Hiu trng, Phú hiu trng [H3.3.01.02].
Hiu trng, Phú hiu trng cú trỡnh trung cp lý lun chớnh tr: cú bng tt
nghip lp trung cp chớnh tr [H3.3.01.03].
Ch s b:. Hiu trng, Phú hiu trng thc hin ỳng cỏc nhim v quyn hn
theo quy nh ti iu 19 ca trng trung hc v cỏc quy nh khỏc ca BGD&T.
C th Hiu trng cú nhim v ra cỏc quyt nh xõy dng t chc b mỏy nh
trng: Cỏc quyt nh ca Hiu trng [H3.3.01.04]. Thc hin cỏc ngh quyt quyt
ngh ca hi ng, xõy dng k hoch v t chc cỏc nhim v nm hc: K hoch
nhim v cỏc nm hc [H3.3.01.05]. Qun lý giỏo viờn nhõn viờn v hc sinh, qun lý
ti chớnh, thc hin ch chớnh sỏch ca nh nc...
Phú hiu trng cú nhim v thực hiện và chịu trách nhiệm trớc Hiệu trởng về
nhiệm vụ đợc Hiệu trởng phân công; cùng với Hiệu trởng chịu trách nhiệm trớc cấp
trên về phần việc đợc giao; thay mặt Hiệu trởng điều hành hoạt động của nhà trờng khi
đợc Hiệu trởng uỷ quyền; có bảng phân công nhiệm vụ cho Phó hiệu trởng
[H3.3.01.06].
Ch s c: Hiệu trởng, Phó hiệu trởng hàng năm đợc PGD&ĐT ỏnh giỏ, xp loi
t khỏ tr lờn theo quy nh cú bng ỏnh giỏ xp loi Hiu trng, Phú hiu trng hng
nm ca PGD&T [H3.3.01.07].
2. im mnh:
HT, PHT u t cỏc yờu cu theo quy nh ca iu l trng trung hc.
HT, PHT thc hin ỳng chc nng nhim v quyn hn c giao.


HT, PPHT lãnh đạo chỉ đạo nhà trường trong nhiều năm liên tục hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.

3. Điểm yếu:
Đội ngũ CBQL chưa mạnh dạn đổi mới trong công tác quản lý, đôi khi còn
phụ thuộc vào kế hoạch của cấp trên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
HT, PHT cần tiếp tục được học tập đào tạo bồi dưỡng để nâng cao năng lực quản
lý, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng được ngoại ngữ và thành thạo
CNTT.
5. Tự đánh giá: Đạt .
mluc Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo
theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo;
hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham
gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ
trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ
trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo;
c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được
giao.
1. Mô tả hiện trạng.
Chỉ số a: Nhà trường có đủ số lượng giáo viên, cơ cấu cho tất cả các môn học
có danh sách giáo viên các bộ môn [H3.3.02.01]; giáo viện đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào
tạo; hằng năm có bảng phân công chuyên môn [H3.3.02.02], 100% giáo viên trong
nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn,


nghip v v lý lun chớnh tr cú danh sỏch xp loi giỏo viờn hng nm t 2005 2009 [H3.3.02.03].
Ch s b: Giỏo viờn thc hin cỏc nhim v chuyờn mụn c phõn cụng, c
hng cỏc quyn theo quy nh ca iu l trng trung hc v cỏc quy nh khỏc

nh: Đợc hởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và đợc chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo: Bảng danh sách CBGV NV đợc
hởng chế độ BHYT, BHTT [H3.3.02.04]; ợc hởng lơng và phụ cấp khi đợc cử đi học
để đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành: Có
danh sách GV đi học hởng lơng và phụ cấp [H3.3.02.05]. GV khụng vi phm cỏc quy
nh ti iu l trng trung hc v thc hin theo Quy nh v o c nh giỏo.
Ch s c: Mi hc k nh trng u ch o t chuyờn mụn tin hnh hp
yờu cu mi giỏo viờn t r soỏt, ỏnh giỏ nõng cao tay ngh trỡnh chuyờn mụn
nghip v

cú bn kim im ca giỏo viờn sau mi hc k t 2005 - 2009

[H3.3.02.06].
2. im mnh:
i ng giỏo viờn t yờu cu theo ỳng iu l. T l giỏo viờn t chun v
trờn chun m bo. Cõn i, hp lý c cu giỏo viờn gia cỏc nhúm mụn. i ng
giỏo viờn c bn thc hin tt, hon thnh cỏc nhim v ch tiờu c giao. Giỏo viờn
tớch cc hc tp nõng cao trỡnh , tay ngh. Khụng cú giỏo viờn b xp loi yu kộm.
3. im yu:
Trỡnh giỏo viờn gia cỏc t, nhúm mụn cũn cha ng u. T l giỏo viờn
cao tui nhiu (trờn 45 i vi nhúm Ng vn l 100% ) nờn nh hng rt ln n
cụng tỏc vn dng i mi phng phỏp dy hc ng dng cụng ngh thụng tin vo
ging dy.
Nhiu giỏo viờn tr cha nng ng, cũn ngi vic i mi, mt b phn giỏo
viờn cha nhit tỡnh trong cụng tỏc ging dy nờn cht lng cũn thp.
4. K hoch ci tin cht lng:


Tham mưu với PGD&ĐT, Phòng Nội vụ bổ sung giáo viên cho nhóm Ngữ văn
đảm bảo sự cân đối về độ tuổi và trình độ.

Khuyến khích giáo viên thường xuyên cải tiến các nhiệm vụ được giao, năng
động, sáng tạo trong các hoạt động của nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt
mluc Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp
ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng :
Chỉ số a: Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Điều lệ trường trung học;
- Nhà trường có 01 GV được phân công làm công tác Tổng phụ trách đội có đầy
đủ các phẩm chất năng lực của một giáo viên chuyên trách làm công tác đội. Quyết
định bổ nhiệm tổng phụ trách đội từ năm học 2005 đến 2009. [H3.3.03.01].
- Nhà trường có 01 giáo viên làm Bí thư chi đoàn phụ trách công tác đoàn có đầy
đủ phẩm chất năng lực của một đoàn viên ưu tú. Quyết định bổ nhiệm chức danh Bí
thư chi đoàn của Ban chấp hành Đoàn xã Đồng Việt từ năm học 2005 đến 2009.
[H3.3.03.02].
Chỉ số b: Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
- BCH chi đoàn có kế hoạch hoạt động của chi đoàn trong từng năm học rõ ràng
cụ thể phù hợp với kế hoạch thực hiện năm học của nhà trường và chi bộ. Kế hoạch
hoạt động của chi đoàn từ năm 2005 đến năm 2009 [H3.3.03.03].
- Liên đội TNTP Hồ Chí Minh có kế hoạch hoạt động của liên đội trong từng
năm học bám sát kế hoạch hoạt động của hội đồng đội huyện Yên Dũng và kế hoạch
chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường. Có kế hoạch hoạt động của Liên
đội TNTP Hồ Chí Minh từ năm 2005 đến 2009 [H3.3.03.04].
Chỉ số c: Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.


- Sau mỗi học kỳ đều tiến hành rà soát đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
đồng chí giáo viên được phân công làm nhiệm vụ Bí thư chi đoàn, Tổng phụ trách đội
theo đúng quy định. Bảng xếp loại giáo viên làm công tác Bí thư chi đoàn, Tổng phụ

trách đội [H3.3.03.05].
2. Điểm mạnh:
Các đồng chí giáo viên được phân công làm Bí thư chi đoàn, Tổng phụ trách đội
đều có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ
được giao, được các tổ chức Đoàn, Đội cấp trên được đánh giá xếp loại từ khá trở lên
sau mỗi năm học.
3. Điểm yếu:
Tổ chức đoàn hoạt động nhiều khi còn chưa chủ động sáng tạo trong các công
việc. Còn thụ động rất nhiều vào kế hoạch hoạt động của nhà trường.
- Hoạt động chưa thường xuyên, tinh thần trách nhiệm chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục cải tiến chất lượng hoạt động của chi đoàn, Liên đội. Nâng cao trình
độ cho các đồng chí giáo viên được phân công phụ trách công tác Đoàn, công tác Đội
qua các lớp học bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tự đánh giá: Đạt.
mluc Tiêu chí 4: Nhân viên (hoặc giáo viên kiêm nhiệm) của tổ văn phòng đạt các
yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Đạt các yêu cầu theo quy định: Nhà trường mới có tổ văn phòng, các
nhân viên đều đảm bảo đúng quy định đủ các tiêu chuẩn trong điều lệ trường THCS.
Có 01 nhân viên Hợp đồng kiêm công tác văn thư. Các nhân viên đều có các chứng
chỉ, bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học chuyên ngành [H3.3.04.02].
Chỉ số b: Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành: Nhà
trường đảm bảo đầy đủ các quyền lợi của nhân viên tổ văn phòng theo đúng chế độ


chính sách hiện hành: Lương, tăng lương theo đúng quy định, phụ cấp khi đi công tác.
Có bảng lương, bảng lĩnh công tác phí [H3.3.04.03].
Chỉ số c: Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp
thực hiện các nhiệm vụ được giao: Cuối mỗi học kỳ các nhân viên đều tự rà soát

đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao. Có bản kiểm điểm
sau mỗi học kỳ của nhân viên từ năm học 2005 đến 2009 [H3.3.04.04].
2. Điểm mạnh:
Các nhân viên tự giác hoàn thành nhiệm vụ được giao, bên cạnh đó có tinh thần
giúp đỡ tương trợ lẫn nhau.
Thực hiện tốt chức năng giúp BGH thực hiện các công việc hành chính trong
nhà trường, đảm bảo đầy đủ kịp thời các chính sách chế độ cho cán bộ viên chức
trong nhà trường.
3. Điểm yếu:
Một số đồng chí nhân viên do đặc thù công việc chưa thường xuyên có mặt ở
trường đầy đủ số thời gian theo quy định.
Chưa có bằng cấp chuẩn cho chuyên môn được đảm nhiệm ( Văn thư, thư
viện).
Chưa năng động, sáng tạo trong công việc, còn thụ động trong việc thực hiện
nhiệm vụ hiệu trưởng giao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục cải tiến chế độ làm việc của nhân viên văn phòng đảm bảo hợp lý,
hoàn thành các nhiệm vụ của nhà trường, đáp ứng được nhu cầu nguyện vọng của các
thành viên như: Phân công công việc rõ ràng, có chế độ trực ban, trực trường, trực
giải quyết công việc cụ thể đến từng ngày từng tuần.
Tạo điều kiện để nhân viên đi học thêm chuyên môn nhiệp vụ.
5. Tự đánh giá: Đạt
mluc Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.


1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường
trung học;
- Đảm bảo các quy định về độ tuổi của học sinh theo đúng quy định của điều lệ

trường THCS: Độ tuổi tuyển sinh lớp 6 hàng năm đều đúng độ tuổi: 11 đến 12 tuổi;
độ tuổi tốt nghiệp THCS là 14 đến 15 tuổi trong mỗi khoá học: Có danh sách tuyển
sinh lớp 6 hàng năm từ 2005 đến 2009; Có danh sách tốt nghiệp THCS hàng năm từ
2005 đến 2009 [H3.3.05.01], [H3.3.05.02].
Chỉ số b: Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
Học sinh của nhà trường có nhiệm vụ thực hiện đúng các nội quy quy định của
trường, lớp, các hành vi ngôn ngữ ứng xử, trang phục đồng phục thực hiện đúng quy định
của điều lệ trường THCS và các quy định hiện hành. Có các quy định, nội quy của học
sinh khi đến trường, lớp treo ở phòng Đoàn đội, và trong các lớp học [H3.3.05.03]; Ảnh
chụp học sinh đến trường mặc đồng phục [H3.3.05.04].
Chỉ số c: Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định
tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác.
Học sinh cơ bản thực hiện nghiêm túc các quy định về hành vi không được làm
theo quy định tại điều lệ trường THCS và các nội quy kỷ luật của nhà trường, của lớp.
Có báo cáo kết quả việc thực hiện nội quy, kỷ luật của học sinh trong các năm 2005
đến 2009 của Tổng Phụ trách [H3.3.05.05]
2. Điểm mạnh:
Học sinh đảm bảo đúng độ tuổi, đủ các yêu cầu về thể chất, năng lực, ý thức thực
hiện các nhiệm vụ của một học sinh trong nhà trường.
Cơ bản học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của Trường, lớp trong việc thực
hiện nhiệm vụ học tập rèn luyện cũng như quy định những điều học sinh không được
làm khi đến trường.
3. Điểm yếu:


Do đặc điểm địa lý của địa phương nên trình độ học sinh không đồng đều, khả
năng tiếp thu còn hạn chế; còn bị lôi kéo thực hiện những hành vi vi phạm kỷ luật
như: Đánh cãi nhau, bỏ học đi chơi điện tử thỉnh thoảng còn xảy ra.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nâng cao vai trò quản lý học sinh của Tổng phụ trách, của GVCN lớp.
Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, tăng cường phối hợp giáo dục giữa gia
đình nhà trường và địa phương đặc biệt là phối hợp giữa GVCN với Cha mẹ học sinh
bằng nhiều hình thức.
5. Tự đánh giá: Đạt.
mluc Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Nhà trường và các tổ chức đoàn thể: Chi bộ, công đoàn, đoàn thanh niên chú
trọng xây dựng khối đoàn kết thống nhất hoà hợp từ cán bộ quản lý giáo viên nhân
viên và học sinh. Trong nhiều năm liên tục không có hiện tượng khiếu nại hay khiếu
kiện từ phía giáo viên, nhân viên, học sinh tới BGH hay các cơ quan chức năng khác.
Nhà trường nhiều năm đạt danh hiệu cơ quan văn hoá cấp huyện. Có giấy chứng nhận
cơ quan văn hoá do UBND huyện Yên Dũng cấp từ năm 2005 đến 2009 [H3.3.06.01]
Chỉ số b: Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về
chuyên môn, nghiệp vụ; Trong 4 năm liên tục không có cán bộ quản lý, nhân viên,
giáo viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm cán bộ quản lý đều
được Phòng GD xếp loại từ khá trở lên, giáo viên , nhân viên được tổ, ban thi đua xếp
loại từ trung bình trở lên. Có danh sách xếp loại CBQL, giáo viên, nhân viên hàng
năm từ 2005 đến 2009 [H3.3.06.02]
Chỉ số c: Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về
đạo đức nhà giáo và pháp luật. Từ năm học 2005 đến 2009 nhà trường không có


CBQL, giáo viên nhân viên vi phạm quy định về đạo đức nhà giáo hay vi phạm chính
sách pháp luật. Nhiều gia đình được công nhận là gia đình văn hóa. Có giấy chứng
nhận gia đình văn hóa từ năm 2005 đến 2009 [H3.3.06.03]
2. Điểm mạnh:

Nội bộ nhà trường đoàn kết tốt, 100% CBQL, giáo viên và nhân viên, học sinh
có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn và xây dựng khối đoàn kết nội bộ; không có
hiện tượng CBQL, giáo viên, nhân viên vi phạm kỷ luật hay vi phạm đạo đức pháp
luật.
3. Điểm yếu:
Nội bộ đoàn kết thống nhất nhưng ở một số ít CBGV ý thức phấn đấu vươn lên
còn chưa tích cực nên ảnh hưởng không nhỏ đến trình độ chuyên môn gnhiệp vụ, tay
nghề từ đó ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục trong nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục xây dựng và giữ vững khối đoàn kết thống nhất nội bộ từ CBQL, giáo
viên nhân viên đến học sinh.
Tăng cường bồi dướng nâng cao tay nghề trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên để góp phần cải thiện chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Kết luận về Tiêu chuẩn 3: Qua phân tích, mô tả hiện trạng và đánh giá từng
tiêu chí của tiêu chuẩn 3 chúng tôi có những kết luận sau:
- Điểm mạnh:
+ Đội ngũ cán bộ quản lý (HT, PHT) của nhà trường từng năm không ngừng
được hoàn thiện cả về cơ cấu, trình độ. Hiệu trưởng, PHT đạt chuẩn theo quy đinh, có
tính thần trách nhiệm, nhiệt tình gương mẫu trong mọi công việc. Đây được xác định
là yếu tố quan trọng làm thay đổi hoạt động của nhà trường.
+ Đội ngũ giáo viên của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng giáo dục
của nhà trường, mấy năm gần đây đội ngũ giáo viên của nhà trường cũng được phát
triển về số lượng và chất lượng. Đội ngũ giáo viên có đủ cơ cấu cho tất cả các môn


học và đến năm học 2009-2010 thì cơ bản đã đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhìn chung,
giáo viên có ý thức với công việc, có trách nhiệm trong giảng dạy và các công tác
khác; giáo viên cũng có ý thức tự học tập, nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề, ...
giáo viên được phân công làm công tác đoàn đội, có tinh thần trách nhiệm cao, có khả

năng tổ chức học sinh khá tốt nên cơ bản thúc đẩy được phong trào của nhà trường.
Bên cạnh đó nhân viên kế toán của tổ văn phòng đạt chuẩn về trình độ, có trách nhiệm
với công việc nên đảm bảo đúng, kịp thời các quyền và chế độ chính sách cho cán bộ
và giáo viên trong nhà trường.
+ Số lượng học sinh của nhà trường không đông (trên 370 h/s- 450 h/s) biên chế
lớp chỉ từ 27 đến 35 HS/lớp, lại là học sinh địa bàn thuần nông nên đại đa số các em
đều ngoan ngoãn, có ý thức chấp hành nội quy trường lớp, có ý thức phấn đấu vươn
lên trong học tập. Trong 4 năm liên tục, nội bộ nhà trường luôn đoàn kết, không có
cán bộ quản lý, giáo viên hay nhân viên bị xử lý kỷ luật, cơ quan luôn được công
nhận là cơ quan văn hoá .
- Điểm yếu: Tuy vậy đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên và học sinh
trong 4 năm qua cũng bộc lộ những hạn chế sau:
+ Đội ngũ giáo viên tuy đủ số lượng, đủ cơ cấu bộ môn, nhưng chất lượng chưa
cao và chưa đồng đều ở các bộ môn. Trong đó bộ môn Ngữ văn được đánh giá là yếu
nhất vì 4 đ/c dạy văn đều tuổi cao (trên 45 tuổi) chưa có trình độ đại học, khả năng
vận dụng CNTT vào giảng dạy còn hạn chế. Hai năm lại đây, mỗi năm học nhà
trường có nhiều giáo viên đi học đại học, điều này cũng gây ảnh hưởng không nhỏ
đến phân công chuyên môn và chất lượng bộ môn, tỷ lệ giáo viên giỏi không nhiều.
Như vậy sẽ thiếu các nhân tố để gây dựng phong trào. Học sinh của nhà trường tuy
ngoan nhưng vẫn còn một số bộ phận các em có biểu hiện vi phạm kỷ luật, thường
xuyên trốn học đi chơi điện tử ở các quán. Các em còn có hiện tượng nói tục, nói bậy
và lười học, không có ý thức tự học ở nhà, chưa tạo được thói quen làm bài khi tới
lớp, tỷ lệ học sinh yếu kém còn nhiều, tỷ lệ học sinh khá giỏi đặc biệt là học sinh giỏi
cấp tỉnh còn hạn chế. Nhưng điều đáng lo ngại là số học sinh yếu kém này lại chưa


nhận thức được sâu sắc tác hại của điện từ và chưa có ý thức vươn lên; một phần do
gia đình không quan tâm tới các em, hoặc do giáo dục, răn đe nhiều lần các em vẫn
không tiến bộ nên gia đình có hiện tượng bỏ mặc các em. Đó là những điểm yếu mà
nhà trường cần có những biện pháp hợp lý để khắc phục.

Kết quả : Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí là 06. Trong đó
Số tiêu chí đạt: 6
Số tiêu chí không đạt là : 0.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×